Giáo án Ngữ văn 10 học kỳ II Trung tâm GDTX Cái Bè

I- MỤC TIÊU BÀI HỌC

1- Về kiến thức:

Giúp HS

- Thấy được đặc trưng cơ bản của thể phú về các mặt kết cấu, hình tượng nghệ thuật, lời văn, đồng thời thấy được những đặc sắc nghệ thuật của Phú sông Bạch Đằng.

- Cảm nhận được nội dung yêu nước và tư tưởng nhân văn của bài phú.

- Kiến thức trọng tâm:

 + Nhân vật khách.

 + Hình tượng các bô lão.

 + Nghệ thuật của bài phú.

2- Về kĩ năng

- Rèn kĩ năng nhận diện, đọc hiểu, phân tích 1 bài phú của văn học trung đại.

3- Về tư tưởng

- Bồi dưỡng lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, ý thức trân trọng những địa danh lịch sử, những danh nhân lịch sử.

II- PHƯƠNG PHÁP

 - Phát vấn, đàm thoại, đọc - hiểu.

III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 SGK, SGV, Giáo án.

IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Bước 1- Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1’)

Bước 2- Kiểm tra bài cũ: không.

Bước 3- Nội dung bài mới

 

doc122 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 982 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 học kỳ II Trung tâm GDTX Cái Bè, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÚ SÔNG BẠCH ĐẰNG (Bạch Đằng giang phú) TRƯƠNG HÁN SIÊU Tuần: 19 Tiết: 55-56 I- MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Về kiến thức: Giúp HS - Thấy được đặc trưng cơ bản của thể phú về các mặt kết cấu, hình tượng nghệ thuật, lời văn, đồng thời thấy được những đặc sắc nghệ thuật của Phú sông Bạch Đằng. - Cảm nhận được nội dung yêu nước và tư tưởng nhân văn của bài phú. - Kiến thức trọng tâm: + Nhân vật khách. + Hình tượng các bô lão. + Nghệ thuật của bài phú. 2- Về kĩ năng - Rèn kĩ năng nhận diện, đọc hiểu, phân tích 1 bài phú của văn học trung đại. 3- Về tư tưởng - Bồi dưỡng lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, ý thức trân trọng những địa danh lịch sử, những danh nhân lịch sử. II- PHƯƠNG PHÁP - Phát vấn, đàm thoại, đọc - hiểu. III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK, SGV, Giáo án. IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Bước 1- Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1’) Bước 2- Kiểm tra bài cũ: không. Bước 3- Nội dung bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1 - GV hướng dẫn HS tìm hiểu khái quát về tác giả và tác phẩm. - GV yêu cầu HS nêu những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả Trương Hán Siêu. + HS dựa vào SGK nêu tóm tắt về tác giả. - GV nhấn mạnh ý. - GV mở rộng: Ông có công cùng Nguyễn Trung Ngạn theo lệnh Trân Dụ Tông soạn bộ Hoàng Triều đại điển và bộ Hình thư để ban hành trong xã hội thời bấy giờ. ? Sông Bạch Đằng, vai trò lịch sử của sông Bạch Đằng? + HS trả lời dựa vào SGK và sự chuẩn bị bài ở nhà. ? Nêu sự hiểu biết của em về thể phú? + HS dựa vào sự hiểu biết của bản thân và kiến thức về văn học trả lời. - GV nhấn mạnh. + HS ghi chép. - GV đọc mẫu đoạn đầu và yêu cầu HS đọc văn bản. Yêu cầu đọc: giọng phấn khởi, tự hào,… kết hợp với phần chú thích cuối trang sách. + HS đọc theo yêu cầu. Hoạt động 2 - GV hướng dẫn HS đọc - hiểu chi tiết văn bản. ? Em hãy tìm hiểu các nhân vật trong bài phú. + HS tìm hiểu, trả lời. ? Nhân vật khách xuất hiện với tính cách nổi bật như thế nào? - GV gợi dẫn: khách đã gặp gì ở sông Bạch Đằng? Có thật là khách đã