Giáo án môn Ngữ văn 7 năm 2013 - 2014 trường THCS Giai Xuân

 

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt: đêm trước ngày khai trường

- Hiểu được những tình cảm cao quý ,ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em – tương lai nhân loại

- Hiểu được giá trị của những hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

 1. Kiến thức:

- Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đùnh đối với con cái ,ý nghĩa lớn lai của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là đốh với tuổi thiếu niên nhi đồng

- Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản

 2. Kĩ năng:

- Đọc - hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một người mẹ

- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con

- Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm

 - Liên hệ môi trường gia đình và sự ảnh hưởng đến trẻ em

 3. Thái độ: - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con người

 

doc176 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1228 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 7 năm 2013 - 2014 trường THCS Giai Xuân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 01: ( Tiết 01à 04 ) š›œš&›œš› Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 01 : CỔNG TRƯỜNG MỞ RA - Lí Lan - A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt: đêm trước ngày khai trường - Hiểu được những tình cảm cao quý ,ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em – tương lai nhân loại - Hiểu được giá trị của những hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đùnh đối với con cái ,ý nghĩa lớn lai của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là đốh với tuổi thiếu niên nhi đồng - Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một người mẹ - Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con - Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm - Liên hệ môi trường gia đình và sự ảnh hưởng đến trẻ em 3. Thái độ: - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con người C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thuyết trình D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : ( 1 p ) 2. Bài cũ : ( 1 p )Kiểm tra sách vở và việc soạn bài của hs. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài( 1 p ) Tất cả chúng ta , đều trải qua cái buổi tối trước ngày khai giảng trọng đại chuyển từ mẫu giáo lên lớp 1 bậc tiểu học . Còn vương vấn trong nổi nhớ của chúng ta xiết bao bồi hồi , xao xuyến … cả lo lắng và sợ hãi.Bây giờ nhớ lại ta thấy thật ngây thơ và ngọt ngào , tâm trạng của mẹ ntn khi cổng trường sắp mở ra đón đứa con yêu quí của mẹ. Tiết học hôm nay sẽ làm rõ điều đó. .HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : ( 9 p )Giới thiệu chung ? Văn bản này thuộc loại văn bản gì ? ( Nhật dụng) ? Giống văn bản nào chúng ta đã học ở lớp 6? ? Nhắc lại khái niêm về văn bản nhật dụng? HS: Nhắc lại khái niệm HS : Lần lượt trả lời các câu hỏi. GV: Hướng dẫn HS đọc văn bản, chú ý đọc diễn cảm GV: Đọc sau đó mời lần luợt khoảng 3 HS đọc ? Em hãy xác định một vài từ khó? ? VB có thể chia bố cục làm mấy phần? Nội dung của từng phần? *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu VB( 25 p ) GV :Yêu cầu hs đọc lại đoạn 1. ? Theo dõi vb , em hãy