I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
Vận dụng kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp và trong văn chương.
II/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến thức :
- Hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng thanh, từ tượng hình, các biện pháp tu từ từ vựng.
- Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật.
2. Kĩ năng :
- Nhận diện được các từ vựng, các biện pháp tu từ từ vựng trong văn bản.
- Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong văn bản.
* KNS :
- Kĩ năng giao tiếp, trình bày, trao đổi về đặc điểm các biện pháp tu từ từ vựng.
- Kĩ năng ra quyết định : lựa chọn và sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong văn bản.
3. Thái độ :
Vận dụng những hiểu biết đó vào bài viết. Bồi dưỡng tình cảm, thái độ cảm nhận văn chương.
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 8951 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 59: Tổng kết về từ vựng (luyện tập tổng hợp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : 15/11/2013 Tiết 59
Lớp dạy : 9A4
Tuần : 12 TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
( Luyện tập tổng hợp )
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
Vận dụng kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp và trong văn chương.
II/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến thức :
- Hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng thanh, từ tượng hình, các biện pháp tu từ từ vựng.
- Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật.
2. Kĩ năng :
- Nhận diện được các từ vựng, các biện pháp tu từ từ vựng trong văn bản.
- Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong văn bản.
* KNS :
- Kĩ năng giao tiếp, trình bày, trao đổi về đặc điểm các biện pháp tu từ từ vựng.
- Kĩ năng ra quyết định : lựa chọn và sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong văn bản.
3. Thái độ :
Vận dụng những hiểu biết đó vào bài viết. Bồi dưỡng tình cảm, thái độ cảm nhận văn chương.
III/ CHUẨN BỊ :
- GV: SGV, SGK
- HS: bảng phụ các bài tập sgk tr 158- 159
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1/ Kiểm tra bài cũ :
1/ Hãy nhắc lại khái niệm của so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ ? Cho mỗi loại một ví dụ.
2/ Hãy nhắc lại khái niệm của nói quá, nói giảm nói tránh, chơi chữ, điệp ngữ . Cho ví dụ.
2/ Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
* HOẠT ĐỘNG 1 : Nhắc lại nội dung kiến thức sẽ ôn tập.
- Cho biết các bài tập có liên quan đến nội dung kiến thức nào về từ vựng
HS : đọc bt 1 ...
- So sánh hai dị bản của câu ca dao ?
“Râu tôm nấu với ruột bầu
Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon”
“Râu tôm nấu với ruột bầu
Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon”
- Từ nào trong hai dị bản thể hiện thích hợp ý nghĩa cần biểu đạt. Vì sao ?
- Cặp đôi chia sẽ chọn từ thích hợp và giải thích.
GV: Giải thích thêm.
+ Gật đầu : cúi đầu xuống rồi ngẩng đầu lên ngay, thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý.
+ Gật gù : gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình, tán thưởng. Như vậy gật gù thích hợp hơn.
=> Tuy món ăn đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo vẫn thấy ngon miệng vì họ biết chia sẽ những niềm vui trong cuộc sống.
GV: yêu cầu hs treo bảng phụ BT2
HS : đọc lại BT2- Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện trên.
GV:- Tìm hiểu nghĩa của cụm từ “chỉ có một chân sút” ?
GV: Họ đã vi phạm phương châm hội thoại. Đó là phương châm nào ? (Phương châm quan hệ)
HS : trả lời
GV : Hiện tượng Ông nói gà, bà nói vịt
- Xác định từ dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ?
Hs : đọc bt 3 Các từ đầu, vai, miệng, chân, tay từ nào là nghĩa gốc ?
* HOẠT ĐỘNG 2 : Làm bài tập về trường từ vựng -Bài 4: Vận dụng trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ ?
GV: Các từ thuộc 2 trường từ vựng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau.
+ Màu áo đỏ của cô gái thắp lên trong mắt chàng trai ( và bao người khác) ngọn lửa> Ngọn lửa đó lan toả trong con người anh -- >làm anh say đắm, ngất ngây ( đến mức có thể cháy thành tro) và lan toả trong không gian, làm không gian cũng biến sắc -> Cây xanh như cũng ánh theo hồng...
-Bài 5: Các sự vật và hiện tượng được đặt tên theo cách nào ?
HS : tìm ví dụ- Lớp chia thành 3 đội chơi trong 3 phút đội nào tìm được nhiều sự vật đội đó thắng
+ “rạch” – rạch Mái Giầm
+ “kênh” -> kênh Bọ Mắt
-> kênh Ba Khía.