đến tất cả các địa danh nổi tiếng đó không? Vì sao? ? Điều đó chứng tỏ khách là người ntn? + HS phát hiện, suy nghĩ, trả lời. ? Cảnh vật thiên nhiên vùng sông nước Bạch Đằng hiện lên trong lời kể, tả và cảm xúc của khách ntn? Phân tích tư thế và diễn biến tâm trạng của khách khi đứng trước dòng sông lịch sử? + HS tìm hiểu, phân tích, trả lời. ? Các bô lão kể với khách điều gì. + HS tìm hiểu các chi tiết. trả lời. => Sự thất bại của bọn xâm lược được tác giả diễn tả bằng những hình ảnh, điển tích gắn liền với 1 số sự kiện, nhân vật lịch sử TQ nhằm so sánh và đề cao tầm vóc của dân tộc và tài trí của các bậc quân vương đất Việt. ? Các bô lão bộc lộ tâm trạng của mình như thế nào? + HS suy nghĩ, trả lời. ? Bài phú kết thúc bằng 2 lời ca, 2 lời ca thể hiện điều gì? + HS trả lời dựa vào SGK. ? Tư tưởng gì thể hiện qua lời ca của khách? Hoạt động 3 - GV hướng dẫn HS tổng kết, luyện tập. ? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm? + HS thảo luận cặp đôi, trả lời Hoạt động 4 Củng cố: HS nắm được nội dung và nghệ thuật của bài phú. Dặn dò : Soạn bài: Đại cáo bình Ngô – phần tác giả Nguyễn Trãi. - Cuộc đời Nguyễn Trãi. - Sự nghiệp thơ văn. I- TÌM HIỂU KHÁI QUÁT 1- Tác giả - Trương Hán Siêu (?-1354) tự là Thăng Phủ, người làng Phúc Am, huyện Yên Ninh (nay là thị xã Ninh Bình). - Dưới triều Anh Tông, Dụ Tông làm quan to, lúc mất được truy tặng Thái bảo, được thờ ở Văn miếu. - Ông học vấn uyên thâm, sinh thời được các vua Trần tin cậy, nhân dân kính trọng. - Tác phẩm: Bạch Đằng giang phú, 1 bài thơ, 1 bài bia, 1 bài kí. 2- Sông Bạch Đằng (SGK – Tr.3) 3- Thể phú - Phú là một thể tài của văn học trung đại Trung Quốc được vận dụng sáng tác ở Việt Nam từ thời Trần. - Phú là thể văn vần hoặc văn xuôi kết hợp văn vần dùng để miêu tả cảnh vật, phong tục, sự việc, bàn chuyện đời,… - Bố cục bài phú gồm bốn phần: đoạn mở; đoạn giải thích (kể, tả), đoạn bình luận và đoạn kết. II- ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1- Hình tượng nhân vật “khách” - Ham du ngoạn, giương buồm giong gió, lướt bể chơi trăng, gót giang hồ đi khắp nơi: Cửa Giang, Ngũ Hồ, Tam Ngô, Bách Việt.... - Là người có tâm hồn phóng khoáng, tự do. Ưa hoạt động, khoái trí, ham hiểu biết. - Nhân vật trữ tình đi vào miêu tả không gian cụ thể, phong cảnh cụ thể: + Bát ngát sóng kình; thướt tha đuôi trĩ; đất trời một sắc, phong cảnh ba thu; sông chìm giáo gãy; gò đầy sương khô. - Khách đề cao cảnh trí sông Đằng. => Cảm hứng thiên nhiên chan hòa với cảm hứng lịch sử, tâm hồn “khách” luyến tiếc ngậm ngùi về thời quá khứ đã qua, thời quá khứ oanh liệt hào hùng của dân tộc. Khách vừa vui, tự hào, vừa buồn, nuối tiếc khi đến sông Bạch Đằng. 2- Sông Bạch Đằng qua sự hồi tưởng của các bô lão - Cảm xúc trữ tình thành cảm xúc anh hùng ca. - Những chiến công ở sông Bạch Đằng lừng danh không chỉ đối với thời đại mà còn có ý nghĩa mãi với lịch sử dân tộc. + Là trận đánh kinh thiên động địa: trận thuỷ chiến được khắc họa cô đọng hàng loạt hình ảnh nói lên sự mãnh liệt hùng dũng. - Kẻ địch có lực lượng hùng mạnh, lại thêm mưu ma chước quỷ. Ta chiến đấu trên chính nghĩa, vì chính nghĩa nên thuận lẽ trời. Thêm vào đó, ta lại có địa lợi, nhân hoà là những yếu tố quyết định của chiến thắng. 3- Bình luận về chiến thắng trên sông Bạch Đằng - Theo binh pháp cổ muốn thắng có 3 nhân tố cơ bản (thiên....