Giáo án Nghề Lớp 9 - Chương trình cả năm (Chuẩn kiến thức)

I. MỤC TIÊU

- Hiểu được một số khái niệm ban đầu về nghề làm vườn

- Phân biệt được vị trí, vai trò, đặc điểm, những yêu cầu và phương hướng phát triển nghề làm vườn

- Rèn ý thức học tập, yêu thích môn học

II. NỘI DUNG

1. Phân bổ nội dung

 T1: Vị trí nghề làm vườn.

 T2: Những yêu cầu đối với nghề làm vườn

 T3: Tình hình nghề làm vườn, phương hướng phát triển trong thời gian tới.

2. Trọng tâm.

 Đặc điểm nghề làm vườn

III. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên: SGK, tranh ảnh, tài liệu liên quan

 HS : SGK, vở.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. ổn định:

 Sĩ số:

 H/S vắng:

2. Kiểm tra

 

doc92 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 02/07/2022 | Lượt xem: 317 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Nghề Lớp 9 - Chương trình cả năm (Chuẩn kiến thức), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: (Từ tiết 01 đến tiết 02) Ngày giảng: bài mở đầu Giới thiệu nghề làm vườn I. Mục tiêu - Hiểu được một số khái niệm ban đầu về nghề làm vườn - Phân biệt được vị trí, vai trò, đặc điểm, những yêu cầu và phương hướng phát triển nghề làm vườn - Rèn ý thức học tập, yêu thích môn học II. Nội dung 1. Phân bổ nội dung T1: Vị trí nghề làm vườn. T2: Những yêu cầu đối với nghề làm vườn T3: Tình hình nghề làm vườn, phương hướng phát triển trong thời gian tới. 2. Trọng tâm. Đặc điểm nghề làm vườn IiI. Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, tranh ảnh, tài liệu liên quan HS : SGK, vở. IV. Tiến trình dạy học 1. ổn định: Sĩ số: H/S vắng: 2. Kiểm tra 3. Bài mới Hoạt động thầy và trò Nội dung ? Nêu lịch sử phát triển nghề làm vườn ở nước ta? ? Khí hậu nước ta có đặc điểm gì? ? Tình hình khí hậu có ảnh hưởng gì tới cây trồng? ? Vai trò của nghề làm vườn? Cụ thể: - Kinh tế gia đình? - Chế biến thực phẩm? - Thủ công nghiệp? - Công nghiệp? - Xuất khẩu? - Y học? HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm của nghề làm vườn ? Nêu đối tượng lao động của nghề làm vườn? ? Cho VD? ? Nghề làm vườn lao động nhằm mục đích gì? ? Kể tên các côngviệc cụ thể của nghề làm vườn? ? Trình bày nội dung từng công việc? ? Kể tên các công cụ lao động của nghề làm vườn? ? Cho biết môi trường lao động của nghề làm vườn? ? Kể tên các sản phẩm của nghề làm vườn? HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của nghề làm vườn Hướng dẫn, giải thích ? Nghề làm vườn liên quan đến những lĩnh vực KHKT nào? ? Người lao động trong nghề làm vườn phải có những yếu tố tâm sinh lí nào? HĐ4: Hướng dẫn tìm hiểu tình hình và phương hướng phát triển nghề làm vườn ? Cho biết tình trạng nghề làm vườn ở nước ta hiện nay? ? Để phát triển nghề làm vườn ta cần phải làm gì? ? Liên hệ nêu triển vọng phát triển nghề làm vườn ở địa phương em hiện nay? I. Vị trí nghề làm vườn Có vị trí quan trọng trong mọi lĩnh vực đời sống: - Góp phần nâng cao chất lượng bữa ăn hàng ngày bằng các sản phẩm: Hoa, quả, thịt, trứng, sữa, - Cung cấp chất dinh dưỡng có nhiều đạm, béo, vitamin, - Cung cấp nguyên liệu cho chế biến thực phẩm: Rau, thịt, - Cung cấp nguyên liệu cho thủ công nghiệp: Mây, tre, - Cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu: Rau, quả, chè, cà phê,... - Cung cấp nguyên liệu cho trang trí: Hoa, lá,... - Cung cấp nguyên liệu làm thuốc: Quế, hồi, bạc hà,... II. Đặc điểm của nghề làm vườn 1. Đối tượng lao động Cây trồng có giá trị kinh tế, giá trị dinh dưỡng cao 2. Mục đích lao động Tận dụng đất đai, điều kiện thiên nhiên để sản xuất ra những nông sản có giá trị cung cấp cho tiêu dùng, góp phần tăng thu nhập 3. Nội dung lao động - Làm đất - Gieo trồng - Chăm sóc - Thu hoạch - Chọn, nhân giống - Bảo quản, chế biến 4. Công cụ lao động Cày, bừa, cuốc, xẻng, dao, ... 