cho biết : người mẹ nghĩ đến con trong thời điểm nào ? ? Thời điểm đó gợi cảm xúc gì trong tình cảm hai mẹ con , hãy tìm những từ ngữ trong vb thể hiện điều đó ? Hs :Trao đổi (2’) trình bày. Gv : Định hướng. ? Tâm trạng của mẹ và con có gì khác nhau ? Ở đây tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? ( Tương phản) Hs : Phát hiện trả lời. Hãy tìm những chi tiết thể hiện tâm trạng của con? Phân tích và cho biết đó là tâm trạng gì? ? Em có nhận xét gì về cách miêu tả tâm trạng trẻ thơ của tác giả? ? Theo em tại sao người mẹ lại không ngủ được ? Hs : Thảo luận 3’.Trình bày GV gợi mở : Người mẹ không ngủ có phải vì lo lắng cho con hay vì người mẹ đang nôn nao nghĩ về ngày khai trường năm xưa của chính mình ? Hay vì lí do nào khác ? ? Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đã để lại dấu ấn trong tâm hồn người mẹ ? Hs : Tìm , trả lời. ? Từ những trăn trở suy nghĩ đến những mong muốn của mẹ trong cái đêm trước ngày khai trường của con , em thấy người mẹ là người ntn? ? Em nhận thấy ở nước ta , ngày khai trường có diễn ra như ngày lễ của toàn xh không ? ( có) ? Trong đoạn cuối vb xuất hiện câu tục ngữ “sai một li đi một dặm” . Em hiểu câu tục ngữ này có ý nghĩa gì khi gắn với sự nghiệp giáo dục ? ? Học qua vb này ,có những kỉ niệm sâu sắc nào thức dậy trong em ? Hs : Bộc lộ. *Tích hợp với giáo dục: Em sẽ làm gì để đền đáp lại tình cảm của mẹ dành cho em? Hs : Tự bạch. ? Nét nghệ thuật độc đáo của văn bản trên là gì? ? Nêu ý nghĩa của văn bản? Gv : Hướng dẫn hs tổng kết theo phần ghi nhớ. ? Thông điệp tác giả gửi đến qua văn bản này là gì ? HS : Đọc ghi nhớ sgk/9. *HOẠT ĐỘNG 3. ( 5 p )Hướng dẫn HS tổng kết I.TÌM HIỂU CHUNG 1.Thể loại :Cổng trường mở ra là một bài kí thuộc kiểu văn bản nhật dụng 2. Tóm tắt: 3. Từ khó * Háo hức: Ở trạng thái tình cảm vui phấn khởi khi nghĩ đến một điều hay và nóng lòng muốn làm ngay điều đó * Nhạy cảm: Cảm nhận rất nhanh và tinh bằng các giác quan ,bằng cảm tính. * Can đảm: Có tinh thần mạnh mẽ ,không sợ gian khổ hay nguy hiểm, khó khăn 4. Bố cục : Chia làm 2 phần - Phần1: Từ đầu->" Ngày đầu năm học." Tâm trạng của hai mẹ con buổi tối trước ngày khai giảng. - Phần 2: Còn lại: Ấn tượng tuổi thơ và liên tửơng cuả mẹ. II. ĐỌC -HIỂU VĂN BẢN **Tâm trạng của người con Hăng hái dọn dẹp đồ chơi… Háo hức. … Giấc ngủ đến với con dễ dàng è Vô tư thanh thản, ngủ ngon lành. ** Diễn biến tâm trạng của người mẹ: - Những tình cảm dịu ngọt của mẹ dành cho con: + Trìu mến quan sát những việc làm của con + Vỗ về để con ngủ + Mẹ lên giường trằn trọc … không ngủ được. ® Yêu thương con , tình cảm sâu nặng đối với con **Cảm nghĩ của mẹ về giáo dục trong nhà trường “ Đi đi con , hãy can đảm lên , thế giới này là của con , bước vào cánh cổng trường là thế giới diệu kì sẽ mở ra” ® Khẳng định vai trò to lớn của nhà trường đối với con người và tin tưởng ở sự nghiệp giáo duc . 3. Tổng kết: Ghi nhớ: sgk /9 * Nghệ thuật - Lựa chọn hình thức tự bạch như những dòng nhật kí của người mẹ đối với con. - Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm. * Ý nghĩa của văn bản - Văn bản thể hiện tấm lòng ,tình cảm của người mẹ đối với con ,đồng thời nêu lên vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống của mỗi con người . 