Giáo án Ngữ văn 10 từ tiết 1 đến tiết 37

I. MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT

1.Giúp HS: nắm được các bộ phận lớn và sự vận động phát triển của VHGD và VH viết.

2. Nắm được khái quát tình hình Văn Học viết VN.

3. Nội dung thể hiện con người Việt Nam Trong văn học

II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN

- SGK,SGV

- Thiết kế bài học

III. Tiến trình bài dạy.

a) Ổn định

b) Kiểm tra bài cũ

c) Bài mới

 

doc53 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1136 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 từ tiết 1 đến tiết 37, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM I. MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT 1.Giúp HS: nắm được các bộ phận lớn và sự vận động phát triển của VHGD và VH viết. 2. Nắm được khái quát tình hình Văn Học viết VN. 3. Nội dung thể hiện con người Việt Nam Trong văn học II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN - SGK,SGV - Thiết kế bài học III. Tiến trình bài dạy. a) Ổn định b) Kiểm tra bài cũ c) Bài mới Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú HĐ1 TT1 TT2 HĐ2 TT1 TT2 TT3 TT4 HĐ3 TT1 TT2 TT3 TT4 TT5 TT6 TT7 HĐ4 TT1 TT2 TT3 TT4 TT5 - Hướng dẫn học sinh tìmg hiểu các bộ phận hợp thành của VHVN - Yêu cầu học sinh đọc Phần I ở Sgk. - Hãy cho biết văn học Việt Nam gồm mấy bộ phận phát triển ? - Học sinh tìm hiểu các khái niệm văn học dân gian và VH viết -Thế nào là VHDG ? * Nêu các thể loại của VHDG? - Đặc trưng của VH dân gian ? - Thế nào là VH viết ? - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu quá trình phát triển của VH viết VN. Tiến trình phát triển của VHVN trải qua mấy thời kỳ ? Học sinh đọc phần II Truyền thống của nền VHVN? Đặc điểm chú ý của VH giai đoạn này ? Tại sao giai đoạn VH này lại ảnh hưởng nền VHHĐTQ ? Nêu các tác phẩm VH tiểu biểu giai đoạn này ? Tại sao nền VHVN từ đầu TK XX hết TK XX lại được gọi là nền VH hiện Đại ? * Thành tựu của VHVN thời kỳ này ? - Học sinh tìm hiểu phần : Con người VN qua VH. Cho HS đọc phần III Mối quan hệ giữa người với thế giới tự nhiên được phản ánh như thế nào? Mối quan hệ của con người với quốc gia, dân tộc được thể hiện như thế nào ? VHVN phản ánh ý thức của con người VN trong quan hệ xã hội như thế nào ? Ý thức của con người VN được thể hiện như thế nào ? * Củng cố: Điểm lưu ý nhất khi học xong bài học. * Dặn dò : Soạn bài mới (tt) * Tổng quan là cánh nhìn nhận đánh giá một cách tổng quát những nét lớn của VHVN Các bộ phận hợp thành của VHVN. VHVN gồm 2 bộ phận phát triển VHDG VH viết Văn học dân gian - Là sáng tác tập thể của nhân dân lao động và truyền miệng từ đời này sang đời khác. * Các thể loại của VHDG : Truyền thuyết, sử thi, cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn tục ngữ, câu đố và ca dao dân ca ….. * Đặc trưng của VHDG : Tính truyền miệng và thực hành trong các nghi lễ sinh hoạt cộng đồng. 2) Văn học viết: Là sáng tác của trí thức được ghi lại bằng chữ viết đó là sáng tạo của cá nhân mang dấu ấn của tác giả và VH viết được viết chủ yếu bằng