địa...nhân...). - Các bô lão chỉ ra: sự trợ giúp của trời; tài năng của người chèo lái cuộc chiến: con người có tài, nhân vật xuất chúng, đảm đương gánh nặng mà non sông giao phó. - Sự anh minh của hai vua Trần, đặc biệt là Tiết chế Quốc công Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn có tài thao lược, có tầm nhìn chiến lược đáng được muôn đời ca ngợi. 4- Đoạn kết - Lời ca các bô lão: nhấn mạnh lẽ đời mang tính quy luật: bất nghĩa tiêu vong; anh hùng lưu danh. - Khách: đề cao vai trò hai vị Thánh quân - Hai vua Trần. Đức cao mới thật sự là điều quyết định của chiến cuộc. Đề cao giá trị con người - mang giá trị nhân văn sâu sắc. * Ghi nhớ: (SGK – Tr.7) III- TỔNG KẾT – LUYỆN TẬP * Nội dung: Phú sông Bạch Đằng là bài ca yêu nước và niềm tự hào dân tộc qua chiến thắng sông Bạch Đằng. => làm sáng ngời Hào khí Đông A. - Nhà thơ bộc lộ tư tưởng nhân văn sâu sắc tiến bộ: vinh và nhục, thắng và bại, tiêu vong và trường tồn,... đề cao ca ngợi con người. * Nghệ thuật: Ngôn ngữ tráng lệ, giàu hình ảnh; tác giả sử dụng điển tích, điển cố rất tài tình. - --ëëë--- ĐẠI CÁO BÌNH NGÔ (Bình Ngô đại cáo) NGUYỄN TRÃI Tuần:19 Tuần: 57 I- MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Về kiến thức: Giúp HS - Nắm được những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp văn học của Nguyễn Trãi – 1 nhân vật lịch sử, 1 danh nhân văn hóa thế giới và vị trí quan trọng của ông trong lịch sử văn học Việt Nam: nhà văn chính luận kiệt xuất, người khai sáng thơ ca tiếng Việt. - Qua thơ văn Nguyễn Trãi thấy được ông không chỉ là nhà văn hoá lớn mà còn là vị anh hùng dân tộc. - Nguyễn Trãi là thiên tài về nhiều mặt nhưng đồng thời cũng là thiên tài chịu bi kịch đau đớn nhất trong lịch sử trung đại. - Vị trí kết tinh và mở đường cho giai đoạn văn học mới. 2- Về kĩ năng - Rèn kĩ năng tìm hiểu, phân tích một tác gia văn học lớn. 3- Về tư tưởng - Giáo dục, bồi dưỡng ý thức dân tộc; yêu quý di sản văn hóa của cha ông. II- PHƯƠNG PHÁP - Phát vấn, gợi mở, đàm thoại, đọc - hiểu, phân tích. III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK, SGV, Giáo án. IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Bước 1- Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1’) Bước 2- Kiểm tra bài cũ: (6’) ? Đọc một đoạn bài Phú sông Bạch Đằng và phân tích tâm trạng của nhân vật khách ? Bước 3- Nội dung bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1 - GV hướng dẫn HS tìm hiểu cuộc đời của tác giả. ? Nêu nguồn gốc xuất thân và quê quán của Nguyễn Trãi? + HS trả lời dựa vào SGK. ? Em hãy nêu những nét chính trong cuộc đời và con người Nguyễn Trãi? + HS trả lời dựa vào SGK và sự chuẩn bị bài ở nhà. Hoạt động 2 - GV hướng dẫn HS tìm hiểu những nét lớn trong sự nghiệp thơ văn của Nguyễn Trãi. ? Hãy kể tên những tác phẩm chính của Nguyễn Trãi? + HS trả lời câu hỏi. ? Hãy nêu những giá trị nghệ thuật của thơ văn Nguyễn Trãi? - Gợi mở: Về văn chính luận, Nét trữ tình sâu sắc được thể hiện như thế nào trong thơ Nguyễn Trãi? + HS trả lời. ? Em hãy nêu lên một vài minh chứng cụ thể? - Thiên nhiên? - Con người? - Quê hương, dân tộc?.. + Tình yêu của Nguyễn Trãi dành cho nhiều cho thiên nhiên, đất nước, con người, cuộc sống. + Thiên nhiên bình dị, dân dã, từ quả núc nác, giậu mồng tơi, bè rau muống. + Niềm tha thiết với bà con thân thuộc