I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Trình bày khái niệm nguồn lực, nêu tên các loại nguồn lực và vai trò của chúng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội
- Hiểu được khái niệm về cơ cấu kinh tế và các bộ phận hợp thành cơ cấu kinh tế.
2. Về kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát phân tích và nhận xét sơ đồ, bảng số liệu về nguồn lực phát triển kinh tế và cơ cấu nền kinh tế
- Biết cách tính toán cơ cấu kinh tế theo ngành, vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu ngành kinh tế của các nhóm nước
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1618 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học Địa lý lớp 10 - Tiết 39: Cơ cấu nền kinh tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương vi: cơ cấu nền kinh tế
Ngày soạn: 08/11/2009
Ngày giảng: 10A1: 10A2:
10A3: 10A4:
Tiết 29– Bài 26
Cơ cấu nền kinh tế
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Trình bày khái niệm nguồn lực, nêu tên các loại nguồn lực và vai trò của chúng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội
- Hiểu được khái niệm về cơ cấu kinh tế và các bộ phận hợp thành cơ cấu kinh tế.
2. Về kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát phân tích và nhận xét sơ đồ, bảng số liệu về nguồn lực phát triển kinh tế và cơ cấu nền kinh tế
- Biết cách tính toán cơ cấu kinh tế theo ngành, vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu ngành kinh tế của các nhóm nước
3. Thái độ:
- Nhận thức được các nguồn lực để phát triển kinh tế và cơ cấu kinh tế VN và địa phương, để từ đó có những cố gắng trong học tập nhằm phục vụ nền kinh tế đất nước sau này
- Nghiêm túc, hợp tác trong học tập
II. Thiết bị dạy học
- Các sơ đồ trong SGK
- Phiếu học tập
III. Phương pháp
- Thảo luận cặp/nhóm, nhóm
- Đàm thoại
IV. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động dạy và học
Nội dung cần đạt được
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguồn lực phát triển kinh tế (8 - 10', đàm thoại gợi mở + nhóm, cặp/nhóm)
1. HS dựa vào kênh chữ, sơ đồ sgk cho biết:
- Nêu khái niệm nguồn lực và các loại nguồn lực
- GV bổ sung thêm về cách phân loại nguồn lực theo phạm vi lãnh thổ
2. HS dựa vào kênh chữ sgk và vốn hiểu biết riêng thảo luận về vai trò của từng nguồn lực đối với sự phát triển kinh tế – xã hội. Cho ví dụ để chứng minh.
+ N1: Vị trí địa lý
+ N2: Nguồn lực tự nhiên
+ N3: Nguồn lực kinh tế xã hội
- Đại diện các cặp/nhóm báo cáo, các cặp/nhóm khác bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức, liên hệ thực tế ở VN.
I. Các nguồn lực phát triển kinh tế
1. Khái niệm
Là tổng thể vị trí địa lý, các tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối chính sách, vốn và thị trường... trong và ngoài nước có thể có thể được khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định
2. Các nguồn lực
- Phân loại theo nguồn gốc:
+ Vị trí địa lý
+ Nguồn lực tự nhiên
+ Nguồn lực kinh tế - xã hội
- Phân loại theo phạm vi lãnh thổ:
+ Nguồn lực trong nước (nôi lực)
+ Nguồn lực ngoài nước (ngoại lực)
3. Vai trò của nguồn lực đối với sự phát triển kinh tế
- Vị trí địa lý tạo ra những thuận lợi hoặc khó khăn cho việc trao đổi tiếp cận giữa các vùng, giữa các quốc gia
- Nguồn lực tự nhiên là điều kiện cần thiết cho quá trình sản xuất
- Nguồn lực kinh tế xã hội tạo cơ sở cho việc lựa chọn chiến lược phát triển kinh tế
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cơ cấu nền kinh tế (15 - 20', đàm thoại gợi mở)
1. HS dựa vào kênh chữ, bảng số liệu thống kê sgk cho biết:
- KN cơ cấu nền kinh tế
- Nêu các bộ phận của cơ cấu nền kinh tế
- Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của Thế giới, các nước phát triển, đang phát triển và VN.
- GV giải thích về cơ cấu theo lãnh thổ và theo thành phần kinh tế; Mối quan hệ của chúng.
2. GV giải thích và phân tịc để học sinh nhận biết được cơ cấu ngành kinh tế là bộ phận cơ bản nhất, có vai trò quan trọng nhất.
II. Cơ cấu cấu nền kinh tế
1. Khái niệm
Là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành
2. Các bộ phận hợp thành cơ cấu nền kinh tế
a. Cơ cấu theo ngành
Là tập hợp tất cả các ngành hình thành nên nền kinh tế và các mối quan hệ tương đối ổn định giữa chúng
b. Cơ cấu theo thành phần kinh tế
Được hình thành dựa trên cơ sở chế độ sở hữu bao gồm nhiều thành phần kinh tế có tác động qua lại với nhau
c. Cơ cấu theo lãnh thổ
- Là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ, được hình thành do sự phân bố của các ngành theo không gian địa lý.
- Gắn bó bó chặt chẽ với cơ cấu ngành kinh tế. - Có các cơ cấu lãnh thổ khác nhau ứng với mỗi cấp phân công lao động lãnh thổ: toàn cầu, khu vực, quốc gia, vùng.
4. Củng cố, đánh giá
- Mục tiêu: Kiểm tra, đánh giá kết quả nhận thức của học sinh sau bài học
- Thời gian: 15'
- Phương pháp: Tự luận + trắc nghiệm khách quan
- Câu hỏi:
1. Sắp xếp các các nguồn lực sau vào từng nhóm nguồn lực:Tự nhiên, đất, lao động, thị trường, chính trị, quan hệ quốc tế, khí hậu, biển, tiến bộ kĩ thuật, khoáng sản...
2. Nối ý cột A và cột B cho phù hợp
A. Các nguồn lực
B, Vai trò của các nguồn lực
1. Vị trí địa lí
a. Là cơ sở tự nhiên của các quá trình sản xuất
2. Nguồn lục tự nhiên
b. Tạo cơ sở cho việc lựa chọn chiến lược phát triển kinh tế phù hợp với từng giai đoạn cụ thể
3. Nguồn lực kinh tế - xã hội
c. Tạo thuận lơi hay khó khăn cho việc giao lưu trao đổi sản phẩm giữa các nước, các khu vực
3. Bài tập 2 trang 102 - sgk
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài, hoàn thành bài tập
- Chuẩn bị nội dung tiết 30
V. rút kinh nghiệm
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tiet 29.doc