chữ Hán, Nôm và chữ quố ngữ. II) Quá trình phát triển của VH viết VN: * VH viết VN trải qua 3 thời kỳ phát triển: (1) Từ thế kỷ X hết thế kỷ XIX( VH trung đại ) (2) Từ thế kỷ XX CMT8 1945 . (3) Từ sau CMT8 1945 hết thế kỷ XX. 1)Thời kỳ VH trung đại từ thế kỷ X đến TK XIX - Truyền thống của nền VHVN : chủ nghĩa yêu nước và nhân đạo . - Nền VH viết bằng chữ hán và chữ Nôm. Ảnh hưởng nền Văn Học HĐ Trung Quốc. - các triều đại Phương Bắc xâm lược nước ta nên đã ảnh hưởng nền VH viết bằng chữ Hán. *các tác phẩm tiêu biểu: -Thánh Tông di thảo (Lê Thánh Tông) -Truyền kì man lục(Nguyễn Dữ) -Hoàng lê nhất thống chí(Ngô Gia Văn Phái ) 2) Thời kỳ VH hiện đại (đầu TK XX đến hết TK XX ) - Phát triển trong thời đại sản xuất dựa vào hiện đại hoá, có luồn tư tương tiến bộ về cách cảm, cách nghĩ trong con người VN. Ảnh hưởng VH Phương Tây. * Thành tựu VHVN :Công cuộc giải phóng dân tộc đã đem luồn sinh khí mới tạo những nguồn cảm hứng mới qua đó tạo nên thành tựu nghệ thuật đáng trân trọng. III. Con người VN qua VH. 1. Phản ánh quan hệ của con người với thế giới tự nhiên. - Thiên nhiên là người bạn thân thiết với con người . Tình yêu thiên nhiên là nội dung quan trọng của VHVN. - Các tác phẩm VHDG ra đời kể về qua trình ông cha ta cải tạo nhận thức và chinh phục thế giới tự nhiên - VHTĐ : Thiên nhiên gắn với lý tưởng đạo đức thẩm Mĩ. - VHHĐ : Thiên nhiên thể hiện qua tình yêu quê hương làng cảnh …. 2) Con người Việt Nam qua việc quan hệ quốc gia , dân tộc. - Con người có ý thức xây dựng quốc gia chống lại kẻ thù xâm lược. Tình yêu quê hương và tự hào về dân tộc. - Căm thù giặc và xả thân vì nước . - Nền VH tiên phong đế quốc và PK thể hiện chủ nghĩa yêu nước. 3) Con người VN trong quan hệ xã hội : - Biết phát huy vẽ đẹp truyền thống và làm giàu cho quê hương đất nước . - Cảm thông và lên án những thế lực áp bức con người . - Chủ nghĩa hiện thực và chủ nghĩa nhân đạo luôn thể hiện rõ nét. 4) Con người VN và việc ý thức về bản thân : - Con người VN đề cao ý thức cộng đồng hơn ý thức cá nhân. - Xây dựng đạo lý làm người với nhiều phẩm chất tốt đẹp: nhân ái, thuỷ chung, vị tha, giàu đức hy sinh. - Ý thức về quyền sống cá nhân Tiết 3 HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ I. MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT 1.Giúp HS nắm được : * Các kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ * Biết xác định các nhân tố giao tiếp trong một hoạt động giao tiếp và nâng cao năng lực giao tiếp khi nói khi viết và năng lực phân tích , lĩnh hội khi giao tiếp II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN - SGK,SGV - Thiết kế bài học III. Tiến trình bài dạy. a) Ổn định b) Kiểm tra bài cũ c) Bài mới Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú HĐ1 TT1 TT2 TT3 TT4 TT5 TT6 TT7 HĐ2 TT1 TT2 TT3 TT4 HĐ3 - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ và nội dung văn bản ở Sgk - Yêu cầu học sinh đọc Phần I ở Sgk. - ho HS đọc văn bản ở SGK và trả lời các câu hỏi - Các nhân vật nào tham gia trong hoạt động giao tiếp. Hai bên có cương vị như