4. Cũng cố: ( 2 p ) - Em hãy đọc vài câu ca dao nói về công lao của cha mẹ đối với con cái hoặc của thầy cô giáo đối với học sinh? - Tóm tắt và nêu bố cục của văn bản, nêu ý chính của từng phần? - Tâm trạng của nguòi mẹ và con có gì khác nhau trước ngày khai trừơng của con? 5 Hướng dẫn HS tự học ( 1 p ) - Viết một đoạn văn ngắn ghi lại suy nghĩ cảu bản thân về ngày khai trường đầu tiên. - Đoc thêm,sưu tầm một số văn bản về ngày khai trường . - Học phần ghi nhớ - Soạn bài “ Mẹ tôi” * RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. *********************************************** Ngày soạn: Ngày dạy : TIẾT 2 : MẸ TÔI (E- A- mi - xi) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Qua bức thư của người cha gửi cho đứa con mắc lỗi với mẹ, hiểu tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng đối với mỗi con người B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Sơ lựơc về tác giả Ét - môn - đô - đơ A - mi - xi - Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi - Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư . 2. Kĩ năng: a. Kĩ năng chuyên môn: - Đọc - hiểu một văn bản dưới hình thức một bức thư. - Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha ( tác giả bức thư và người mẹ nhắc đến trong bức thư. b.Kĩ năng sống: - Tự nhận thức và xác định được giá trị của lòng nhân ái, tình thương và trách nhiệmcủa cá nhân với hạnh phúc gia đình. - Giao tiếp phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về cách ứng xử thể hiện tình cảm của các nhân vật,giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản 3. Thái độ: - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con người . C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thuyết trình . D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : ( 1 p ) 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 p ) -Câu hỏi: Hãy khái quát những nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của văn bản “Cổng trường mở ra”? -Trả lời: Bằng lời văn nhẹ nhàng, sâu lắng như những dòng nhật kí tâm tình, bài văn đó thể hiện một cách xúc động tấm lòng yêu thương sâu sắc, thiết tha và niềm tin bao la của người mẹ đối với con. Đồng thời nói lên vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người. 3. Bài mới : Giới thiệu bài: ( 1 p )Từ xưa đến nay người VN luôn có truyền thống “ Thờ cha, kính mẹ” . Dù xh có văn minh tiến bộ ntn nữa thì sự hiếu thảo , thờ kính cha mẹ vẫn là biểu hiện hàng đầu của thế hệ con cháu . Tuy nhiên không phải lúc nào ta cũng ý thức được điều đó , có lúc vì vô tình hay tự ta phạm phải những lỗi lầm đối với cha mẹ . Chính những lúc đó cha mẹ mới giúp ta nhận ra được những lỗi lầm mà ta đã làm . VB “ Mẹ tôi” mà chúng ta tìm hiểu ngày hôm nay sẽ giúp ta thấy được tình cảm của các bậc cha mẹ đối với con cái mình . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: ( 1 p ) Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu về tác giả ,tác phẩm. ? Em hãy nêu ngắn gọn ,dầy đủ thông tin về tác giả . ? Văn bản được trích từ tác phẩm nào ? ?" Những tấm lòng cao cả " mang ý nghĩa giáo dục nào? ? Tại sao nội dung vb là bức thư người bố gửi cho con , nhưng nhan đề lại lây tên Mẹ tôi ? Hs : Bộc lộ. Gv : Giảng Gv : Cho HS tóm tắt lại văn bản HS : Thảo luận nhóm sau đo trình bày * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu văn bản. GV: Cùng hs đọc toàn bộ vb ( trong khi đọc thể hiện hết tâm tư và tình cảm của người cha trước lỗi lầm của con và sự tôn trọng của ông đối với vợ mình) Hs : Nêu , gv : Định hướng. ? Giải nghĩa của các từ khó?