5. Điều kiện lao động Chủ yếu ngoài trời 6. Sản phẩm Đa dạng, phong phú III. Những yêu cầu đối với nghề làm vườn 1. Tri thức, kỹ năng - Có tri thức, kỹ năng về văn hoá, khoa học, kĩ thuật - Có trình độ KHKT - Có hiểu biết tổng hợp về các ngành khoa học: Sinh học, vật lí, hoá học, khí tượng,... - Có khả năng quản lí - Luôn biết cập nhập những công nghệ mới 2. Tâm, sinh lí Yêu nghề, cần cù, cẩn thận, tỉ mỉ, có hiểu biết thẩm mĩ 3. Sức khoẻ Có sức khoẻ tốt, dẻo dai, khéo léo 4. Nơi đào tạo Phân bố rộng rãi khắp cả nước IV. Tình hình và phương hướng phát triển nghề làm vườn 1. Tình hình nghề làm vườn - Phong trào phát triển kinh tế vườn chưa mạnh - Còn nhiều vườn tạp, hẹp, chưa được quan tâm đầu tư, năng suất thấp 2. Triển vọng phát triển nghề làm vườn Hiện nay nghề làm vườn luôn được khuyến khích phát triển nhằm tạo ra nhiều của cải vật chất phục vụ cho đời sống, tăng thu nhập. Chính vì vậy nghề làm vườn phải luôn được trú trọng đầu tư, cải tạo, xây dựng mô hình, áp dụng những tiến bộ KHKT mới và phải có những chính sách mới phù hợp để phát triểnHĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu vị trí nghề làm vườn V. Tổng kết đánh giá : ? Nêu vị trí nghề làm vườn? ? Cho biết tình hình và phương hướng phát triển nghề làm vườn ở nước ta? Học bài, xem trước bài 2 ========================================================================= chương I: thiết kế quy hoạch vườn và Nguyên tắc thiết kế quy hoạch vườn Ngày soạn: (Từ tiết 03 đến tiết 05) Ngày giảng: Nguyên tắc thiết kế và quy hoạch vườn I. Mục tiêu - Hiểu được khái niệm về thiết kế quy hoạch vườn - Phân biệt được một số mô hình vườn ở các vùng, miền - Rèn ý thức học tập, yêu thích môn học II. Nội dung 1. Phân bổ nội dung T1: Khái niệm về thiết kế quy hoạch vườn T2: Khái niệm về thiết kế quy hoạch vườn T3: Khái niệm về thiết kế quy hoạch vườn 2. Trọng tâm Nội dung, phương châm thiết kế vườn IIi. Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, tranh ảnh, tài liệu liên quan 2. Học sinh : SGK, vở. IV. Tiến trình dạy học 1. ổn định: Sĩ số: H/S vắng: 2. Kiểm tra ? Nêu vị trí nghề làm vườn nươc ta hiện nay? ? Cho biết tình hình và phương hướng phát triển nghề làm vườn ở nước ta? 3. Bài mới Hoạt động thầy và trò Nội dung HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu khái niệm về thiết kế quy hoạch vườn ? Tại sao phải thiết kế quy hoạch vườn? Giải thích V.A.C ? Vườn cung cấp những gì cho ao, chuồng? ? Ao cung cấp những gì cho vườn, chuồng? ? Chuồng cung cấp những gì cho ao, vườn? ? Nêu khái niệm V.A.C? ? V.A.Cdựa trên cơ sở nào? ? V.A.C có tác dụng gì đối với đời sống con người? ? Kể tên các sản phẩm của V.A.C? ? Căn cứ vào đâu để thiết kế vườn? ? Khi thiết kế vườn phải dựa trên những điều kiện, phương châm nào? ? Nêu nội dung thiết kế vườn? I. Khái niệm về thiết