thế nào ? - Người nói nhờ ngôn ngữ để biểu đạt tâm tư tình cảm thì người nghe phải bày tỏ thái độ như thế nào ? - Hai bên vua và bô lão lần lược đổi vai như thế nào ? - Hoạt động giao tiếp đó diễn ra trong hoàn cảnh như thế nào ? ở đâu ? vào thời điểm nào ? Hoạt động giao tiếp hướng vào nội dung gì? - Mục đích của giao tiếp là gì ? cuộc giao tiếp đó có đạt được mục đích hay không - HDHS tìm hiểu HDGT thông qua bài tổng quan VHVN ? - Qua bài TQVHVN hãy cho biết : các nhân vật giao tiếp ? - Hoạt động giao tiếp diễn ra trong hoàn cảnh nào ? - Nội dung giao tiếp ? về đề tài gì? Bao gồm những vấn đề cơ bản nào ? - Phương tiện ngôn ngữ và cách thức tổ chức VB có đặc điểm gì nỗi bật - Giúp học sinh tìm hiểu khái niệm hoạt động giao tiếp : *Cũng cố: cho học sinh đọc phần ghi nhớ ở sách giáo khoa và rút ra kết luận * Dặn dò: học bài & soạn bài mới :Khái quát VHDGVN. I. Khái niệm hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ Nhân vật tham gia giao tiếp: Vua và các bô lão. Mỗi bên có cương vị khác nhau *Vua : cai quản đất nước * Bô lão người từng giữ trọng trách của triều đình này đã nghỉ hưu, hoạt được vua mời lên tham dự hội nghị b)Người tham gia giao tiếp: - Người nghe - người đọc lắng nghe để chiếm lĩnh nội dung - Hai bên thảo luận về vấn đề chống giặc Mông cổ : vua - người nghe - HĐGT diễn ra ở Điện Diên Hồng . Lúc quân Nguyên – Mông kéo quân sang xâm lược nước ta - HĐGT hướng vào nội dung : Hoà hay đánh - Đề cập đến vấn đề quan trọng còn hay mất của quốc gia, dân tộc và mạng sống của con người. * Mục đích giao tiếp : Lấy ý kiến của mọi người, thăm dò lòng dân và quyết tâm giữ nước trong hoàn cảnh lâm nguy. - Cuộc giao tiếp đã đạt được mục đích. * Tìm hiểu HĐGT qua bài Tổng quan VHVN các nhân vật giao tiếp Người viết Sgk , Sgv , học sinh, sinh viên, giáo sư, tiến sĩ…… HĐGT diễn ra : ở các bộ phận cấu thành của VHVN, tiến trình phát triển của lịch sử VHVN, còn phát triển ra nét lớn về nội dung và nghệ thuật của VHVN. Cung cấp tri thức cần thiết cho người đọc. Qua văn bản giao tiếp đã hiểu được kiến thức co bản của nền VHVN. sử dụng ngôn ngữ văn bản khoa học, là KH giáo khoa, văn bản có bố cục rõ ràng. Đề mục có hệ thống và dẫn chứng lí lẽ tiêu biểu . * HĐGT: Là hoạt động trao đổi thông tin của con người trong xã hội được tiến hành chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ thực hiện mục đích về nhận thức, về tình cảm, về hành đông… * Ghi nhớ: HĐGT phải có nhân vật giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp và phương tiện giao tiếp - Giao tiếp phải thực hiện mục đích nhất định - Mối HĐGT gồm 2 quá trình tạo lập văn bản lĩnh hội văn bản Tiết 4 KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM I. MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT .Giúp HS: hiểu được đặc trưng của VHGD Việt Nam. . Định nghĩa về thể loại VHDGVN. . Vai trò của VHDG đối với VH viết và văn hoá dân tộc. II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN - SGK,SGV - Thiết kế bài học III. Tiến trình bài dạy. a) Ổn định b) Bài cũ : hãy nêu quá