quê nhà + Văn chương nâng cao nhận thức mở rộng tâm hồn con người, gắn liền với cái đẹp, tác giả ý thức được tư cách của người cầm bút. + Văn chương Nguyễn Trãi sáng ngời tinh thần chiến đấu vì lí tưởng độc lập, vì đạo đức và vì chính nghĩa. ? Hãy nêu những nội dung cơ bản của thơ văn Nguyễn Trãi? - Gợi mở: Tại sao nói Nguyễn Trãi - nhà văn chính luận kiệt xuất? Em hãy minh chứng cho nhận định trên? + HS trả lời dựa vào SGK. - Thể hiện ở tinh thần trung quân ái quốc, yêu nước thương dân, nhân nghĩa, anh hùng chống ngoại xâm. - Nghệ thuật mẫu mực từ việc xác định đối tượng, mục đích để sử dụng bút pháp thích hợp đến kết cấu chặc chẽ, lập luận sắc bén (Quân trung từ mệnh tập, Đại cáo bình Ngô). Hoạt động 3 - GV hướng dẫn HS tổng kết. ? Hãy nêu khái quát những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của thơ văn Nguyễn Trãi? + HS dựa vào SGK tổng kết. - GV nhấn mạnh. Hoạt động 4: Củng cố: HS nắm được nội dung bài giảng. - Về cuộc đời. - Về sự nghiệp thơ văn (nội dung và nghệ thuật). Dặn dò: Soạn bài: Đại cáo bình Ngô – phần tác phẩm. - Luận đề chính nghĩa của bài cáo. - Bản cáo trạng giặc Minh. - Quá trình khởi nghĩa và thắng lợi. - Tuyên bố độc lập. I- CUỘC ĐỜI - Nguyễn Trãi (1380 -1442) hiệu là Ức Trai, quê gốc ở làng Chi Ngại (Chí Linh - Hải Dương) sau dời về Nhị Khê (Thường Tín, Hà Tây) - Ông là con trai của Thái học sinh (Tiến sĩ) Nguyễn Ứng Long và là cháu ngoại của quan Tư đồ Trần Nguyên Đán. Đó là 1 gia đình có truyền thống yêu nước và văn hoá, văn học. - Tuổi thơ của Nguyễn Trãi sớm chịu nhiều mất mát ( 5 tuổi mồ côi mẹ, 10 tuổi ông ngoại mất). - Năm 1400 (20 tuổi): Đỗ thái học sinh (Tiến sĩ ) ra làm quan dưới triều Hồ 7 năm. - Năm 1407 giặc Minh xâm lược nước ta, cha bị bắt đưa sang TQ, ông kiên quyết từ chối mọi sự mua chuộc dụ dỗ của kẻ thù xâm lược, nuôi chí lớn “Đền nợ nước, trả thù nhà” - Thời kì khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427): Là vị quân sư số một, giúp Lê Lợi vạch chiến lược tiêu diệt kẻ thù xâm lược, giữ trọng trách về ngoại giao, chính trị. * Tóm lại: Nguyễn Trãi là bậc anh hùng dân tộc, là nhà văn toàn tài số một trong lịch sử phong kiến VN. Xứng đáng là bậc danh nhân văn hoá thế giới. - Nguyễn Trãi cũng là người đã phải chịu những oan khiên thảm khốc nhất trong lịch sử phong kiến VN. II- SỰ NGHIỆP THƠ VĂN 1- Những tác phẩm chính - Văn thơ chữ Hán: “Quân trung từ mệnh tập”, “Bình Ngô đại cáo”, “Ức Trai thi tập”, “Chí Linh sơn phú”, “Lam Sơn thực lục”, “Dư địa chí”… - Văn thơ chữ Nôm: “Quốc âm thi tập”… 2- Giá trị cơ bản của thơ văn Nguyễn Trãi a- Giá trị nghệ thuật - Văn chính luận: Kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén, giọng điệu linh hoạt. - Thơ Nguyễn Trãi: Có cống hiến đặc biệt trong thơ Nôm, Sáng tạo cải biến thể lục ngôn, thơ thất ngôn chen lục ngôn. - Sử dụng nhiều từ thuần Việt, nhiều hình ảnh quen thuộc, dân dã: Cây chuối, hoa sen, ao bèo, rau muống, mùng tơi... - Ông vận dụng sáng tạo tục ngữ, ca dao và lời ăn tiếng nói hàng ngày của nhân dân. à NT là tác giả xuất sắc ở nhiều thể loại văn học, trong sáng tác chữ Hán hay chữ Nôm, văn chính luận hay thơ trữ tình đều có những thành tựu nghệ thuật lớn. b- Giá trị nội dung - Thơ văn Nguyễn Trãi thể hiện tư tưởng yêu nước và tư tưởng nhân nghĩa, biểu hiện ở: + Thái độ căm thù, tố cáo tội ác của giặc