A. Dãy số.
a. Cách xét dãy số tăng, dãy số giảm:
Cách 1: (un) tăng un+1 – un > 0 n N*;
(un) giảm un+1 – un < 0 n N*
Cách 2: Nếu tất cả các số hạng của dãy (un) đều dương thì:
(un) tăng n N*; (un) giảm n N*
Chú y: + Có những dãy số không tăng, không giảm.
+ Dãy số tăng hoặc dãy số giảm được gọi chung là dãy đơn điệu.
b. Dãy số bị chặn
Dãy (un) gọi là bị chặn dưới nếu tồn tại số m sao cho un m n N*
Dãy (un) gọi là bị chặn trên nếu tồn tại số M sao cho un M n N*
Dãy (un) gọi là bị chặn (un) vừa bị chặn dưới vừa bị chặn trên
tồn tại các số m, M sao cho m un M n N*
Chú y: + Dãy (un) tăng dãy (un) bị chặn dưới.
+ Dãy (un) giảm dãy (un) bị chặn trên.
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1320 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán khối 11 - Lý thuyết: Dãy số – cấp số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lý thuyết: DÃY SỐ – CẤP SỐ
A. DÃY SỐ.
a. Cách xét dãy số tăng, dãy số giảm:
Cách 1: (un) tăng « un+1 – un > 0 " n Ỵ N*;
(un) giảm « un+1 – un < 0 " n Ỵ N*
Cách 2: Nếu tất cả các số hạng của dãy (un) đều dương thì:
(un) tăng « " n Ỵ N*; (un) giảm « " n Ỵ N*
Chú ý: + Có những dãy số không tăng, không giảm.
+ Dãy số tăng hoặc dãy số giảm được gọi chung là dãy đơn điệu.
b. Dãy số bị chặn
· Dãy (un) gọi là bị chặn dưới nếu tồn tại số m sao cho un ³ m "n Ỵ N*
· Dãy (un) gọi là bị chặn trên nếu tồn tại số M sao cho un £ M "n Ỵ N*
· Dãy (un) gọi là bị chặn Û (un) vừa bị chặn dưới vừa bị chặn trên
Û tồn tại các số m, M sao cho m £ un £ M "n Ỵ N*
Chú ý: + Dãy (un) tăng Þ dãy (un) bị chặn dưới.
+ Dãy (un) giảmÞ dãy (un) bị chặn trên.
B. CẤP SỐ CỘNG:
· (un) là CSC Û "n ³ 2, un = un – 1 + d, với d (không đổi): công sai.
· Tính chất: (un) là CSC. uk = "k ³ 2 (trừ số hạng cuối đối với CSC hữu hạn)
· Số hạng tổng quát (số hạng thứ n): un = u1 + (n – 1)d.
· Tổng n số hạng đầu tiên của một CSC:
Sn = u1 + u2 + + un = =
C. CẤP SỐ NHÂN
· Định nghĩa: (un) là CSN Û "n ³ 2, ta có un = un – 1.q; số q (không đổi) gọi là công bội của CSN.
· Cho (un) là CSN. Khi đó ta có uk2 = uk – 1.uk + 1; k ³ 2. (Trừ số hạng cuối đối với CSN hữu hạn)
· Số hạng tổng quat (số hạng thứ n) là: un = u1.qn – 1 , n ³ 2 .
· Tổng của n số hạng đầu tiên Sn = u1 + u2 + .. + un =
Lý thuyết: DÃY SỐ – CẤP SỐ
A. DÃY SỐ.
a. Cách xét dãy số tăng, dãy số giảm:
Cách 1: (un) tăng « un+1 – un > 0 " n Ỵ N*;
(un) giảm « un+1 – un < 0 " n Ỵ N*
Cách 2: Nếu tất cả các số hạng của dãy (un) đều dương thì:
(un) tăng « " n Ỵ N*; (un) giảm « " n Ỵ N*
Chú ý: + Có những dãy số không tăng, không giảm.
+ Dãy số tăng hoặc dãy số giảm được gọi chung là dãy đơn điệu.
b. Dãy số bị chặn
· Dãy (un) gọi là bị chặn dưới nếu tồn tại số m sao cho un ³ m "n Ỵ N*
· Dãy (un) gọi là bị chặn trên nếu tồn tại số M sao cho un £ M "n Ỵ N*
· Dãy (un) gọi là bị chặn Û (un) vừa bị chặn dưới vừa bị chặn trên
Û tồn tại các số m, M sao cho m £ un £ M "n Ỵ N*
Chú ý: + Dãy (un) tăng Þ dãy (un) bị chặn dưới.
+ Dãy (un) giảmÞ dãy (un) bị chặn trên.
B. CẤP SỐ CỘNG:
· (un) là CSC Û "n ³ 2, un = un – 1 + d, với d (không đổi): công sai.
· Tính chất: (un) là CSC. uk = "k ³ 2 (trừ số hạng cuối đối với CSC hữu hạn)
· Số hạng tổng quát (số hạng thứ n): un = u1 + (n – 1)d.
· Tổng n số hạng đầu tiên của một CSC:
Sn = u1 + u2 + + un = =
C. CẤP SỐ NHÂN
· Định nghĩa: (un) là CSN Û "n ³ 2, ta có un = un – 1.q; số q (không đổi) gọi là công bội của CSN.
· Cho (un) là CSN. Khi đó ta có uk2 = uk – 1.uk + 1; k ³ 2. (Trừ số hạng cuối đối với CSN hữu hạn)
· Số hạng tổng quat (số hạng thứ n) là: un = u1.qn – 1 , n ³ 2 .
· Tổng của n số hạng đầu tiên Sn = u1 + u2 + .. + un =
File đính kèm:
- Ly thuyet Day so Cap so.doc