- Chọn 5 từ có cách gọi tên tương tự ?
+ Cá kiếm -> cá cảnh nhiệt đới, cỡ nhỏ, đuôi dài như cái kiếm.
+ Chè móc câu -> chè búp ngọn, cánh săn nhỏ cong như hình móc câu.
+ Chuột đồng -> chuột sống ở ngoài đồng.
+ Ớt chỉ thiên -> ớt quả nhỏ, quả chỉ thẳng lên trời.
+ Cà tím -> cà có màu tím
+ Chim heo -> chim có tiếng kêu eng éc như heo.
+ Ong ruồi -> con ong như con ruồi.
GV: Cho hs đọc truyện cười ..
HS: đọc và phát hiện chi tiết gây cười.
? Truyện cười nhằm phê phán điều gì ?
HS : thay vì dùng từ bác sĩ kẻ sắp chết cứ một mực đòi dùng đốc tờ.
GV: Đây cũng là cách lạm dụng tiếng nước ngoài.
I.Nội dung ôn tập
- Nghĩa của từ
- Sự phát triển nghĩa của từ vựng
- Trường từ vựng
- Từ mượn
II. Luyện tập
Bài tập 1
So sánh 2 dị bản của câu ca dao.
- Chọn “gật gù” vì gật gù là gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình và tán thưởng.
-> Tuy món ăn đạm bạc nhưng vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng .Vì họ biết chia sẻ niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.
Bài tập 2 Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ.
Chỉ có một chân sút
Người chồng Người vợ
Chỉ có một người giỏi ghi bàn.
Nghĩa chuyển hoán dụ
Cầu thủ còn một chân
Hiểu sai vì hiểu theo nghĩa gốc
Bài 3 Nhận xét về cách dùng từ
- Nghĩa gốc: Miệng, chân, tay
- Nghĩa chuyển:
+ Vai( hoán dụ - vai -> vai áo)
+ Đầu (Ẩn dụ - ẩn dụ -> đầu súng)
Bài 4 Phân tích cái hay trong cách dùng từ.
+ đỏ, xanh, hồng ->Trường từ vựng chỉ màu sắc
+ cháy, tro -> Trường từ vựng chỉ lửa
Dùng nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ, từ cháy trong câu 3 và từ tro trong câu 4 thể hiện vẻ đẹp rực rỡ, cuốn hút của cô gái đã khiến bao chàng trai phải đắm đuối và nhất là nhân vật anh như bị thiêu đốt thành tro bởi ngọn lửa trái tim.
=> Xây dựng hình ảnh gây ấn tượng mạnh -> thể hiện một tình yêu mãnh liệt và cháy bỏng.
Bài 5 Gọi tên dựa vào đặc điểm riêng
- Dùng từ sẵn, có nội dung mới, dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên.
- Cá kiếm, chè móc câu, chuột đồng, ớt chỉ thiên.
Cà tím., cá bạc má, rắn sọc dưa, gấu chó, chim heo, xe cút kít, chùa một cột, ong ruồi…
Bài 6 : Bác sĩ – đốc tờ
Bác sĩ : từ mượn của tiếng Hán, đã được Việt hóa (thông dụng)
Đốc tờ : từ mượn của tiếng Pháp, đã được Việt hóa (xa lạ)
Truyện cười phê phán thói lạm dụng từ mượn nước ngoài.
3. Củng cố : Hs cần lưu ý
- Để sử dụng tốt tiếng Việt trong giao tiếp, chúng ta cần phải nắm được đầy đủ chính xác nghĩa của từ và dùng từ thích hợp (BT 1, 2)
- Cùng với sự phát triển từ vựng TV theo phương thức chuyển nghĩa ẩn dụ và hoán dụ, có thể tạo từ ngữ mới bằng cách dùng từ ngữ có sẳn kết hợp với đặc điểm sự vật. (BT 3, 5)
- Sử dụng các trường từ vựng tạo nên sự gợi cảm, sinh động và hiệu quả cho việc diễn đạt. (BT 4)
- Sử dụng từ mượn, từ đồng nghĩa đúng lúc, đúng chỗ, không nên lạm dụng. (BT6)
4. Dặn dò :
- Chuẩn bị bài tt Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
- Hs đọc trước đoạn văn Lỗi lầm và sự biết ơn.
- Biết phát hiện yếu tố nghị luận trong văn bản trên. Đó là những câu nào ? Chỉ ra vai trò của các câu mang yếu tố nghị luận ấy.
--------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- Tiet 59 Tong ket ve tu vung Luyen tap tong hop.doc