xâm lược. + Khát vọng xây dựng nền thịnh trị, dân giàu nước mạnh. à Thơ văn Nguyễn Trãi đặc biệt thể hiện vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi: Tâm hồn của một bậc anh hùng vĩ đại hài hoà trong con người bình dị, gần gũi với khát vọng lớn lao cho dân, cho nước. III- KẾT LUẬN - Về nội dung: thơ văn Nguyễn Trãi hội tụ hai nguồn cảm hứng lớn của văn học dân tộc là yêu nước và nhân đạo. - Về nghệ thuật: + Đạt thành tựu lớn trong sáng tác chữ Hán và chữ Nôm, văn chính luận và thơ trữ tình cả về thể loại và ngôn ngữ. + Thơ văn NT phản ánh vẻ đẹp tâm hồn của người anh hùng vĩ đại và con người đời thường bình dị. à NT xứng đáng là nhà văn chính luận kiện xuất, nhà thơ trữ tình sâu sắc, là người mở đầu cho sự phát triển của thơ Tiếng Việt, làm cho tiếng Việt trở thành ngôn ngữ giàu và đẹp. --ëëë--- ĐẠI CÁO BÌNH NGÔ (Bình Ngô đại cáo) NGUYỄN TRÃI Tuần: 20 Tiết: 58 I- MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Về kiến thức: Giúp HS * Nắm được những giá trị lớn về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm: - Nắm được đây là áng thiên cổ hùng văn bất nguồn từ hai cảm hứng: cảm hứng chính trị và cảm hứng sáng tác nghệ thuật. - Tư tưởng nhân nghĩa chi phối sáng tác của ông: Vừa tổng kết 10 năm chống quân Minh và mở ra kỉ nguyên độc lập tự do cho dân tộc. * Kiến thức trọng tâm: - Là bản cáo trạng tội ác của kẻ thù, bản hùng ca về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn… là bản tuyện ngôn về quyền độc lập dân tộc. - Lí tưởng nhân nghĩa của bài Cáo. - Tác phẩm là áng văn trữ tình chính luận xuất sắc của VHTĐ Việt Nam. 2- Về kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích, đọc – hiểu thể cáo của VHTĐ Việt Nam. 3- Về tư tưởng - Giáo dục, bồi dưỡng ý thức dân tộc; niềm tự hào về lịch sử của dân tộc để từ đó thêm yêu đất nước. Cố gắng học tập để xây dựng và bảo vệ đất nước kế tiếp truyền thống cha ông. II- PHƯƠNG PHÁP - Phát vấn, gợi mở, đàm thoại, đọc - hiểu, phân tích. III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK, SGV, Giáo án, bảng phụ. IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Bước 1- Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1’) Bước 2- Kiểm tra bài cũ: (6’) ? Nêu những nét chính trong cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi ? Bước 3- Nội dung bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1 - GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần tiểu dẫn. + HS đọc phần tiểu dẫn. ? Hãy nêu sự hiểu biết của em về thể cáo ? + HS trả lời dựa vào SGK. - GV yêu cầu HS học trong SGK. ? Em hiểu ntn về nhan đề của tác phẩm? - Gợi dẫn: Đại cáo? Bình Ngô? + HS trả lời theo cách hiểu của bản thân. ? Bài Đại cáo bình Ngô ra đời trong hoàn cảnh nào? Nó có giá trị ntn trong lịch sử dân tộc Việt Nam? + HS trả lời dựa vào SGK. - GV nhấn mạnh: tác phẩm là bài cao lớn nhất và có giá trị nhất ở nước ta. Nó có ý nghĩa trọng đại như một bản tuyên ngôn độc lập được công bố rộng khắp về việc dẹp yên giặc Ngô. - GV đọc mẫu 1 đoạn của văn bản và yêu cầu HS đọc tiếp văn bản theo yêu cầu. + HS đọc theo yêu cầu. ? Bố cục tác phẩm chia làm mấy phần? Ý nghĩa từng phần? + HS trả lời dựa vào SGK. Hoạt động 2 - GV hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết văn bản. ? Tư tưởng nhân nghĩa được nêu rõ ở những câu nào? Cốt lõi của tư tưởng nhân