trình phát triển của VH viết VN ? c) Bài mới Hoạt động của GV & HS Nội dụng bài học Ghi chú HĐ1 TT1 TT2 TT2 TT2 TT3 TT4 TT5 TT6 HĐ2 TT1 TT2 TT3 TT4 TT5 TT6 TT7 TT8 TT9 TT10 TT11 TT12 TT13 TT14 TT15 HĐ3 TT1 TT2 TT3 TT4 - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc trưng của VHDG Học sinh đọc phần I VHDG là gì ? Tại sao VHDG là nghệ thuật ngôn từ ? Truyền miệng là phương thức như thế nào ? Tại sao VHDG lại là sáng tác tập thể ? VHDG có những đặc trưng cơ bản nào ? Thế nào là tính truyền miệng ? Thế nào là tính tậpthể ? Giới thiệu cho HS các thể loại của VHDG. HS đọc phần II VHDG gồm có những thể loại nào ? Thế nào là thần thoại ? Thế nào là sử thi ? Thế nào là truyền thuyết ? Thế nào là truyện cổ tích ? Những nội dung mà truyện cổ tích thường thể hiện. Thế nào là truyện ngụ ngôn ? Thế nào là truyện cười ? Thế nào là tục ngữ ? Thế nào là câu đố ? Thế nào là ca dao ? Thế nào là vè ? Thế nào là truyện thơ ? Thế nào là chèo ? Giới thiệu những giá trị cơ bản của VHDG việt Nam. Gọi HS đọc phần III . Tại sao nói VHDG là kho tri thức ? Tính GD của VHDG được thể hiện như thế nào ? VHDG có giá trị thẩm mĩ như thế nào ? * Củng cố : cho HS đọc kĩ phần nghi nhớ ở sgk. * Dặn dò học bài củ và soạn bài mới HĐGT bằng ngôn ngữ (tt) * Tổng quan là cánh nhìn nhận đánh giá một cách tổng quát những nét lớn của VHVN I. Đặc trưng cơ bản của VHDG: * ĐN: VHDG là tác phẩm nghệ thuật ngôn ngữ truyền miệng được tập thể sáng tạo nhằm phục vụ trong các sinh hoạt khác nhau của đời sống cộng đồng. Bất cứ một văn bản nghệ thuật nào cũng được sáng tạo bằng nghệ thuật ngôn từ. Là phương thức truyền miệng từ người này sang người khác đời này sang đời khác. Không có chữ viết nên ông cha ta lưu truyền bằng miệng nên nảy sinh ý định chỉnh sửa văn bản cho hoàn chỉnh, vì vậy sáng tác dân gian là sáng tác tập thể. VHDG có hai đặc trưng cơ bản * Tính truyền miệng * Sáng tác tập thể 1) Tính truyền miệng - Không lưu hành bằng chữ viết mà truyền từ người nọ sang người kia đời này sang đời khác. Tính truyền miệng làm nên sự phong phú đa dạng của VHDG và làm nên nhiều văn bản gọi là dị bản. 2) Tính tập thể : - Qúa trình sáng tác tập thể diễn ra: cá nhân khởi sướng , tập thể hưởng ứng tham gia chỉnh sửa thêm bớt cho hoàn chỉnh. - Mọi người có quyền tu bổ chỉnh sửa sáng tác dân gian. II. Hệ thống các thể loại VH dân gian VN: 1) Thần thoại Thần thoại : Là loại hình tự sự dân gian thường kể về các vị thần nhằm giải thích các hiện tượng tự nhiên thể hiện khát vọng chinh phục tự nhiên và quá trình sáng tạo văn hoá của người việt cổ. 2) Sử thi : Là TL có quy mô lớn, ngôn ngữ có vần, nhịp, xây dựng hình tượng NT hoành tráng, hào hùng kể một hoặc nhiều biến cố xảy ra trong đời sống cộng đồng . - Quy mô lớn về phạm vi và độ dài của chuyện . - Nhân vật anh hùng mang cốt cách và niềm tin của cả cộng đồng. 3) Truyền thuyết : Kể về sự kiện và nhân vật lịch sử theo xu hướng lí tưởng hoá, thể hiện sự ngưỡng mộ của nhân dân đối với những người có công với đất nước. 4) Truyện cổ tích : Là cốt truyện và hình tượng được hư