* Lễ độ , Hối hận ? Hình ảnh người mẹ của En-ri-cô hiện lên qua những chi tiết nào trong vb ? ? Em cảm nhận về người mẹ trong vb như thế nào chất đó được biểu hiện như thế nào ở mẹ em ? hoặc một người mẹ VN nào mà em biết ? Hs: Tự bộc lộ. ? Em hãy nêu bố cục của văn bản ? Nêu nội dung từng phần? Gv : Gọi hs đọc đoạn 2 . ? Tìm những từ ngữ thể hiện thái độ của người bố đối với En-ri-cô? ? Qua đó em thấy thái độ của bố đối với En-ri-cô ntn? HS:Thả lời ? Theo em điều gì khiến En-ri-cô xúc động khi đọc thư bố .Trong 4 lí do đã nêu trong phần tìm hiểu vb sgk? Hs : Lựa chọn đáp án. ? Em hiểu được điều gì qua lời khuyên nhủ của bố ? ? Theo em tại sao người bố không nói trực tiếp mà lại viết thư ? Hs : Thảo luận (3’) trình bày . Gv : Định hướng. Gv : Tích hợp giáo dục: Qua bức thư người bố gửi cho En-ri – cô em rút ra được bài học gì ? Hs : Phát biểu. HS: Đọc thêm VB “Thư gửi mẹ” và “Vì sao hoa cúc có nhiều cánh nhỏ”. * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tổng kết( 5 phút ) ? Theo em cách thể hiện ở văn bản này có gì độc đáo? Tác dụng? Hs: Trả lời. ?Từ văn bản “Mẹ tôi” em cảm nhận được điều gì sâu sắc trong tình cảm con người? Gv: Gọi Hs đọc ghi nhớ. Gv: nhắc lại nd Ghi nhớ. I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Tác giả: - Ét - môn - đô - đơ A - mi - xi (1846-1908) là nhà văn I-ta-li-a. 2.Tác phẩm: - Những tấm lòng cao cả là tác phẩm nổi tiếng nhất trong sự nghiệp sáng tác của ông. - Cuốn sách gồm nhiều mẩu chuyện có ý nghĩa giáo dục sâu sắc, trong đó ,nhân vật trung tâm là một thiếu niên , truyện được viết bằng một giọng văn hồn nhiên trong sáng . 3. Thể loại : Vb nhật dụng . 4. Tóm tắt 1. Từ khó 2. Tìm hiểu văn bản a. Bố cục: Chia 3 phần : - Từ đầu đến "sẽ ngày mất con" : Tình yêu thương của người mẹ đối với En- ri- cô . - Tiếp theo đến "yêu thương đó" : Thái độ của người cha . - Còn lại : Lời nhắn nhủ của người cha . II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN. 1/-Hoàn cảnh người bố viết thư - En-ri-cô nhỡ thốt ra lời thiếu lễ độ với mẹ khi cô giáo đến nhà . - Để giúp con suy nghĩ kĩ ,nhận ra và sửa lỗi lầm , bố đã viết thư cho En-ri-cô. Tình thương của người mẹ dành cho En-ri-cô. - Dành hết tình yêu thương cho con , quên mình vì con. Thái độ của người cha đối với En- ri-cô -Cảnh cáo nghiêm khắc lỗi lầm của En-ri-cô :+ Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố vậy. + Bố không thể nén cơn tức giận. +Con mà lại xúc phạm đến mẹ con ư? + Thật đáng xấu hổ và nhục nhã. - Gợi lại hình ảnh lớn lao và cao cả của người mẹ và làm nổi bật vai trò của người mẹ trong gia đình . ® Vừa dứt khoát như ra lệnh,vừa mềm mại như khuyên nhủ . Mong muốn con hiểu được công lao , sự hi sinh vô bờ bến của mẹ. Lời khuyên của bố : - Yêu cầu con sửa lỗi lầm . + Không bao giờ thốt ra một lời nói nặng với mẹ . + Con phải xin lỗi mẹ. + Con hãy cầu xin mẹ hôn con. ® Lời khuyên nhủ chân tình sâu sắc . III.. Tổng kết: a.Nghệ thuật : Lồng trong câu chuyện một bức thư -Lựa chọn hình thức biểu cảm trực tiếp, b. Ý nghĩa văn bản : -Người mẹ có vai trò vô cùng quan trọng trong gia đình. -Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng nhất đối với mỗi con người. * Ghi nhớ sgk /12 4/- CỦNG CỐ: ( 2 phút ) -Thái độ của bố như thế nào trước “lời thiếu lễ độ” của En-ri-cô? -Tích hợp KNS: Là người con em sẽ làm gì để cha mẹ vui lòng ? 