kế quy hoạch vườn 1. ý nghĩa Thiết kế quy hoạch vườn hợp lí nhằm tiết kiệm đất đai, tận dung mọi nguồn sản phẩm của vườn góp phần tăng năng suất từ đó năng cao hiệu quả kinh tế 2. Khái niệm về hệ sinh thái V.A.C - V.A.C là sự kết hợp chặt chẽ giữa các hoạt động: Làm vườn - nuôi cá - chăn nuôi - V.A.C dựa trên cơ sở chiến lược tái sinh - V.A.C áp dung kĩ thuật thâm canh trồng nhiều loại cây theo tầng, nuôi nhiều giống cá ở các tầng nhằm tận dung ánh sáng mặt trời, đất đai, mặt nước và vốn đầu tư nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao - V.A.C cung cấp thực phẩm cho con người - V.A.C cho hiệu quả kinh tế cao, tăng năng suất, sản phẩm đa dạng, phong phú 3. Những căn cứ để thiết kế vườn - Đất đai, nguồn nước - Mục đích sản xuất - Hướng tiêu thụ sản phẩm - Khả năng lao động, vật tư, vốn, trình độ KHKT 4. Phương châm - Thực hiện thâm canh cao - áp dung tiến bộ KHKT - Tận dụng tối đa điều kiện đất, nước, ánh sáng, vốn, ... - Phát huy tác dụng V.A.C - Lấy ngắn nuôi dài - Làm dần từng bước, làm đến đâu phát huy tác dụng đến đó 5. Nội dung thiết kế - Điều tra tình hình đất đai - Xác định hướng tiêu thụ sản phẩm - Lập sơ đồ vườn - Quy hoạch cụ thể - Lập kế hoạh xây dựng V.A.C - Xác định thời gian, các bước thực hiện, chi phí V. Tổng kết, đánh giá. Phát phiếu học tập yêu cầu học sinh thực hiện Học bài, xem trước bài Phần II =============================================================== Ngày soạn: (Từ tiết 06 đến tiết 08) Ngày giảng: Nguyên tắc thiết kế và quy hoạch vườn I. Mục tiêu - Biết được một số mô hình vườn ở các vùng miền. - Phân biệt được một số mô hình vườn ở các vùng, miền - Rèn ý thức học tập, yêu thích môn học II. Nội dung 1. Phân bổ nội dung T1: Một số mô hình vườn ở các vùng sinh thái T2: Một số mô hình vườn ở các vùng sinh thái T3: Một số mô hình vườn ở các vùng sinh thái 2. Trọng tâm Nội dung, Một số mô hình vườn ở các vùng sinh thái IiI. Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, tranh ảnh, tài liệu liên quan 2. Học sinh : SGK, vở. IV. Tiến trình dạy học 1. ổn định: Sĩ số: H/S vắng: 2. Kiểm tra ? Khái niệm về thiết kế quy hoạch vườn 3. Bài mới Hoạt động thầy và trò Nội dung HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu một số mô hình vườn ở các vùng sinh thái ? Nêu đặc điểm đất đai, khí hậu vùng đồng bằng Bắc Bộ? ? Tại sao nhà ở đặt ở quay về hướng Đ- N? ? Mô hình vườn có những đặc điểm nào? ? Nước ở vùng đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì? ? Khí hậu, đất đai ở vùng đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì? ? Mô hình vườn ở vùng này có những đặc điểm nào? ? Nêu đặc điểm vườn vùng trung du, miền núi? ? Mô hình vườn ở vùng này có những đặc điểm gì? ? Mô hình trang trại có những đặc điểm gì khác với những mô hình vườn khác? ? Nêu đặc điểm đất đai, khí hậu vùng đồng bằng ven biển ? Vùng đồng băng ven biển thường trồng những cây gì để chắn gió, bão cát? I. Một số mô hình vườn ở các vùng sinh thái 1. Vùng đồng bằng Bắc Bộ a. Đặc điểm Đất hẹp, mực nước ngầm thấp, thường có nắng gắt, gió Tây, gió mùa Đông Bắc b. Mô hình vườn - Nhà ở đặt ở phía bắc khu đất, quay về hướng Đ- N - Công trình phụ quay về hướng Đ - Vườn trồng 1-2 loại cây ăn quả chính xen lẫn các cây khác - Ao sâu 1,5-2m thả nhiều loại cá - Chuồng nuôi đặt cạnh ao 