cấu có chủ định, kể về số phận con người bình thường trong xã hội, thể hiện tinh thần nhân đạo và lạc quan của nhân dân lao động. Kể về số phận bất hạnh của người nghèo Vươn lên thể hiện khát vọng đổi đời. 5) Truyện ngụ ngôn : Là tác phẩm có kết cấu chặt chẻ thông các ẩn dụ kể về các sự kiện liên quan đén con người . Nhân vật trong truyện ngu ngôn có thể là người và các con vật. 6) Truyện cười : Là tác phẩm tự sự dân gian kể về các mâu thuẩn trong cuộc sống làm nổi bật lên tiếng cười nhằm mục đích giải trí và phê phán, truyện có kết cấu chặt chẻ và kết thúc bất ngờ.vhhhhhhhh 7) Tục ngữ :Là câu nói ngắn gọn, hàm súc, có hình ảnh,vần, nhịp, đúc kết những kinh nghiệm thực tiễn… 8) Câu đố : Là văn bản vần hoặc những câu nói vần mô tả vật nào đó bằng những hình tượng kì lạ để người nghe tìm lời giải thích nhằm giải trí, tư duy và cung cấp những tri thức thông thường về cuộc sống . 9)Ca dao : Là những bài thơ trữ tình dân gian thường là những câu hát có vần điệu nhằm diễn tả tình cảm nội tâm của con người . 10 ) Vè : Là tác phẩm tự sự dân gian kể về các sự kiện diễn ra trong xã hội nhằm thông báo và bình luận . 11 ) Truyện thơ : Là tác phẩm dân gian bằng thơ, diễn tả tâm trạng và suy nghĩ của con người khi hạnh phúc và công bằng bị xã hội tước đoạt. 12) Chèo : Là tác phẩm sân khấu dân gian kết hợp với yếu tố trữ tình trào lộng ca ngợi những tấm gương đạo đức và phê phán đã kích mặt trái của xã hội. III . Những giá trị cơ bản của VHDG Việt Nam 1 . Văn học dân gian là kho tri thức vô cùng phong phú về đời sống của dân tộc : - Là hình thức của nhân dân đối với cuộc sống quanh mình và những kinh nghiệm mà nhân dân đã đúc kết từ cuộc sống. 2) VHDG có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo lý làm người : - Giáo dục tinh thần nhân đạo tôn vinh những giá trị con người và đấu tranh giải phóng con người khỏi áp bức bất công. 3) VHDG có giá trị thẩm mĩ to lớn góp phần tạo nên bản sắc riêng cho nền văn hoá dân tộc : - giúp người đọc, người nghe có khả năng nhạy cảm trước cái đẹp. - VHDG có vai trò to lớn chủ đạo khi chưa có văn viết. Tiết 12 LÂP DÀN Ý BÀI VĂN TỰ SỰ RA ĐỀ BÀI LÀM VĂN A. MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT .Giúp HS: biết cách dự kiến đề tài và cốt truyện cho một bài văn tự sự. . Nắm được kết cấu và biết cách lập dàn ý bài văn tự sự . . Nâng cao nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trongj của việc lập dàn ý để có thói quen lập dàn ý trước khi viết bài văn B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Phương pháp quy nạp giúp học sinh ôn lại kiến thức và kĩ năng về văn bản tự sự đã học ở cấp THCS. - Thiết kế bài học C. Tiến trình bài dạy. . Ổn định - Tổ chức lớp . Kiểm tra bài cũ . Bài mới Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú HĐ1 TT1 TT2 HĐ2 TT1 TT2 HĐ3 - Hướng dẫn học sinh đọc đoạn trích của nhà văn Nguyên Ngọc và trả lời các câu hỏi ở sgk - Nhà văn Nguyên Ngọc nói về việc gì ?. Qua lời kể của Nguyên Ngọc Anh (chị ) học tập được điều gì trong quá trình hình thành ý tưởng và dự kiến cốt truyện