Giáo án Ngữ văn 10 Tuần 10 tiết 23- Miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Về kiến thức

- Hiểu được vai trò, tác dụng của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự.

2. Về kĩ năng

 - Biết kết hợp sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự.

3. Về thái độ

 - Có ý thức vận dụng linh hoạt các yếu tố, phương pháp làm văn.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH

1. Phương tiện

- Giỏo viờn: SGK, giỏo ỏn, tài liệu tham khảo

- Học sinh: SGK, vở soạn, vở ghi

2. Phương pháp

- Kết hợp các phương pháp phát vấn – đàm thoại, thuyết giảng, thực hành.

III. TIẾN TRèNH LấN LỚP

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới:

Để truyền tải cảm xúc, khơi gợi sự đồng cảm nơi người đọc, các nhà thơ luôn kết hợp sử dụng yếu tố tự sự và miêu tả. Khi bày tỏ những tâm tình thiết tha, sâu lắng của mình, trên đường trở lại quê mẹ nuôi xưa, Tố Hữu viết:

Tôi lại về quê mẹ nuôi xưa

 Một buổi trưa nắng dài bãi cát

 Gió lộng xôn xao, sóng biển đu đưa

 Mát rượi lòng ta ngân nga tiếng hát

 (Mẹ Tơm)

 Đối với các nhà văn, họ có kết hợp sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự ko? Bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề đó.

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 4897 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 Tuần 10 tiết 23- Miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 Tiết 23 Ngày soạn : 17/10/2011 MIấU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG BÀI VĂN TỰ SỰ I. MỤC TIấU CẦN ĐẠT 1. Về kiến thức - Hiểu được vai trò, tác dụng của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự. 2. Về kĩ năng - Biết kết hợp sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự. 3. Về thỏi độ - Có ý thức vận dụng linh hoạt các yếu tố, phương pháp làm văn. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH 1. Phương tiện - Giỏo viờn: SGK, giỏo ỏn, tài liệu tham khảo - Học sinh: SGK, vở soạn, vở ghi 2. Phương phỏp - Kết hợp cỏc phương phỏp phỏt vấn – đàm thoại, thuyết giảng, thực hành. III. TIẾN TRèNH LấN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Để truyền tải cảm xúc, khơi gợi sự đồng cảm nơi người đọc, các nhà thơ luôn kết hợp sử dụng yếu tố tự sự và miêu tả. Khi bày tỏ những tâm tình thiết tha, sâu lắng của mình, trên đường trở lại quê mẹ nuôi xưa, Tố Hữu viết: Tôi lại về quê mẹ nuôi xưa Một buổi trưa nắng dài bãi cát Gió lộng xôn xao, sóng biển đu đưa Mát rượi lòng ta ngân nga tiếng hát (Mẹ Tơm) Đối với các nhà văn, họ có kết hợp sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự ko? Bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề đó. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt - Gv yêu cầu HS trả lời các câu hỏi nhằm ôn lại kiến thức cũ. + Thế nào là miêu tả? Mục đích của bài văn miêu tả? Các hình thức văn bản thường gặp? + Thế nào là biểu cảm? Mục đích của bài văn biểu cảm? Các hình thức văn bản thường gặp? + Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự có gì giống và khác với miêu tả và biểu cảm trong VB miêu tả và VB biểu cảm? - Gv đưa ra bảng phụ hệ thống hoá kiến thức. + Căn cứ vào đâu để đánh giá hiệu quả của miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự? - HS thảo luận, trả lời. - GV chốt ý. - HS đọc đoạn trích, trả lời các câu hỏi: + Đoạn trích trên có phải là một đoạn trích của văn bản tự sự ko? Vì sao? + Tìm các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong đoạn trích? + Nêu nhận xét về tác dụng của yếu tố miêu tả và biểu cảm với việc nâng cao hiệu quả tự sự của đoạn trích? - GV nhận xột, bổ sung. - HS điền từ thớch hợp vào chỗ trống. GV nhận xét, khẳng định đáp án. - HS đọc câu hỏi 2 trong SGK, thảo luận, trả lời. - GV nhận xét, khẳng định đáp án. - Hs đọc và trả lời cõu hỏi 3 - Gv nhận xét, chốt ý. - Yêu cầu hs đọc và học phần ghi nhớ (sgk). - HS đọc và làm bài tập luyện tập số 1. - GV chữa bài. I. MIấU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG BÀI VĂN TỰ SỰ 1. Miêu tả và biểu cảm a. Miêu tả - Là tái hiện các tính chất, thuộc tính của sự vật, hiện tượng làm cho chúng hiển hiện, giúp người đọc (nghe) cảm nhận và hiểu được chúng. b. Biểu cảm - Là bày tỏ trực tiếp hoặc gián tiếp thái độ, tình cảm của người nói (viết) đối với con người, tự nhiên, xã hội, đồng thời khơi gợi sự đồng cảm ở người nghe (đọc). b. So sánh Miêu tả Biểu cảm Tự sự Cùng miêu tả hay biểu đạt thái độ của người viết. Miêu tả cho rõ, cho hay sự vật, hiện tượng… Bày tỏ thái độ, tình cảm của người viết. Kể chuyện sao cho sinh động, hấp dẫn. - Căn cứ đánh giá hiệu quả của miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự: + Miêu tả: Căn cứ vào sự hấp dẫn (khả năng gợi tưởng tượng, liên tưởng). + Biểu cảm: Căn cứ vào khả năng truyền cảm, tạo sự đồng cảm. 4. Ví dụ Là một trích đoạn của văn bản tự sự. Vì nó có: - Nhân vật: cô gái và chàng trai chăn cừu. - Sự việc: một đêm ngắm sao trời của cô tiểu thư và chàng trai chăn cừu. Các yếu tố miêu tả và biểu cảm: - Miờu tả: cảnh cô quạnh và u tịch , Lúc ấy,...khe khẽ, “suối reo rừ hơn, đầm ao nhen lờn những đốm lửa nhỏ”, … - Biểu cảm: “hẳn bạn thừa biết”, “tưởng đõu…”, “dường như…”, _ Nhận xét: Các yếu tố miêu tả và biểu cảm đã giúp cho đoạn văn tự sự trở nên sinh động, hấp dẫn và giàu chất thơ. II. QUAN SÁT, LIấN TƯỞNG, TƯỞNG TƯỢNG ĐỐI VỚI VIỆC MIấU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG BÀI VĂN TỰ SỰ 1. Chọn và điền từ a. Liên tưởng: từ sự việc, hiện tượng nào đómà nghĩ đến sự việc, hiện tượng có liên quan. b. Quan sát: xem xét để nhìn rõ, biết rõ sự vật (hiện tượng). c. Tưởng tượng: tạo ra trong tâm trí hình ảnh của cái ko hề có ở trước mắt hoặc còn chưa gặp. 2. Các hoạt động quan sát, liên tưởng và tưởng tượng - Để miờu tả thành cụng, tạo sức hấp dẫn với người nghe (đọc), ngoài việc quan sỏt, cần cú sự liờn tưởng, tưởng tượng. VD: Quan sát: Trong đêm...ko gian, tưởng tượng: Cô gái... những đám cưới sao, liên tưởng: Cuộc hành trình... đàn cừu lớn. 3. Các thao tác bộc lộ cảm xúc, rung động, tình cảm (biểu cảm) - Những cảm xỳc, rung động được nảy sinh từ sự quan sát chăm chú, kĩ càng, tinh tế, từ sự vận dụng liên tưởng, tưởng tượng, hồi ức, từ những sự vật, sự việc khách quan đã hoặc đang lay động trái tim người kể. - ý (d) : Từ (và chỉ từ) bên trong trái tim người kể " ko chính xác. Vì: + Muốn biểu cảm thì nhất thiết phải có đối tượng để miêu tả và thông qua miêu tả mới biểu cảm được. + Nếu chỉ từ bên trong trái tim người kể thì đó sẽ là những tâm trạng, cảm xúc mơ hồ, chung chung, trừu tượng, khó khơi gợi được sự đồng cảm ở người nghe (người đọc). III. GHI NHỚ: SGK – trang 76. IV. LUYỆN TẬP Bài 1 a. Đoạn trích văn bản truyện Tấm Cám: -Tự sự: Một hôm vua đi chơi, ra khỏi hoàng cung; thấy có quán nước bên đường bèn ghé vào; Bà lão dâng trầu; Thấy trầu têm cánh phượng, vua sực nhớ tới trầu vợ mình têm ngày trước, liền phán hỏi; vua nhận ra Tấm, truyền cho quân hầu rước về cung. - Miêu tả: quán nước bên đường sạch sẽ; (Tấm) có phần đẹp hơn xưa. - Biểu cảm: (Vua) mừng quá. b. Đoạn trích từ văn bản “Lẵng quả thông”: - Tự sự: Một hôm, Gri-gơ bắt gặp trong rừng một em bé. Em bé đang nhặt những quả thông bỏ vào lẵng. - Miêu tả: đôi bím tóc nhỏ xíu, con gái ông gác rừng; trời đang thu; những chiếc lá nhân tạo nọ. - Biểu cảm: nếu như...mà thôi; rất thô kệch...liễu hoàn diệp; Mọi người... run rẩy . 4. Củng cố - Yờu cầu HS nhắc lại nội dung chớnh của bài. 5. Dặn dũ - Soạn bài: Tam đại con gà ; Nhưng nó phải bằng hai mày

File đính kèm:

  • docmieu ta va bieu cam trong bai van tu su.doc