Giáo án Ngữ văn 10 nâng cao TIẾT 8- Luyện tập về các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Giúp HS:

1. Kiến thức: Nắm vững và lí giải được đặc điểm của các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt đã học. Thấy được tác dụng của sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản.

2. Kĩ năng: Biết vận dụng những tri thức để nhận biết văn bản và tạo lập văn bản đúng phong cách.

3. Thái độ, tình cảm: Cẩn trọng khi xem xét và tìm hiểu văn bản cũng như khi tạo lập văn bản.

B. PHƯƠNG PHÁP

 GV tổ chức giờ dạy học theo cách nêu vấn đề kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.

 C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.

1.GV: SGK + SGV + Bài soạn.

2. HS: SGK + VỞ GHI + ĐỌC TRƯỚC SGK, LÀM BÀI TẬP .

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Kiểm tra bài cũ:(5). kt miệg.

a. Câu hỏi

?Thế nào là phong cách chức năng ngôn ngữ? VD?

 b. Đáp án vắn tắt.

- Giao tiếp là chức năng quan trọng của ngôn ngữ. Thích ứng với mỗi lĩnh vực và mục đích giao tiếp, ngôn ngữ tồn tại theo một kiểu diễn đạt nhất định. Mỗi kiểu diễn đạt đó gọi là phong cách chức năng ngôn ngữ.

2. Giới thiệu bài mới:(1) Luyện tập về các kiểu văn bản

và phương thức biểu đạt

 3. Nội dung:

 

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 10179 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 nâng cao TIẾT 8- Luyện tập về các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SOẠN NGÀY: 17/9 GIẢNG NGÀY: 18/9 TIẾT: 8, Môn : Làm Văn . Luyện tập về các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt A. mục tiêu bài học Giúp HS: 1. Kiến thức: Nắm vững và lí giải được đặc điểm của các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt đã học. Thấy được tác dụng của sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng những tri thức để nhận biết văn bản và tạo lập văn bản đúng phong cách. 3. Thái độ, tình cảm: Cẩn trọng khi xem xét và tìm hiểu văn bản cũng như khi tạo lập văn bản. B. Phương pháp GV tổ chức giờ dạy học theo cách nêu vấn đề kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. C. Phương tiện dạy học. 1.gv: SGK + SGV + Bài soạn. 2. HS: SGK + Vở ghi + đọc trước SGK, làm bài tập . D. Tiến trình lên lớp 1. Kiểm tra bài cũ:(5’). kt miệg. a. Câu hỏi ?Thế nào là phong cách chức năng ngôn ngữ? VD? b. Đáp án vắn tắt. - Giao tiếp là chức năng quan trọng của ngôn ngữ. Thích ứng với mỗi lĩnh vực và mục đích giao tiếp, ngôn ngữ tồn tại theo một kiểu diễn đạt nhất định. Mỗi kiểu diễn đạt đó gọi là phong cách chức năng ngôn ngữ. 2. Giới thiệu bài mới:(1’) Luyện tập về các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt 3. Nội dung: 1.Bài tập 1( 10’ ) HS đọc sgk chia nhóm thảo luận làm bài tập sau đó cử đại diện trình bày trước lớp. Kiểu văn bản Tác phẩm Phương thức biểu đạt Miêu tả Vượt thác (trích Quê Nội - Võ Quảng) Miêu tả + tự sự: (miêu tả là chủ yếu). Tự sự Lão Hạc - Nam Cao. Tự sự + miêu tả + biểu cảm (tự sự là chính). Biểu cảm Lượm - Tố Hữu Biểu cảm + Tự sự + Miêu tả (tự sự là chính). Điều hành Một quyết định điều động công tác Truyền đạt nội dung, yêu cầu của cấp ra quyết định với tập thể và cá nhân có liên quan, yêu cầu phải thi hành. Thuyết minh Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000 Trình bày, giới thiệu, giải thích nhằm làm rõ tác hại sử dụng bao bì ni lông và phương hướng khắc phục trong tình trạng hiện nay. Lập luận Bàn về đọc sách - Chu Quang Tiềm Dùng lí lẽ và dẫn chứng để làm rõ luận điểm thuyết phục người đọc, người nghe về một quan điểm. GV hướng dẫn thảo luận và hoàn thành bài tập. T0 HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS Kiến thức cần đạt 10’ 10’ Gv hướng dẫn học sinh thảo luận và hoàn thành bài tập ?Xác định kiểu văn bản cho mỗi đoạn trích sau và nêu lí do vì sao gọi tên kiểu văn bản nh thế? ?Viết một đoạn văn phân tích vai trò, tác dụng của các yếu tố miêu tả trong việc thể hiện nội tâm nhân vật Thuý Kiều qua đoạn “Kiều ở lầu Ngng Bích”. Gv hướng dãn học sinh thảo luận, lập dàn ý về nhà làm. HS Chia nhóm thảo luận: 4 tổ, 4 nhóm. Cử đại diện trình bày trước lớp. HS Chia nhóm thảo luận: 4 tổ, 4 nhóm. Cử đại diện trình bày trước lớp. 1. Bài tập 1. Đoạn 1: Kiểu văn bản thuyết minh. - Giới thiệu đàn đáy và cấu tạo của nó. Đoạn 2: Lập luận nêu tác dụng và gắn bó của âm nhạc với đời sống con người. Đoạn 3: Miêu tả. (Tấm lưng của ông già hiện lên rất rõ). Đoạn 4: Điều hành. Trình bày văn bản theo một số mục cụ thể là mục đích hưởng ứng đợt thi đua, kết quả đạt đợc trên nhiều lĩnh vực. Đoạn 5: Biểu cảm. Trực tiếp bộc lộ tình cảm với quê hơng Đoạn 6: Tự sự. Kể lại hai sự việc của anh thanh niên khi thời gian nghỉ của xe chỉ còn năm phút. 1. Bài tập 2. a. Cảnh lầu Ngưng Bích gợi nỗi cô đơn. + Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung (gần gũi với trăng gợi nỗi lòng cô đơn) + Cảnh tượng vắng vẻ Bốn bề bát ngát xa trông Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia b. Nhớ người yêu trong nỗi đau mất mát. - Tưởng người dưới nguyệt ... phai c. Nhớ nhà, nhớ cha, mẹ, các em. - Xót người tựa cửa ... ôm d. Đọng lại nỗi buồn đau (qua hình ảnh miêu tả) + Chiếc thuyền giữa mênh mông sóng nớc + Hoa trôi trên dòng nớc + Cây cỏ đượm buồn + Gió cuốn mặt duềnh, tiếng sóng vây quanh. 4. Củng cố, luyện tập: . Gv khái quát kt cơ bản. E. Hướng dẫn học bài : - Học vở ghi: nắm vững kiến thức vở ghi. - Đọc sgk củng cố kiến thức đó học. - Hoàn thiện các bài tập. - Đọc trước sgk bài: Chiến thắng mơ tao mơ xây, soạn bài theo câu hỏi: SGK ?tóm tắt sử thi Đăm Săn? Giờ sau học văn học .

File đính kèm:

  • doctiet 8.doc