do dàn ý bài văn Hướng dẫn học sinh lập dàn ý về kết thúc của truyện “Tắt Đèn” theo suy ngẫm của nhà văn Nguyễn Tuân HD học sinh lập dàn ý cho (1) và (2) câu chuyện trên ? Giáo viên gọi HS lập dàn ý theo 3 phần : mở bài thân bài, kết bài ? Hướng dẫn học sinh lập dàn ý cho bài văn viết về câu chuyện : “ Một học sinh tốt phạm phải sai lầm….biết vươn lên trong cuộc sống và học tập. * Hướng dẫn học sinh về nhà làm dàn ý hai bài tập này. *Cũng cố học sinh đọc kĩ phần ghi nhớ ở sgk ( chép vở) *Dăn dò : Học bài, làm bài tập và soạn bài mới. I. Hình thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện : - Nhà văn Nguyên Ngọc nói về truyện ngắn Rừng Xà Nu Nhà văn viết truyện ngắn đó như thế nào * Bài học qua lời kể của nhà văn Nguyên Ngọc. - Muốn viết bài văn, kể lại câu chuyện, hay viết truyện ngắn ta phải hình thành ý tưởng và phát thảo một cốt truyện. * Chọn nhân vật : Anh Đề:mang cái tên Trú rất miền núi Dít đến và là mối tình sau của Trú. Như vậy phải có Mai (chị của Dít). + Cụ già Mết phải có vì là cội nguồn của bản làng, của Tây Nguyên mà nhà văn đã thấy được cả thằng bé Heng. + Nguyên nhân nào làm nỗi bật lên nội dung diệt cả 10 tên ác ôn Cái chết của mẹ con Mai Mười đầu ngón tay Trú bị bốc lửa Các chi tiết đó gắn với số phận mỗi con người II. Lập Dàn ý “ Trời tối đen như mực và như cái tiền đồ của chị ” * Lập dàn ý theo sự duy ngẫm về “ hậu thân” của chị Dậu bằng những câu chuyện (1) và (2) ở sgk. * Yêu cầu - chọn nhan đề cho bài viết - Lập dàn ý theo bố cục 3 phần : mở thân , kết * Lập Dàn ý: . Mở bài : ( giới thiệu câu chuyện : hoàn cảnh, không gian, thời gian, nhân vật) - Chị Dậu chạy về hướng làng mình trong đêm tối. - Thấy mộy người lạ mặt đang nói chuyện với chồng mình - Vợ chồng gặp nhau : mừng mừng tủi tủi. * Thân bài : ( chọn sự kiện chi tiết chính theo diễn biến của câu chuyện ) - Người khách là cán bộ Việt Minh tìm đến hỏi thăm tình cảnh gia đình anh Dậu. - Giảng giải cho vợ chồng anh chị vì sao mà khổ, muốn hết khổ phải làm gì ? làm như thế nào? - Người khách đó thỉnh thoảng đến thăm gia đình anh Dậu, mang tin mới khuyến khích chị Dậu theo ánh sáng Cách Mạng. - Chị Dậu khuyến khích những người chung quanh. - Chị Dậu dẫn đầu đoàn dân quân lên huyện, phủ phá kho thóc của Nhật chia cho người nghèo. * Kết bài: - Chị Dậu và bà con xóm làng chuẩn bị đến mừng ngày tổng khởi nghĩa - Chị Dậu đón được cái Tý trở về. III. Luyện tập : 1) Một học sinh tốt phạm phải một số sai lầm trong “ những phát mềm lòng ” nhưng đã kịp tỉnh ngộ…. 2) Viết câu chuyện về đội tình nguyện tham gia công tác trật tự an toàn giao thông… giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ…. Bài làm ở nhà ( Bài viết số 1) Đề bài: Hãy nêu cảm nghĩ sâu sắc nhất của mình sau khi học xong truyền thuyết : An Dương Vương và Mị Châu Trọng Thuỷ. Tiết 13& 14 UY LIT XƠ TRỞ VỀ (Trích Ôdi xê- sử thi Hy Lạp- Hô Me Rơ) I. MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT .Giúp HS hiểu được: - Vẽ đẹp tâm hồn và trí tuệ của người Hy Lạp thể hiện qua cảnh đoàn tụ vợ chồng sau hai mươi