nghĩa theo Nguyễn Trãi là gì? - Gợi mở: Nhân nghĩa là gì? Thế nào là yên dân? Trừ bạo? + HS trả lời theo cách hiểu riêng. - GV gọi HS đọc đoạn: Như nước Đại Việt ... Cũng khác ? Nguyễn Trãi đã khẳng định điều gì? Để khẳng định điều đó ông đã nêu những yếu tố cơ bản nào? + HS trả lời dựa vào văn bản. ? Hãy nhận xét nghệ thuật? + HS nhận xét. ? Phần còn lại của đoạn 1: Nêu ra những dẫn chứng cụ thể nào? Cách nêu dẫn chứng thực tế này có ý nghĩa gì? + HS tìm dẫn chứng, trả lời. ? Ở đoạn này tác giả đã tập trung khắc họa hình tượng ai? + HS tìm chi tiết, trả lời. ? Âm mưu, mục đích của giặc Minh bị vạch rõ ntn? Từ ngữ nào tập trung phản ánh rõ bản chất âm mưu, mục đích của giặc Minh? + HS tìm chi tiết miêu tả, trả lời. ? Đoạn văn nào miêu tả tội ác của giặc Minh? + HS tìm đoạn văn, trả lời. ? Hình tượng của Lê Lợi được hiện lên ntn? (So sánh với Trần Quốc Tuấn) + HS liên hệ. Trả lời. ? Những khó khăn của cuộc khởi nghĩa ở buổi đầu được tập trung phản ánh qua chi tiết nào? + HS tìm chi tiết, trả lời. ? Để khắc phục những khó khăn chồng chất, nghĩa quân đã vận dụng những chiến thuật quân sự nào? + HS trả lời. ? Ở những trận đánh này: Hình ảnh kẻ thù được phản ánh qua những nhân vật tiêu biểu nào? Bọn chúng đều có kết cục giống nhau ntn? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh kẻ thù? + HS nhận xét. ? Em có cảm nhận gì về giọng văn của đoạn này? Lời tuyên bố đã nêu lên bài học lịch sử gì cho dân tộc? Bài học đó có ý nghĩa gì đối với hậu thế? - Viễn cảnh đất nước tươi sáng huy hoàng: đó là quá khứ hào hùng, hiện thực hôm nay, tương lai ngày mai. Tự hào quá khứ, yêu hiện tại và vui sướng hướng tới tương lai. Hoạt động 3 - GV hướng dẫn HS tổng kết theo giá trị nội dung và nghệ thuật. ? Hãy nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài cáo? + HS tổng kết. Hoạt động 4 Củng cố: HS nắm được nội dung bài giảng. Dặn dò: - Làm tiếp bài tập phần luyện tập. - Soạn bài: Tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản thuyết minh. + Tính chuẩn xác và hấp dẫn của văn bản thuyết minh. + Một số biện pháp đảm bảo tính hấp dẫn và chuẩn xác của văn thuyết Minh. + Viết đoạn văn thuyết minh chuẩn xác và hấp dẫn. I- TÌM HIỂU CHUNG 1- Đặc trưng cơ bản của thể loại cáo. - Là loại văn cổ để trình bày một chủ trương, một sự nghiệp hoặc tuyên bố một sự kiện trọng đại. 2- Tác phẩm “Đại cáo bình Ngô”. a- Nhan đề: - “Đại cáo”: Tuyên bố, tuyên cáo rộng khắp những điều quan trọng. - “Bình Ngô”: dẹp yên giặc Ngô (giặc Minh) à Bài cáo có ý nghĩa trọng đại của quốc gia, được công bố rộng khắp về việc dẹp yên giặc Ngô. Hàm ý thể hiện sự khinh bỉ, căm thù đối với giặc Minh xâm lược. b- Hoàn cảnh sáng tác - Đầu năm 1428, bài cáo ra đời trong không khí hào hùng phấn khởi của cuộc kháng chiến chống giặc Minh xâm lược kết thúc thắng lợi. 3- Đọc diễn cảm - Đoạn 1: Giọng trang trọng, đĩnh đạc. - Đoạn 2: Giọng đanh thép, sôi sục căm thù. - Đoạn 3: Lúc chậm rãi tha thiết, lúc hào hùng, mạnh mẽ, nhanh gấp. - Đoạn 4: Thư thái trầm lắng. 4- Bố cục - Đoạn 1: Khẳng định tư tưởng nhân nghĩa. - Đoạn 2: Tố cáo tội ác của giặc Minh. - Đoạn 3: Thuật diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. - Đoạn 4: Tuyên bố nền độc lập, khẳng định sự nghiệp chính nghĩa. II- ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1- Đoạn 1 a- Tư tưởng nhân nghĩa “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân Quân điếu phạt trước lo trừ bạo” + “Nhân nghĩa”: là mối quan hệ giữa người với nguời trên cơ sở tình thương và đạo lý. Nhân nghĩa là yên dân trừ bạo (tiêu diệt bọn tham tàn, bạo ngược để bảo vệ cuộc sống yên bình cho nhân dân. + “Yên dân”: Nhân dân được sống yên lành, hạnh phúc trong một Đất nước độc lập. + “Trừ bạo”: diệt trừ kẻ tàn bạo xâm lược đất nước và bọn tham tàn trong nước. à Cốt lõi của lịch tư tưởng nhân nghĩa: Là lấy dân làm gốc, vì dân mà diệt trừ tham tàn bạo ngược, bảo vệ cuộc sống yên bình cho nhân dân.Vì vậy nhân dân ta chiến đấu chống quân xâm lược là nhân nghĩa, là phù hợp với nguyên lý chính nghĩa. b- Khẳng định tư cách độc lập của đất nước, của dân tộc “Như nước Đại Việt ta từ trước, Vốn xưng nền văn hiến đã lâu Núi sông bờ cõi đã chia, Phong tục Bắc Nam cũng khác…” - Những yếu tố cơ bản khẳng nước Đại Việt tồn tại độc lập: + Tên nước. + Nền văn hiến lâu đời. + Lãnh thổ, ranh giới. + Phong tục tập quán. + Lịch sử các triều đại. + Truyền thống anh hùng. à Tác giả sử dụng một loạt những từ ngữ mang sắc thái nhấn mạnh với giọng văn trang trọng, mạnh mẽ, thể hiện niềm tự hào về tư cách độc lập, tự hào về truyền thống anh hùng vẻ vang của dân tộc. c- Tác giả nêu những dẫn chứng trong thực tế lịch sử - “Lưu Cung tham công nên thất bại…còn ghi” + Lưu Cung + Triệu Tiết + Toa Đô, Ô Mã à Càng khẳng định sức mạnh chính nghĩa của dân tộc. Đặc biệt, tiếp tục thể hiện niềm tự hào dân tộc. 2- Đoạn 2: Tố cáo tội ác của giặc “ Nhân họ Hồ chính sự phiền hà ... Quân cuồng Minh thừa cơ gây hoạ” - Tác giả dùng những từ ngữ có giá trị lột trần những luận điệu nhân nghĩa, giả dối “Phù Trần diệt Hồ” của giặc Minh, chúng lợi dụng cơ hội để thực hiện âm mưu xâm lược nước ta. - Tác giả tố cáo những tội ác của giặc Minh xâm lược: “Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn Vùi con đỏ dưới hầm tai vạ. …Ai bảo thần dân chịu được” + Chúng tàn sát, giết hại người vô tội. + Bóc lột nhân dân, vơ vét của cải, huỷ hoại cả môi trường sự sống. à Tác giả vận dụng kết hợp những chi tiết hình ảnh vừa cụ thể, vừa khái quát, lối liệt kê liên tiếp, hình ảnh kẻ thù đối lập với tình cảnh người dân vô tội. => Giọng văn khi uất hận trào sôi, khi cảm thương tha thiết. Tác giả đứng về quyền sống của người dân vô tội để tố cáo, lên án giặc Minh, bảo vệ quyền sống cho nhân dân. 3- Đoạn 3 a. Giai đoạn đầu của cuộc khởi nghĩa “ Ta đây núi Lam Sơn dấy nghĩa ….. Đương mạnh” - Tác giả tập trung khắc hoạ hình tượng Lê Lợi - Người lãnh tụ nghĩa quân: + Ngẫm, căm giặc nước, đau lòng nhức óc, quên ăn, suy xét, đắn đo, trằn trọc, vẫn đắm đăm..., dốc lòng, gắng chí. à Một loạt những từ ngữ khắc hoạ phẩm chất, ý chí của người lãnh tụ: Có lòng căm thù giặc sâu sắc, có hoài bão lớn, có ý chí quyết tâm thực hiện hoài bão lí tưởng, tiêu diệt kẻ thù để cứu nước, cứu dân. * Những khó khăn ở buổi đầu: “Tuấn kiệt như sao buổi sớm, Nhân tài như lá mùa thu. ….quân không một đội” - Thiếu lương thực, thiếu quân, thiếu nhân tài. à Những khó khăn thiếu thốn chồng chất. à Kẻ thù có lực lượng lớn mạnh, hung bạo, được trang bị đầy đủ. * Vận dụng chiến thuật quân sự: + Nhân dân bốn cõi một nhà... + Tướng sĩ một lòng phụ tử... + Thế trận xuất kì... + Dùng quân mai phục... => Đoàn kết, đồng lòng, vận dụng những mưu kế quân sự