2. Vùng đồng bằng Nam Bộ a. Đặc điểm - Đất thấp, nhiễm mặn, nhiễm phèn - Mực nước ngầm cao - Khí hậu 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khô b. Mô hình vườn - Vườn (luống): Đắp cao, xung quanh đào mương - Ao: Mương giữ vai trò của ao (Mương có CR=1/2CR mặt luống) - Chuồng: Đặt gần nhà hoặc gần mương 3. Vùng trung du, miền núi a. Đặc điểm - Đất rộng, dốc, nghèo dinh dưỡng, chua - ít có bão nhưng rét, có sương muối - Nguồn nước tưới khó khăn b. Mô hình vườn - Vườn: Vườn nhà, vườn đồi, trang trại, vườn rừng + Vườn nhà: Bố trí ở chân đồi, quanh nhà + Vườn đồi: Bố trí ở chỗ đất thoải, ít dốc + Vườn rừng: Bố trí ở vị trí đất dốc 20 - 30 Ao, chuồng đặt cạnh nhà * Trang trại: - Đất rộng 3-5 ha trở lên, trròng cây lâu năm xen lẫn cây ngắn ngày kết hợp với chăn nuôi, sản xuất theo hướng chuyên môn hoá - Trang trại gồm khu trung tâm điều hành, nhà ở, vườn, ao, chuồng 4. Vùng ven biển a. Đặc điểm - Đất cát, nhiễm mặn - Mực nước ngầm cao - Thường có gió, bão cát b. Mô hình Vườn chia thành nhiều ô có bờ cát bao quanh trên bờ trồng phi lao và mây bảo vệ - Ao: Đào cạnh nhà, trên bờ ao có trồng dừa - Chuồng: Đặt cạnh ao V. Tổng kết, đánh giá. Phát phiếu học tập yêu cầu học sinh thực hiện Học bài, xem trước bài cải tạo và tu bổ vườn tạp Ngày soạn: (Từ tiết 09 đến tiết 10) Ngày giảng: cải tạo và tu bổ vườn tạp I. Mục tiêu - Hiểu được nguyên tắc, các công việc cải tạo tu bổ vườn - Xây dựng được kế hoạch cải tạo tu bổ vườn - Rèn ý thức học tập, yêu thích môn học II. Nội dung 1. Phân bổ nội dung T1: Thực trạng của vườn hiện nay, Nguyên tắc cải tạo tu bổ vườn T2: Những công việc cần làm để cải tạo tu bổ vườn 2. Trọng tâm Nguyên tắc cải tạo tu bổ vườn IiI. Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, tranh ảnh, tài liệu liên quan 2. Hịc sinh : SGK, vở. IV. Tiến trình dạy học 1. ổn định: Sĩ số: H/S vắng: 2. Kiểm tra ? Nêu ý nghĩa công việc thiết kế quy hoạch vườn? ? Cho biết những căn cứ để thiết kế quy hoạh vườn? 3. Bài mới Hoạt động thầy và trò Nội dung HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu thực trạng của vườn hiện nay ? Nêu thực trạng của vườn hiện nay? ? Nêu ưu nhược điểm của hệ thống ao hiện nay? ? Cho biết những hạn chế của chuồng nuôi hiện nay? HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu nguyên tắc cải tạo tu bổ vườn? ? Vì sao phải cải tạo tu bổ vườn? ? Mục đích của việc cải tạo tu bổ vườn là gì? HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu những công việc cần làm để cải tạo tu bổ vườn ? Xác định những nội dung công việc cần làm để tiến hành cải tạo tu bổ vườn? ? Hướng dẫn h/s vẽ sơ đồ, xây dựng kế hoạch cải tạo? HĐ4: Hướng dẫn tìm hiểu việc tiến hành cải tạo tu bổ vườn ? Nêu nội dung cải tạo vườn? ? Đối với ao cần cải tạo những gì? ? Cải tạo chuồng cần chú ý những gì? Hướng dẫn, giải thích 1. Thực trạng của vườn hiện nay * Vườn: - Đa số vườn tạp - Cơ cấu cây trồng không hợp lí - Chưa được quan tâm đầu tư - Khâu chăm sóc chưa tốt *Ao: - Thường bị cớm - Rò rỉ nước - Không có hệ thống dẫn, thoát nước => Thiếu ôxy * Chuồng: - Diện tích hẹp - Chưa đảm bảo vệ sinh - Chưa có giống tốt 2. Nguyên tắc cải tạo tu bổ vườn - Chọn cây, con có hiệu quả kinh tế cao, phù hợp với điều kiện địa phương - Cải tạo, tu bổ phải nâng cao được hiệu quả kinh tế và trình