năm xa cách - Biết phân tích diễn biến tâm lí nhân vật qua các đối thoại trong cảnh gặp mặt để thấy được khát vọng hạnh phúc và vẻ đẹp trí tuệ và thấy được đặc sắc cơ bản của nghệ thuật đầy kịch tính, lối miêu tả tâm lí… B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận và trả lời các câu hỏi. C. Tiến trình lên lớp. . Ổn định - Tổ chức lớp . Bài cũ: Hãy phân tích chi tiết Ngọc Trai giếng nước trong “ Mị Châu Trọng Thuỷ”? . Bài mới Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú HĐ1 TT1 HĐ2 TT1 TT2 TT3 TT4 TT5 TT6 TT7 HĐ3 HĐ4 - Cho học sinh đọc và tìm hiểu phần tiểu dẫn ở sgk Nêu bài nét chính về Hômerơ ? Học sinh đọc tác phẩm Dựa vào sgk em hãy tóm tắt sử thi Ôdixê ? GV cho học sinh đọc văn bản và tìm hiểu nội dung. Tâm trạng của nàng Pênôlôp như thế nào khi nghe tin chồng về ? - Hoàn cảnh hiện tại của nàng ? Thái độ của TêBmac con trai Uylixơ thể hiện như thế nào ? Nhân vật Pênêlôp làm cho bạn có suy nghĩ gì? Ai là người đưa ra thử thách? Pênêlôp đưa ra sự việc nào để thử thách Ai là người bị thử thách và thách và thái độ của người đó thế nào? Tâm trạng Uylix khi Pênêlôp thử thách ? Pênêlôp thử thách bê chiếc gường thái độ của Uylix như thế nào? Em có nhận xét gì về cuộc thử thách này ? Học sinh nêu ý nghĩa đoạn trích. Giáo viên hướng dẫn học sinh tông kết bài học. I. Tiễu dẫn : 1) Vài nét về Homerơ. - Iliat và Ôdixe là hai sử thi nỗi tiếng của Hy Lạp. Thường được coi là sáng tạo của Homerơ - Homerơ sinh trưởng trong một gia đình nghèo bên kia sông Mêlet. - Ông tập hợp tất cả thần thoại và truyền thuyết thành hai bộ sử thi lớn đồ sộ là Iliat và Ôdixê. 2) Tác phẩm: - Ôdixê kể về cuộc hành trình về quên hương của Uylixơ sau khi hạ thành TơRoa - Tác phẩm gồm 12110 câu thơ chia làm 24 khúc ca. Ôdixê bị nữ thần Calipxô cầm giữ và dâng linh đan để chàng trường sinh bất tử để cùng chung sống với nàng. Các thần xin Zơt giải thoát cho Uylixơ. Zơt lệnh cho Calipxê để Uylixơ đi . Trên đường về Uylixơ gặp bảo do thần biển Pôdêdông trả thù chàng vì chàng đã từng chọc thũng mắt Xiclôp con trai thần biển.Uylixơ thoát nạn lạc vào xứ sở An Kinoôt . Được nhà vua giúp đỡ Uylixơ trở về quê hương và trừng trị 108 vị cầu hôn đã đến quấy phá gia đình Uylixơ. II. Đọc – Tìm hiểu văn bản: 1) Tâm trạng của nàng Pê Nê lôp: - Lo sợ không tin đó là sự thật “ Mừng lễ cuống cuồng ôm chầm lấy bà lão nước mắt tuôn trào thể hiện sự chung thuỷ. - Chờ đợi chồng 20 năm.Bị bọn cầu hồn quấy phá gia sản . - Tâm trạng rất đổi phân vân, lúng túng tìm cách ứng sử không tin là sự thật. - Dò xét suy nghĩ tính toán không giấu được suy nghĩ mông lung - Khi âu yếm nhìn chồng >< không nhận ra chồng bởi bộ quần áo rách mướp. * Têbmạc : Trách mẹ gây gắt không nhận cha- chồng nàng trách mẹ sắt đá - Pênêlôp quá kinh ngạc không nói lên lời, không thể hỏi han và không giám nhìn thẳng mặt chồng. Pênêlôp con người trí tuệ, thông minh,tỉnh táo biết làm nét tình cảm và cả thận trọng. 