tài giỏi, dùng lối đánh bất ngờ, nhanh gọn. => Qua hình tượng Lê Lợi, Tác giả Nguyễn Trãi đã khắc hoạ được ý chí quyết tâm chống ngoại xâm, tinh thần đoàn kết đồng lòng vượt khó của dân tộc trong thời đại chống ngoại xâm. b- Giai đoạn phản công - Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa - Những trận tiến quân ra Bắc: Trận Tây Kinh, Đông Đô, Ninh Kiều, Tốt Động. - Chiến dịch diệt chi viện: Trận Chi Lăng, Mã Yên, Xương Giang. * Nghệ thuật Miêu tả các trận đánh: + Sử dụng nhiều động từ mạnh, nhiều hình ảnh phóng đại, lối so sánh với những hình tượng thiên nhiên lớn lao kì vĩ. + Lối liệt kê liên tiếp nhiều dẫn chứng cụ thể, lối kết hợp những câu văn khi dài, khi ngắn biến hoá linh hoạt, tạo giọng điệu mạnh mẽ, dồn dập, giàu cảm hứng anh hùng ca. * Hình ảnh quân thù: “Trần Trí, Sơn Thọ nghe hơi mà mất vía, Lí An, Phương chính nín thở cầu thoát thân. …vẫn tim đập chân run.” - Kết cục bi thảm của những tướng giặc ham sống sợ chết, tất cả bọn chúng đều hèn nhát, đều thất bại thảm hại. => Hình ảnh quân thù được miêu tả bằng chi tiết cụ thể, kết hợp với những hình ảnh mang tính tượng trưng, đặc biệt với thủ pháp đối lập: Qua đó càng nêu bật khí thế hào hùng, thắng lợi vẻ vang và bản chất nhân đạo của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Càng nêu bật những thất bại thảm hại của kẻ thù. 4- Đoạn 4: Tuyên bố độc lập - Giọng văn thư thái, trịnh trọng, trang nghiêm: Tuyên bố chấm dứt chiến tranh khẳng định nền độc lập thái bình. III- TỔNG KẾT 1- Giá trị nội dung - Bài cáo đã khái quát quá trình kháng chiến gian lao nhưng vô cùng anh dũng của dân tộc trong quá trình kháng chiến chống giặc Minh xâm lược. - Qua đó tác giả đã khẳng định, đề cao sức mạnh của lòng yêu nước và tư tưởng nhân nghĩa, ca ngợi cuộc kháng chiến anh hùng của dân tộc, thể hiện sâu sắc niềm tự hào dân tộc. 2- Giá trị nghệ thuật - Bố cục: Chặt chẽ cân đối. - Câu văn, giọng văn linh hoạt. - Ngôn ngữ, hình tượng phong phú, vừa cụ thể vừa khái quát. --ëëë-- TÍNH CHUẨN XÁC HẤP DẪN, CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH Tuần: 20 Tiết: 60 I- MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Về kiến thức: Giúp HS - Hiểu và bước đầu viết được văn bản thuyết minh chuẩn xác, hấp dẫn. - Để đảm bảo yêu cầu về tính chuẩn xác cũng như tính hấp dẫn của văn bản thuyết minh có những bước tiến hành như thế nào HS có thể nắm rõ. - Vận dụng vào làm bài tập. 2- Về kĩ năng - Rèn kĩ năng viết văn bản thuyết minh chuẩn xác, hấp dẫn. 3- Về tư tưởng - Có ý thức sử dụng đúng yêu cầu khi viết văn bản thuyết minh. II- PHƯƠNG PHÁP - Tích hợp, phát vấn, thảo luận, nêu vấn đề để tổng hợp kiến thức. III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK, SGV, Giáo án. IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Bước 1- Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1’) Bước 2- Kiểm tra bài cũ: không. Bước 3- Nội dung bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1 ? Tại sao đối với một văn bản đưa ra thuyết minh lại cần chuẩn xác về nội dung? -> Đối với mỗi một văn bản khi đưa ra thảo luận trao đổi, và thuyết minh cần phải đạt đến độ tin cậy của người giao tiếp, tạo sự hấp dẫn đối với người nghe, đọc… ? Tính chuẩn xác trong văn bản thuyết minh là gì? ? Nếu nội dung không chuẩn xác văn bản

File đính kèm:

  • docgiao an 10 HKII hong.doc