5/- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC ( 1 phút ) - Hướng dẫn về nhà: Tóm tắt vb , Học thuộc phần ghi nhớ , làm hết bài tập. -Sưu tầm những bài ca dao, thơ nói về tìnhcảm của cha mẹ dành cho con và tình cảm của con đối với cha mẹ. - Soạn bài “từ ghép”. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ********************************************** Ngày soạn: Ngày dạy : TIẾT 3 Tiếng Việt: TỪ GHÉP A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nhận diện được hai loại từ ghép : Từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ. - Hiểu được tính chất phân nghĩa của từ ghép chính phụ và tính chất hợp nghã của từ ghép đẳng lập B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Cấu tạo của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập - Đặc điểm về nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. 2. Kĩ năng: a .Kĩ năng chuyên môn: - Nhận diện các loại từ ghép. - Mở rộng,hệ thống hoá vốn từ - Sử dụng từ : dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể ,dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát. b.Kĩ năng sống: - Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng từ ghép phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từghép. 3. Thái độ: - Yêu mến Tiếng Việt. C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thực hành D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : ( 1 phút ) 2. Bài cũ: ( 1 phút )Kiểm tra sách vở và việc soạn bài của hs. 3. Bài mới : Giới thiệu bài: ( 1 phút ) Ở lớp 6 các em đã học Cấu tạo từ trong đó phần nào các em đã nắm được khái niệm từ ghép(đó là những từ phức được cấu tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau).Để giúp các em có kiến thức sâu rộng hơn về cấu tạo,trật tự sắp xếp của từ ghép.Chúng ta đi tìm hiểu bài học hôm nay . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: ( 15 phút )Tìm hiểu về từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ. GV: Treo bảng phụ VD sgk/13.HS đọc VD ? Em hãy so sánh nghĩa từ bà với từ bà ngoại và nghĩa của từ vui với vui lòng? ? Từ đó em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép bà ngoại,vui lòng với nghĩa của từ đơn bà,vui? ? Vậy trong từ ghép ngoại, lòng tiếng nào là tiếng chính? Tiếng nào là tiếng phụ? ? Nhận xét về trật tự tiếng chính,tiếng phụ trong từ ghép chính phụ? Hs: Thảo luận (2’) .trình bày. ? Thế nào là từ ghép chính phụ ?Cho VD? Hs: Dựa vào ghi nhớ trả lời. Gv: Hướng dẫn hs tìm hiểu : Từ ghép đẳng lập ? Quan sát trong các từ quần áo,trầm bổng.Các tiếng thứ hai có bổ nghĩa cho tiếng đầu không?Vì sao? Hs : Phát hiện trả lời. ? Thế nào là từ ghép đẳng lập? Gv giảng : Về mặt cấu tạo,từ ghép quần áo,trầm bổng đều có các tiếng bình đẳng với nhau,còn về cơ chế nghĩa thì các tiếng trong TGĐL hoặc đồng nghĩa hoặc trái nghĩa, hoặc cùng chỉ về sự vật,hiện tượng gần gũi nhau. *HOẠT ĐỘNG 2 : ( 10 phút )Tìm hiểu nghĩa của từ ghép. ? Em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép đẳng lập so với nghĩa của các tiếng? * GV lưu ý các từ giấy má,viết lách,qùa cáp.Các tiếng má,lách,cáp không còn rõ nghĩa nhưng nghĩa của các từ ghép trên khái quát hơn nghĩa từng tiếng nên vẫn là từ ghép đẳng lập. * GV khái quát lại bài. HS đọc ghi nhớ *HOẠT ĐỘNG 3 : ( 15 phút ) Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1/15: Cho HS làm vào vở sau đó gọi HS lên bảng làm. Bài 2,3/15: HS thảo luận sau đó cho các nhóm lên bảng thi làm bài tập nhanh. Bài 4/15: Hướng dẫn HS về nhà làm. I. BÀI HỌC : 1. Các loại từ ghép: * Từ ghép chính phụ: VD: Bảng phụ a. - Bà: Người đàn bà sinh ra mẹ hoặc cha. - Bà ngoại:Người đàn bà sinh ra mẹ. ® Nghĩa từ Bà ngoại hẹp hơn nghĩa từ Bà b. – Vui: Chỉ tâm trạng thoả mãn, thích thú,cũng có khi chỉ sự vật,sự việc. - Vui lòng: Tình cảm thích thú,hài lòng. ® Nghĩa từ vui lòng hẹp hơn nghĩa từ vui. * Ghi nhớ 1 (SGK) - *. Từ ghép đẳng lập: VD: Quần áo; Trầm bổng ® Các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp * Ghi nhớ 2 (SGK) 2. Nghĩa của từ ghép: ® Nghĩa của từ ghép đẳng lập chung hơn,khái quát hơn so với nghĩa của các tiếngÞ Hợp nghĩa. ® Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chínhÞ Phân nghĩa. II. LUYỆN TẬP Bài 1/15: Phân loại từ ghép - TGCP: Lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười tủm. - TGĐL: Suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi . Bài 2/15: Tạo từ ghép chính phụ: Bút chì , Mưa rào , Ăn bám Vui tai , Thước dây , Làm quen Trắng xoá , Nhát gan . 4. Củng cố: (2 phút) Có mấy loại từ ghép? Đặc điểm cấu tạo và ngữ nghĩa của chúng? 5. Hướng dẫn học bài: (1 phút) - Học ghi nhớ, làm BT ,5,6,7 - Tìm từ ghép trong văn bản : Cổng trường mở ra của Lí Lan . - Chuẩn bị bài “ Liên kết trong văn bản”, trả lời câu hỏi SGK, xem kĩ các bài tập * RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ****************************************** Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 04: LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu rõ liên kết là một trong những dặc tính quan trọng nhất của văn bản . - Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc hiểu và tạo lập văn bản. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Khái niệm về liên kết trong văn bản. - Yêu cầu về liên kết trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết và phân tích tính liên kết trong văn bản. - Viết các đoạn văn bài văn co tính liên kết. 3. Thái độ: - Cần vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được những văn bản có tính liên kết C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thực hành . D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : ( 1 phút ) 2. Bài cũ: ( 1 phút )Kiểm tra sách vở và việc soạn bài của hs. 3. Bài mới : ( 1 phút )Giới thiệu bài: Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết.Sự liên kết ấy cần được thể hiện ntn?Qua các phương tiện gì ? Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: ( 25 phút ) Tìm hiểu liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản HS: Đọc VD được ghi ở sgk/17 vào bảng phụ. ? Theo em, đọc mấy dòng ấy En-ri-cô có thể hiểu được điều gì bố muốn nói chưa?(chưa) * GV giảng: Chúng ta đều biết lời nói không thể hiểu được rõ khi các câu văn diễn đạt sai ngữ pháp. ? Trường hợp này có phải như thế không?