2. Thử thách và sum họp: - Pênêlôp đưa ra thử thách vẻ đẹp tâm hồn trí tuệ của Pênêlôp. - Uy lixơ : chấp nhận thửa thách - Uylixơ : kìm nén mọi xúc động tình vợ chồng, cha con, thể hiện trí tuệ thông minh và khôn khéo. - Giả làm hành Khất - Giả kể câu chuyện về chồng nàng Pênôlôp mà mình chứng kiến. - Tiêu diệt 108 vị cầu hồn, trừng phạt đầy tớ phản bội . - Tin chắc rằng Pênêlôp nhận ra mình > chấp nhận thử thách không vội vàng hấp tấp như Têlemac. Nén cái lạnh lùng đề kìm hãm sự sục sôi trong lòng để có thái độ bình tĩnh tự tin Uylixơ : phải “giật mình, chột dạ” chiếc gường không thể xê dịch được Tình thế buộc chàng phải lên tiếng Bí mật chiếc gường đã được Uylix giải toả Pênêlôp lủn rủn chân tay vợ chồng nhận ra nhau vui mừng khôn xiết. Pênêlôp dùng sự khôn khéo để xác minh Uylix : bằng trí tuệ nhạy bén đã đáp ứng nhu cầu thử thách sự gặp gỡ hai tâm hồn trí tuệ. 3. Ý nghĩa đoạn trích : - Đề cao khẳng định sức mạnh của tâm hồn và trí tuệ con người HyLạp và làm rỏ giá trị hạnh phúc gia đình khi người Hy Lạp chuyển đổi từ chế độ thị tộc sang chế độ chiếm hữu nô lệ. III. Tổng kết Tiết 15 TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1 I. MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT - Hệ thống hoá những kiến thức và kĩ năng biểu lộ ý nghĩ và cảm xúc về lập dàn ý dẫn đạt. - Tự đánh giá ưu nhược điểm trong bài làm của mình và có những định hướng cần thiết để làm tốt hơn bài viết sau. B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY . Ổn định - Tổ chức lớp . Bài cũ: Học sinh nhắc lại đề ra Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú HĐ1 TT1 HĐ2 HĐ3 HĐ4 - Giáo viên cho học sinh nhắc lại yêu cầu đề ra và chữa bài nêu cách xác định yêu cầu của bài làm Hãy xác định yêu cầu của đề bài ? Nhận xét cách làm bài của học sinh nội dung và cách hành văn. Giáo viên chữa lỗi cụ thể. Trả bài - Tổng kết * Củng cố * Dặn dò : Soạn bài mới Rama buộc tội Đề bài : Nêu cảm nghĩ sâu sắc của mình sau khi học xong truyền thuyết An Dương Vương Mị Châu và Trọng Thuỷ * Yêu cầu : Bài làm viết về cái gì ? cho ai ? nhằm mục đích gì ? … khi viết phải bộc lộ cảm nghĩ gì ? * Nhận xét ưu nhược điểm của các bài làm. - Tìm ý hay trong bài văn động viên, ngợi khen - Chữa lỗi chính tả, diến đạt, cách sắp xếp ý. - Đọc mẫu đoạn văn, bài văn hay cho học sinh học hỏi. Tổng kết bài học –rút ra ưu và nhược của bài làm, xác định phương hướng. Tiết 16 & 17 RA MA BUỘC TỘI (Trích Rama yana ) I. MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT .Giúp HS hiểu được: Qua đoạn trích, hiểu thêm quan niệm của người Ấn Độ về người anh hùng, đấng quân gương mẫu mực và người phụ nữ lí tưởng. Hiểu nghệ thuật xây dựng nhân vật của sử thi Rama yana. B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Giáo viên giới thiệu, dẫn dắt, bình giảng, khái quát của giáo viên và tìm hiểu phân tích của học sinh – Phương pháp đọc sáng tạo và gợi tìm. C. Tiến trình lên lớp. . Tổ chức lớp . Bài cũ: Hãy phân tích tâm trạng của Uylix và Pênêlôp trong đoạn trích Uylix trở về? . Bài mới Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú HĐ1 TT1 HĐ2 HĐ3 TT1 HĐ4 TT1 TT2

File đính kèm:

  • docGiao an Tu tiet 1 den tiet 37.doc