A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Thấy được niềm vui sướng, say mê mãnh liệt của Tố Hữu trong buổi đầu gặp gỡ lí tưởng cộng sản và tác dụng kì diệu của lí tưởng đối với cuộc đời nhà thơ.
- Hiểu được sự vận động của các yếu tố trong thơ trữ tình: hình ảnh, ngôn ngữ, nhịp điệu,
- Nghệ thuật diễn tả tâm trạng.
2. Kỹ năng:
- Đọc hiểu bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
3. Thái độ:
- Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân về một cuộc sống có lí tưởng đúng đắn, gắn bó, hoà nhập với mọi người.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
SGK, SGV, thiết kế bài học, các phương tiện hỗ trợ khác
C. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH
Đọc, tìm hiểu, gợi tìm, phân tích phát huy chủ thể HS.
D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:
a. Dẫn nhập:
Trong văn học Việt Nam Tố Hữu được xem là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng. Từ một thanh niên trí thức tiểu tư sản, được giác ngộ lí tưởng, Tố Hữu trở thành một chiến sĩ cộng sản. Tập thơ “Từ ấy” là tập thơ đầu tay đánh dấu thời điểm bừng sáng của tâm hồn và lí tưởng cách mạng. Bài thơ “Từ ấy” có ý nghĩa như một tuyên ngôn về lẽ sống của người chiến sĩ cách mạng và tuyên ngôn của một nhà thơ.
Để hiểu hơn bài thơ này, ta tìm hiểu bài thơ “Từ ấy”.
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2394 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 Tiết: 87- Từ ấy - Tố Hữu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 87
Ngày dạy:
Ngay soạn: 16/05/2011
Lớp dạy
Đọc văn:
TỪ ẤY
- Tố Hữu -
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Thấy được niềm vui sướng, say mê mãnh liệt của Tố Hữu trong buổi đầu gặp gỡ lí tưởng cộng sản và tác dụng kì diệu của lí tưởng đối với cuộc đời nhà thơ.
- Hiểu được sự vận động của các yếu tố trong thơ trữ tình: hình ảnh, ngôn ngữ, nhịp điệu,…
- Nghệ thuật diễn tả tâm trạng.
2. Kỹ năng:
- Đọc hiểu bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
3. Thái độ:
- Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân về một cuộc sống có lí tưởng đúng đắn, gắn bó, hoà nhập với mọi người.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
SGK, SGV, thiết kế bài học, các phương tiện hỗ trợ khác…
C. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH
Đọc, tìm hiểu, gợi tìm, phân tích phát huy chủ thể HS.
D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:
a. Dẫn nhập:
Trong văn học Việt Nam Tố Hữu được xem là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng. Từ một thanh niên trí thức tiểu tư sản, được giác ngộ lí tưởng, Tố Hữu trở thành một chiến sĩ cộng sản. Tập thơ “Từ ấy” là tập thơ đầu tay đánh dấu thời điểm bừng sáng của tâm hồn và lí tưởng cách mạng. Bài thơ “Từ ấy” có ý nghĩa như một tuyên ngôn về lẽ sống của người chiến sĩ cách mạng và tuyên ngôn của một nhà thơ.
Để hiểu hơn bài thơ này, ta tìm hiểu bài thơ “Từ ấy”.
b. Nội dung
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ1: HS tìm hiểu về tiểu sử tác giả và tác phẩm.
TT1: HS đọc tiểu dẫn SGK, tóm tắt nội dung chính.
Hãy tóm tắt tiểu sử của tác giả?
TT2: Hãy xác định hoàn cảnh sáng tác của bài thơ? Vị trí của bài thơ trong sự nghiệp cách mạng cũng như sự nghiệp sáng tác của nhà thơ?
HĐ2: Tổ chức cho HS tìm hiểu bài thơ.
TT1: HS đọc diễn cảm bài thơ.
TT2: Có thể chia bố cục bài thơ làm mấy phần? Đại ý của từng phần?
TT3: Từ ấy là thời điểm nào? Nó có ý nghĩa ntn đối với cuộc đời Tố Hữu?
TT4: Tố Hữu đã dùng những hình ảnh nào để chỉ lý tưởng và biểu hiện niềm vui sướng, say mê khi giác ngộ lý tưởng CS?
TT5: Ở 2 câu sau, nhà thơ dùng những hình ảnh nào để biểu hiện niềm vui sướng, say mê khi bắt gặp lí tưởng.?
TT6: Khi được ánh sáng của lí tưởng soi rọi, nhà thơ đã có những nhận thức mới về lẽ sống như thế nào?Từ ngữ, hình ảnh?
TT7: Sự chuyển biến sâu sắc trong tình cảm của nhà thơ được thể hiện ra sao trong khổ thơ 3?
Nhận xét cách xưng hô và cách dung từ?
TT8: Từ việc xác định mình là một thành viên của đại gia đình quần chúng lao khổ, nhà thơ đã thể hiện điều gì khi nhắc đến những vạn kiếp phôi pha, vạn đầu em nhỏ?
TT9: Đặc sắc nghệ thuật của bài thơ?
HĐ 3. Hướng dẫn tổng kết
HS đánh giá, nhận xét giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
HS đọc ghi nhớ SGK.
I. TÌM HIỂU CHUNG.
1. Tác giả:
Tố Hữu (1920-2002), tên khai sinh Nguyễn Kim Thành.
- Quê: Phù Lai, Quảng Thọ, Quảng Điền, TT- Huế
- Lúc nhỏ : học trường Quốc Học Huế
- 1938, 18 tuổi được kết nạp vào ĐCS. Từ đó, sự nghiệp thơ ca gắn liền với sự nghiệp cách mạng.