(không) ? Vậy En-ri-cô chưa thật hiểu rõ vì lí do gì?Hãy tìm lí do xác đáng trong các lí do nêu dưới đây: 1. Vì các câu văn viết còn khó hiểu. 2. Vì các câu văn mục đích chưa thật rõ ràng. 3. Vì giữa các câu còn chưa có sự liên kết HS :Phát biểu. * GV giảng: Chỉ có câu văn chính xác rõ ràng, đúng ngữ pháp thì vẫn chưa đảm bảo sẽ làm nên văn bản. Không thể có văn bản nếu các câu, các đoạn trong đó không nối liền. ? Vậy muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì phải có tính chất gì? ? Liên kết có vai trò ntn? Hs : Trao đổi (2) trình bày. HS : Đọc VD được ghi ở mục 2 sgk/18 vào bảng phụ. ? So sánh những câu trên với nguyên văn bài viết Cổng trường mở ra và cho biết người viết đã chép thiếu hay sai ở chỗ nào? Hs : Phát hiện. ? Vậy em thấy bên nào có sự liên kết,bên nào không có sự liên kết? *GV chốt: Những VD cho thấy các bộ phận của văn bản thường phải được gắn bó, nối buộc với nhau nhờ những phương tiện ngôn ngữ (từ,câu) có tính liên kết. HS : Đoạn văn bài 2 sgk/19 ? Đoạn văn trên giữa các câu có những từ ngữ liên kết hay không?.Hãy chỉ ra và gạch dưới các từ ngữ đó trong đoạn văn? Hs: Phát biểu. ? Tóm lại: Văn bản rất cần sự liên kết ở những mặt nào? * GV khái quát lại bài, gọi hs đọc ghi nhớ * HỌAT ĐỘNG 2 : ( 15 phút ) Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1/19: Sắp xếp câu văn theo một thứ tự hợp lý HS làm vào vở,sau đó gọi đứng dậy trình bày. Bài 3/19 (HS thảo luận)Điền từ thích hợp để các câu liên kết với nhau. I. BÀI HỌC : 1. Liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản: a. Tính liên kết của văn bản: VD: Bảng phụ ® Các câu chưa nối liền với nhau một cách tự nhiên, hợp lý. Þ Chưa liên kết. b. Ghi nhớ mục 1 : - Liên kết là một trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản , làm cho văn bản trở nên có nghĩa ,dễ hiểu . 2. Phương tiện liên kết: a. Liên kết về hình thức: - Một ngày kia……còn bây giờ ® Phép nghịch đối - Giấc ngủ đến với con,gương mặt thanh thoát của con ® Phép lặp Þ Cần có sự liên kết về mặt hình thức(sử dụng những phương tiện liên kết). b. Liên kết về nội dung: VD: Bài tập 2 sgk/19 - Tôi nhớ đến mẹ tôi…………mẹ tôi ……sáng nay…………chiều nay….. ® Có sự liên kết về mặt hình thức nhưng chưa có sự liên kết về mặt nội dung. Þ Cần có sự liên kết về mặt nội dung. *. Ghi nhớ : II. LUYỆN TẬP: Bài 1/19 (1) Một quan chức…..như sau: (4) “Ra….này!”.(2)Và ông……hành lang (5)nghe lời… các cô.(3)Các thầy…hs Bài 3/19 Bà ơi! …hình bóng của bà…bà trồng cây,cháu chạy…Bà bảo khi nào…bà…cháu….Thế là bà ôm cháu vào lòng,hôn cháu…. 4. Củng cố: ( 2 phút ) Liên kết văn bản là gì? Liên kết trong văn bản gồm những loại nào? 5. Hướng dẫn học bài: ( 1 phút ) - Học ghi nhớ - Làm BT 4,5 - Soạn: “ Cuộc chia tay của những con búp bê” trả lời câu hỏi SGK. Tóm tắt nội dung . * RÚT KINH NGHIỆM TUẦN 02: ( Tiết 05à 08) š›œš&›œš› Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT O5 : CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ. - Khánh Hoài - A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểt được hoàn cảnh éo le và tình cảm ,tâm trạng của các nhân vật trong truyện. - Nhận ra được cách kể chuyện trong văn bản . B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết ,sâu nặng và nỗi đau khổ của ngững đứa trẻ không may rơi vào hoàn cảnh bố mẹ li dị . - Đặc sắc nghệ thuật của văn bản. 2. Kĩ năng a .Kĩ năng chuyên môn: - Đọc - hiểu văn bản truyện ,đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng các nhân vật. - Kể và tóm tắt truyện . b.Kĩ năng sống: - Tự nhận thức và xác định được giá trị của lòng nhân ái, tình thương và trách nhiệmcủa cá nhân với hạnh phúc gia đình. - Giao tiếp phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về cách ứng xử thể hiện tình cảm của các nhân vật,giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản 3. Thái độ: - Rèn kĩ năng miêu tả và phân tích tâm lí nhân vật . C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thực hành . D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định (1p) 2. Bài cũ (5p) ?Viết một đoạn văn ngắn , khoảng 5-6 câu trình bày cảm nhận của em về hình ảnh và vai trò của người mẹ qua 2 vb nhật dụng vừa mới học : Cổng trường mở ra và Mẹ tôi. 3. Bài mới : Giới thiệu bài: (1p) Trong cuộc sống , ngoài việc trẻ được sống đầy đủ về vật chất thì cha mẹ còn làm cho con trẻ đầy đủ , hoàn thiện về đời sống tinh thần . Trẻ có thể thiếu thốn vật chất nhưng tinh thần cần phải đầy đủ . Cho dù rất hồn nhiên , ngây thơ nhưng trẻ vẫn cảm nhận , vẫn hiểu biết một cách đầy đủ về cuộc sống gia đình mình . Nếu chẳng may rơi vào hoàn cảnh bất hạnh , các em cũng biết đau đớn , xót xa , nhất là khi phải chia tay với gia đình thân yêu của mình . Để hiểu rõ hoàn cảnh đó , bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu được vấn đề đó *HOẠT ĐỘNG 1 :Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu về tác giả ,tác phẩm. (10p) ? Nêu một vài hiểu biết của em về tác giả ,tác phẩm? ? Văn bản này thuộc kiểu văn bản nào? ? Giống văn bản nào mà chúng ta đã học? ? Em hãy tóm tắt vb này một cách ngắn gọn nhất ? GV: Gọi hs đọc những đoạn tiêu biểu Gv : Giải thích từ khó.* Ráo hoảnh :Khô không có một chút nước nào. Gv : Đọc mẫu một đoạn ,gọi hs đọc tiếp cho đến hết văn bản. ? Truyện có thể chia làm mấy phần? HS : Thảo luận (2’) trình bày. Gv: Định hướng. I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Tác giả: 2.Tác phẩm: Truyện ngắn được trao giải nhì trong cuộc thi thơ-văn viết về quyền trẻ em 1992. 3. Thể loại : Vb nhật dụng viết theo kiểu văn bản tự sự. 4. Tóm tắt 5.Tìm hiểu từ khó 6.Bố cục : (2 phần) + Từ đầu đến ….Từ thủa ấu thơ :Cuộc chia tay của hai anh em Thành và Thủy. + Còn lại: Cuộc chia tay của Thủy với lóp học,và chia tay giữa hai anh em. *HOẠT ĐỘNG 2 : (25p) Đọc và tìm hiểu văn bản Gv :Yêu cầu hs tóm tắt lại đoạn 1. ? Truyện viết về ai ? Về việc gì ? Ai là nhân vật chính ? HS: Thảo luận trình bày GV: Chốt sửa sai ? Tại sao tên truyện lại là “ Cuộc chia tay của những con búp bê” ? Tên truyện có liên quan gì đến ý nghĩa của truyện không ? Hs :Thảo luận (3’), trình bày. Gv : Giảng ? Em có nhận xét gì về tình cảm của 2 anh em trong câu chuyện này ? HS:Tình cảm chân thành , sâu nặng ? Chính vì tình cảm sâu nặng như thế nên gặp cảnh ngộ phải chia tay chúng đã bộc lộ cảm xúc gì ? Hs : Cảm nhận , trả lời II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN. *1/- Cuộc chia tay của Thuỷ vớ

File đính kèm:

  • docGA Ngu Van 7 HK1 Co BS Hoan chinh.doc
Giáo án liên quan