độ người làm vườn - Không vì cải tạo vườn mà hiệu quả kinh tế giảm 3. Những công việc cần làm để cải tạo tu bổ vườn a. Vườn - Phân tích được ưu nhược điểm - Đề ra biện pháp khắc phục, cải tạo b. Ao Xác định được tình trạng kĩ thuật của ao: Hệ thống tưới, tiêu, giống nuôi, năng suất, xu hướng tiêu dùng,... c. Chuồng Xác định ưu nhược điểm của chuồng nuôi: Vệ sinh, hệ thống chống nóng, rét,... d. Xây dựng kế hoạch cải tạo tu bổ vườn Xây dựng kế hoạch cải tạo tu bổ cho cả hệ thống V.A.C; nhà ở; công trình phụ, - Xác định mục tiêu kinh tế: Năng suất, sản lượng, 4. Tiến hành cải tạo - Vườn: + Cải tạo cấu trúc cây trồng + Loại bỏ cây tạp, cây năng suất thấp, sưu tầm cây có giá trị kinh tế cao + Sửa lại hệ thống tưới tiêu + Cải tạo đất, bón phân + áp dụng tiến bộ KHKT mới - Ao: + Đảm bảo khôngbị cớm, rò rỉ, hệ thống dẫn, thoát nước hoạt động tốt, độ pH: 6-7, lớp bùn đáy ao dày 15-20cm + Xác định loại cá nuôi chính, nuôi ghép - Chuồng: + Thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông + Hướng chuồng: Hướng Đ hoặc Đ-N + Yêu cầu kĩ thuật: Dốc về phía sau Có hố ủ phân Có mái che, có sân chơi V. Tổng kết, đánh giá. ? Vì sao phải cải tạo vườn tạp? ? Khi cải tạo vườn tạp cần chú ý những gì Học bài ======================================================================== Ngày soạn: ( Từ tiết 11 đến tiết 12) Ngày giảng: Kỹ thuật nhân giống hữu tính (gieo hạt) I. Mục tiêu - Biết được quy trình kỹ thuật phương pháp nhân giống hữu tính (Phương pháp gieo hạt) - Vận dụng kiến thức áp dụng nhân giống tại gia đình, địa phương - Rèn ý thức học tập, yêu thích môn học II. Nội dung 1. Phân bổ nội dung T1: Kĩ thuật làm vườn ươm T2: Kĩ thuật nhân giống hữu tính 2. Trọng tâm Kĩ thuật nhân giống hữu tính, Ưu, nhược điểm IIi. Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, tranh ảnh, tài liệu liên quan 2. Học sinh: SGK, vở. IV. Tiến trình dạy học 1. ổn định: Sĩ số: H/S vắng: 2. Kiểm tra 3. Bài mới Hoạt động thầy và trò Nội dung HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu kĩ thuật làm vườn ươm ? Vườn ươm có chức năng gì? ? Khi nào thì cần làm vườn ươm? ? Có mấy loại vườn ươm? ? Vị trí đặt vườn ươm phải đảm bảo những yêu cầu nào? ? Vì sao vườn ươm phải gần đường giao thông? Hướng dẫn, giải thích 1. Kĩ thuật làm vườn ươm a. Các loại vườn ươm Gồm 2 loại: - Vườn ươm cố định - Vườn ươm tạm thời b. Địa điểm đặt vườn ươm - Khí hậu phù hợp - Đất tốt (tầng đất dày 40cm-50cm) - pH = 6-7 - Gần nguồn nước, gần đường giao thông c. Thiết kế vườn ươm Thông thường vườn ươm gồm 3 khu: - Khu cây giống gồm 2 khu nhỏ: + Cây giống tốt + Cây gốc ghép - Khu nhân giống gồm 5 khu nhỏ: + Khu gieo hạt ra ngôi cây gốc ghép + Khu giâm cành + Khu ra ngôi cây + Khu gơ cành + Khu gieo hạt bằng pp gieo hạt - Khu luân canh V. Tổng kết, đánh giá. ? Hãy cho biết các loại vườn ươm? ? Kê tên các khu trong vườn ươm khi thiết kế? Ngày soạn: ( Từ tiết 13 đến tiết 14) Ngày giảng: Kỹ thuật nhân giống hữu tính (gieo hạt) I. Mục tiêu - Biết được quy trình kỹ thuật phương pháp nhân giống hữu tính (Phương pháp gieo hạt) - Vận dụng kiến thức áp dụng nhân giống tại gia đình, địa phương - Rèn ý thức học tập, yêu thích môn học II. Nội dung 1. Phân bổ nội dung T1: Kĩ thuật nhân giống hữu tính T2: Ưu, nhược điểm 2. Trọng tâm Kĩ thuật nhân giống hữu tính, Ưu, nhược điểm IIi. Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, tranh ảnh, tài liệu liên quan 2. Học sinh: SGK, vở. IV. Tiến trình dạy học 1. ổn định: Sĩ số: H/S vắng: 2. Kiểm tra 3. Bài mới Hoạt động thầy và trò Nội dung HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu kĩ thuật nhân giống hữu tính ? Chọn hạt giống đảm bảo những yêu cầu nào? Giải thích, hướng dẫn ? Nêu quy trình làm đất, lên luống? ? So sánh pp gieo hạt trên luống và phương pháp gieo hạt trong túi bầu? HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu ưu, nhược điểm pp nhân giống hữu tính ? Nêu ưu điểm phương pháp nhân giống hữu tính? ? Nêu nhược điểm pp nhân giống hữu tính? HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu một số điểm cần lưu ý của phương pháp nhân giống hữu tính Hướng dân, giải thích 1. Kĩ thuật nhân giống hữu tính a. Chọn lọc giống - Chọn ở cây: Sinh trưởng khoẻ, năng suất cao, ổn định, phẩm chất tốt - Chọn cây điển hình - Chọn hạt to, mẩy, không sâu bệnh - Chọn cây to, khoẻ, tán lá xanh, rễ phát triển. b. Gieo hạt * Gieo ươm trên luống - Làm đất, lên luống - Gieo đúng khoáng cách - Chăm sóc thường xuyên * Gieo hạt trong túi bầu - Bầu được đóng sẵn, xếp thành luống - Chăm sóc, tưới nước đầy đủ 2.Ưu, nhược điểm a. Ưu điểm Đơn giản, dễ làm, hệ số nhân giống cao b. Nhược điểm - Cây khó giữ được đặc tính của giống - Thân cây cao, tán pt không đều - Chỉ áp dụng được với những trường hợp giống cây không có pp nhân giống khác, để ra ngôi cây gốc ghép, chọn lọc, tạo giống 3. Một số điểm cần lưu ý - Phải biết được đặc tính chín sinh lí của hạt để có biện pháp xử lí hợp lí - Đảm bảo điều kiện ngoại cảnh, nhiệt độ đẻ hạt nảy mầm: + Cây ăn quả vùng ôn đới:10C - 21C + Cây ăn quả vùng á nhiệt đới: 15,5C - 26,5C + Cây ăn quả vùng nhiệt đới:23,8C-35C - Độ ẩm thích hợp: 70%-80%, đất tơi xốp, thoáng khí V. Tổng kết, đánh giá. ? Nêu ưu nhược điểm của phương pháp gieo hạt? ? Khi tiến hành nhân giống hữu tính cần lưu ý những gì? Học bài, xem trước bài mới. ================================================================ Ngày soạn: (Từ tiết 15 đến tiết 17) Ngày giảng: kỹ thuật nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép) I. Mục tiêu - Hiểu được quy trình phương pháp giâm cành, chiết cành - Xác định được các ưu nhược điểm của từng phương pháp nhân giống - Rèn ý thức học tập, yêu thích môn học. II. Nội dung 1. Phân bổ nội dung T1: Phương pháp giâm cành T2: Phương pháp chiết cành T3: Phương pháp chiết cành 2. Trọng tâm Phương pháp chiết cành IIi. Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, tài liệu liên quan 2. Học sinh: SGK, vở. IV. Tiến trình dạy học 1. ổn định: Sĩ số: H/S vắng: 2. Kiểm tra ? Trình bày ưu nhược điểm của phương pháp nhân giống hữu tính? ? Nêu quy trình nhân giống bằng phương pháp gieo hạt? 3. Bài mới Hoạt động thầy và trò Nội dung HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu phương pháp giâm cành Treo tranh kết hợp mẫu vật hướng dẫn ? Thế nào là đoạn cành? ? Thế nào là cây con? ? Đn phương pháp giâm cành? ? Theo em vị trí nào giâm cành là tốt nhất? ? Tại sao nền nhà phải chia thành từng luống nhỏ? ? Thời tiết MB, MN nước ta có những mùa nào? ? MB nên giâm cành vào mùa nào là tốt? ? MN nên giâm cành vào mùa nào là tốt? Treo tranh hướng dẫn quy trình ? Theo em cành giâm phải đạt những tiêu chuẩn nào? Hướng dẫn, giải thích Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ? Tại sao chỉ nhúng sâu 1-2cm? ? Cho biết cách cắm cành giâm trên luống? ? Cho biết cách căm cành giâm trong bầu? ? Để đảm bảo tỉ lệ sống của cành giâm ta phải làm gì? Phát phiếu học tập yêu cầu học sinh thực hiện ? Nêu ưu điểm của phương pháp giâm cành? ? Nêu nhược điểm của phương pháp giâm cành? HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu phương pháp chiết cành Treo tranh kết hợp mẫu vật hướng dẫn ? Định nghĩa phương pháp chiết cành? ? Phương pháp giâm cành có những ưu điểm gì ? ? Nêu nhược điểm của phương pháp chiết cành? Hướng dẫn ? Nêu quy trình chiết cành? ? Cành chiết cần đảm bảo những tiêu chuẩn nào? ? Khi khoanh vỏ cần chú ý điều gì? Lưu ý h/s về các loại kích thước ? Ngoài thành phần là đất, phân hoai ta có thể trộn thêm thành phần nào khác nữa? Hướng dẫn ? Tại sao phía trên buộc chặt, phía dưới buộc lỏng Hứơng dẫn I. Phương pháp giâm cành 1. Khái niệm Là phương pháp dựa vào khả năng ra rễ phụ của đoạn cành khi cắt rời khỏi cây mẹ 2. Chọn địa điểm giâm cành - Bố trí ở nơi thoáng mát, gần nơi ra ngôi cây con - Thuận tiện giao thông - Nền nhà giâm chia thành các luống được rải lớp đất hoặc lớp cáct sạch dày 10 - 12cm 3. Thời vụ giâm cành - Miền Bắc + Vụ xuân: T2-T4 + Vụ thu: T8-T10 - Miền Nam Đầu mùa mưa: T4-T5 4. Quy trình kĩ thuật giâm cành a. Chọn, cắt cành giâm - Chọn cành: + Cành bánh tẻ + Cành giữa tầng tán, vươn ra ánh sáng + Cành chưa ra hoa kết quả, sạch sâu bệnh - Cắt đoạn cành: Dài 5-7cm, có 2-4 lá, cắt vát gốc cành (vết cắt gọn, không dập nát) b. Xử lý cành giâm - Dùng chất điều tiết sinh trưởng: IAA; NAA; IBA để kích thích ra rễ cây - Nhúng gốc cành giâm vào dung dịch pha sẵn với nồng độ và thời gian thích hợp, nhúng sâu gốc cành giâm khoảng 1-2cm c. Cắm cành giâm - Cắm nghiêng, chếch so với nền luống khoảng (giâm trên luống); cắm thẳng ( giâm trong túi bầu) - Cắm sâu 3-5cm d. Chăm sóc cành giâm - Luôn đảm bảo độ ẩm mặt lá: 90% - 95% - Luôn đảm bảo độ ẩm mặt luống : 70% e. Tiêu chuẩn giống xuất vườn - Cây cao 40-60cm, có 2 cành cấp 1 trở lên - Dường kính gốc cây khoảng 0,5 - 0,6cm, cây sạch sâu bệnh 5. Ưu nhược điểm của phương pháp giâm cành a. Ưu điểm - Có nhiều cây con cùng lúc - Cây con giữ được đặc tính tốt của cây bố mẹ - Cây ra hoa kết quả sớm, đồng đều b. Nhược điểm - Kỹ thuật phức tạp - Phải có sự đầu tư trang thiết bị, thời gian chăm sóc II. Phương pháp chiết cành 1. Khái niệm Là phương pháp tách cành từ cây mẹ để tạo ra cây con 2. Ưu nhược điểm a. Ưu điểm - Cây con giữ được đặc tính tốt của cây bố mẹ - Cây ra hoa kết quả sớm - Cây thấp, tán gọn, mau cho cây giống, thuận tiện chăm sóc b. Nhựơc điểm - Hệ số nhân giống thấp - Kỹ thuật chiết cành phức tạp 3. Thời vụ chiết cành - Miền Bắc + Vụ xuân: T2-T4 + Vụ thu: T8-T10 - Miền Nam Đầu mùa mưa: T4-T5 4. Quy trình kĩ thuật chiết cành a. Chọn cành - Chọn giống cây có phẩm chất tốt, năng suất cao để chiết - Chọn những cây ưu rtú của giống để chiết - Chọn cành: + Đường kính 1- 2cm + Cành bánh tẻ + Cành không sâu bệnh + Cành giữa tầng tán, vươn ra ánh sáng b. Khoanh vỏ - Chọn vị trí cách chạc cành (chỗ phân cành) 10-15cm - Dùng dao khoanh 1 đoạn vỏ dài = 1,5 đến 2 lần đường kính cành chiết - Bóc vỏ và cạo sạch lớp tế bào tượng tầng (Chờ phơi 2-3 ngày sau khi lớp tế bào tương tầng chết, mặt gỗ khô mới bó bầu; 1 số loại cây khó ra rễ phải phơi 5-7 ngày) 3. Trộn hỗn hợp bầu chiết Thành phần gồm: Đất + phân hoai tỉ lệ 1/2+1/2 hoặc 1/3+2/3. Đảm bảo độ ẩm đất 70% 4. Bó bầu - Có thể dùng các chất kích thích ra rễ IAA; NAA; IBA;KTR pha với nồng độ thích hợp bôi vào mép khoanh vỏ phía trên cành chiết hoặc trộn với chất độn bầu để kích thích ra rễ - Đắp đất đã trộn xung quanh chỗ khoanh vỏ sau đó dùng nilon sẫm màu hoặc vỏ bao xi măng để bó bầu (Phía trên buộc chặt, phía dưới buộc lỏng) 5. Cắt cành chiết Khi cành chiết đã đủ tháng tuổi, rễ ra nhiều đảm bảo sống, tiến hành cắt cành chiết đem trồng V. Tổng kết đánh giá: Phát phiếu học tập yêu cầu học sinh thực hiện? Học bài, chuẩn bị bài 7: ghép mắt, ghép cành ====================================================================== Ngày soạn: (Từ tiết 18 đến tiết 20) Ngày giảng: kỹ thuật nhân giống vô tính ( Giâm, chiết, ghép) I. Mục tiêu - Hiểu được quy trình phương pháp ghép cành, ghép mắt - Xác định được các ưu nhược điểm của từng phương pháp nhân giống - Rèn ý thức học tập, yêu thích môn học. II. Nội dung 1. Phân bổ nội dung T1: Chọn cành ghép, mắt ghép, cây gốc ghép T2: Phương pháp ghép mắt T2: Phương pháp ghép cành 2. Trọng tâm T5, T6 IiI. Chuẩn bị GV: SGK, tài liệu liên quan HS : SGK, vở. IV. Tiến trình dạy học 1. ổn định: Sĩ số: H/S vắng: 2. Kiểm tra ? Trình bày ưu nhược điểm của phương pháp giâm cành? ? Nêu quy trình nhân giống bằng phương pháp chiết cành? 3. Bài mới Hoạt động thầy và trò Nội dung HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu khái niệm phương pháp ghép Treo tranh kết hợp mẫu vật hướng dẫn ? Đn phương pháp ghép? HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu cách chọn cành ghép, mắt ghép, cây gốc ghép ? Theo em cành ghép, mắt ghép phải chọn trên những cây nào? ? Cây gốc ghép phải đảm bảo những tiêu chuẩn nào? HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu thời vụ ghép ? Thời tiết MB, MN nước ta có những mùa nào? ? MB nên ghép vào mùa nào là tốt? ? MN nên ghép vào mùa nào là tốt? HĐ4: Hướng dẫn tìm hiểu phương pháp ghép mắt Treo tranh hướng dẫn quy trình ? Theo em ghép mắt ở vị trí nào là thích hợp? Lưu ý h/s thực tế ghép mắt ở những cây to Hướng dẫn, giải thích Hướng dẫn, giải thích GV làm mẫu cho HS quan sát. ? Tại sao mắt ghép phải có cuống lá? Hướng dẫn, giải thích ? Tại sao phải quấn chặt vết ghép? Lưu ý h/s không quấn vào mắt ngủ HĐ5: Hướng dẫn tìm hiểu phương pháp ghép cành Treo tranh hướng dẫn, giải thích ? Tại sao phần tượng tầng của gốc và cành phải trùng khít nhau? Treo tranh hướng dẫn, giải thích Thường áp dung cho những cây gốc ghép to. - TH gốc ghép lớn phải nêm 2 cành ghép 2 bên Treo tranh hướng dẫn, giải thích ? So sánh kiểu ghép nêm và kiểu ghép chẻ bên? Treo tranh hướng dẫn, giải thích Giải thích cụ thể 1. Khái niệm Là phương pháp gắn một đoạn cành (hoặc cành) hay mắt (hoặc chồi) lên gốc của cây cùng họ để tạo nên một cây mới 2. Chọn cành ghép, mắt ghép, cây gốc ghép a. Chọn cành ghép, mắt ghép Chọn trên cây mẹ có năng suất cao, ổn định, chất lượng tốt. b. Chọn cây gốc ghép - L

File đính kèm:

  • docgiao_an_nghe_lop_9_chuong_trinh_ca_nam_chuan_kien_thuc.doc
Giáo án liên quan