2. Bài thơ “Từ ấy”
- Nằm trong phần Máu lửa, thuộc tập thơ Từ ấy.
- Sáng tác khi Tố Hữu gặp lí tưởng của Đảng cộng sản (tháng 7 năm 1938)
- Bài thơ đề từ của tập thơ, định hướng cuộc đời và con đường thơ ca của Tố Hữu
→ Tuyên ngôn nghệ thuật và lẽ sống của nhà thơ.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
Đọc và tìm hiểu bố cục
- Đọc: chính xác, diễn cảm.
- Bố cục : 3 phần.
- Khổ 1: Niềm vui sướng khi gặp lý tưởng CM.
- Khổ 2: Nhận thức mới về lẽ sống
- Khổ 3: Sự chuyển biến sâu sắc trong tình cảm tác giả.
2. Tìm hiểu chi tiết
a. Khổ 1: Niềm vui sướng khi gặp lý tưởng CM.
- Từ ấy: thời điểm quan trọng nhà thơ giác ngộ lí tưởng của Đảng.
- Hình ảnh ẩn dụ - biểu tượng:
+ Nắng hạ: ánh sáng rực rỡ
+ Mặt trời chân lí: lí tưởng đúng đắn, hợp lẽ phải
=>Khẳng định lí tưởng cộng sản như một nguồn sáng mới làm bừng sáng tâm hồn nhà thơ.
- Động từ:
+ Bừng: ánh sáng phát ra bất ngờ đột ngột
+ Chói: ánh sáng có sức xuyên thấu mạnh mẽ
=> Những động từ mạnh cho thấy ảnh hưởng lớn lao của nguồn ánh sáng chân lí mới đến nhà thơ.
- Hình ảnh ẩn dụ và so sánh: Hồn tôi - vườn hoa lá - đậm hương – rộn tiếng chim.
+ Niềm vui hoá thành âm thanh, màu sắc, hương thơm.
+ Tưng bừng và tràn đầy sức sống.
-> Niềm vui sướng, say mê nồng nhiệt của nhà thơ khi bắt gặp lí tưởng mới, như cỏ cây đón nhận ánh sáng Mặt trời.
=> Nhà thơ thêm yêu đời và cuộc đời có ý nghĩa là nhờ ánh sáng lý tưởng của Đảng.
a. Khổ 2: Nhận thức mới về lẽ sống
- Khổ thơ có kết cấu một câu thơ dài được ngắt làm 4.
Buộc Tự nguyện
Trang trải
Trăm nơi Tấm lòng đồng cảm
Hồn khổ
Khối đời Sức mạnh đoàn kết
Tôi
- Cái tôi cá nhân hòa với cái ta toàn dân tộc.
=> - Tấm lòng nhà thơ gắn bó với những con người cần lao.
- Lặp từ: “để, với” tạo ra sự dồn dập nói lên sự gắn bó đoàn kết.
=> Nhà thơ đã đặt mình giữa dòng đời và môi trường rộng lớn của quần chúng lao khổ.
-> Tố Hữu đã tìm thấy niềm vui và sức mạnh không chỉ bằng nhận thức mà còn bằng tình cảm mến yêu của trái tim nhân ái.
c. Khổ 3: Sự chuyển biến sâu sắc trong tình cảm.
- Điệp từ: là, của, vạn…
-> Lời khẳng định dứt khoát, một tình cảm gia đình đầm ấm, thân thiết, gắn bó ruột thịt.
- Đại từ nhân xưng: Con, em, anh
-> Tình cảm đầm ấm, thân thiết, gắn bó máu thịt. Cảm nhận sâu sắc mình là thành viên của đại gia đình quần chúng lao khổ.
- Số từ ước lệ: vạn. - vạn nhà, vạn kiếp phôi pha, vạn đầu em nhỏ:
-> Sự biểu hiện xúc động, chân thành khi nói tới những kiếp người bất hạnh
=> Sự chuyển biến trong tâm trạng của Tố Hữu:
- Tấm lòng đồng cảm, xót thương đối với mọi người lao khổ.
- Lòng căm giận của nhà thơ trước bao bất công ngang trái của cuộc đời cũ. Tinh thần hăng say cách mạng.
3. Nghệ thuật.
- Hình ảnh tươi sáng, giàu ý nghĩa tượng trưng
- Ngôn ngữ gợi cảm, giàu hình ảnh và nhạc điệu.
- Giọng thơ sảng khoái, nhịp điệu thơ hăm hở.
- Sự đa dạng của bút pháp: tự sự, trữ tình.
III. TỔNG KẾT.
- Bài thơ là tuyên ngôn về lí tưởng và nghệ thuật của Tố Hữu.
- Giọng điệu chân thành, cảm xúc hồ hởi, náo nức bài thơ nêu bật một quan niệm mới mẻ và nhận thức sâu sắc về mối quan hệ giữa cá nhân và quần chúng lao khổ, với nhân loại cần lao.
4. Củng cố: Vì sao “Từ ấy” có thể được xem là tuyên ngôn về lý tưởng và nghệ thuật của tác giả?
Vì tuyên bố trang trọng và chân thành về niềm vui giác ngộ lý tưởng, về lẻ sống và tương lai,…
5. Dặn dò: - HS học bài cũ
- Chuẩn bị bài Đọc thêm: LAI TÂN (Hồ Chí Minh), NHỚ ĐỒNG (Tố Hữu), TƯƠNG TƯ (Nguyễn Bính), CHIỀU XUÂN(Anh Thơ)
+ Tác giả.
+ Tác phẩm.
Y Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Daklak, ngày 16 tháng 05 năm 2011
NGƯỜI SOẠN
Y Samuel Niê
File đính kèm:
- Tu Ay(1).doc