Giáo án Ngữ văn 10 Tuần 10 tiết 28- Đặc điểm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

I-MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS

-Phân biệt đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

-Có kỹ năng trình bày miệng hoặc viết văn bản phù hợp với đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

II-PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN

-SGK, SGV

-Thiết kế bài học

III-CÁCH THỨC TIẾN HÀNH

Tổ chức dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi, thảo luận, thực hành

IV-TIẾN HÀNH DẠY HỌC

1-Ổn định lớp:

2-Kiểm tra bài cũ:

-Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của bài ca dao số 1 và 2

-Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của bài ca dao số 3 và 4

-Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của bài ca dao số 5 và 6

3-Giới thiệu bài mới:

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1226 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 Tuần 10 tiết 28- Đặc điểm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10 Tiết 28 ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT Ngày:02/10/2008 @Ä{Ã? I-MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS -Phân biệt đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết -Có kỹ năng trình bày miệng hoặc viết văn bản phù hợp với đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết II-PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN -SGK, SGV -Thiết kế bài học III-CÁCH THỨC TIẾN HÀNH Tổ chức dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi, thảo luận, thực hành IV-TIẾN HÀNH DẠY HỌC 1-Ổn định lớp: 2-Kiểm tra bài cũ: -Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của bài ca dao số 1 và 2 -Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của bài ca dao số 3 và 4 -Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của bài ca dao số 5 và 6 3-Giới thiệu bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm. Ngôn ngữ nói là gì? Ngôn ngữ viết là gì? ˜Dựa vào SGK trả lời *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. ¨ Chia lớp thành 4 nhóm + nhóm 1, 2: tìm đặc điểm của ngôn ngữ nói + nhóm 3, 4: tìm đặc điểm của ngôn ngữ viết ˜ Thảo luận xong ghi kết quả vào bảng phụ ¨ Nhận xét *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập ¨ Chia lớp thành 4 nhóm +Nhóm 1, 2: bài tập 2 trang 88 +Nhóm 3, 4: bài tập 1 trang 88 ˜ Thảo luận xong ghi kết quả vào bảng phụ ¨ Nhận xét *Bài tập 3: a/. Bỏ các từ thì, đã; thay hết ý bằng từ khác chỉ mức độ như rất b/. Thay vống lên bằng quá mức thực tế, thay đến mức vô tội vạ bằng một cách tùy tiện và bỏ từ như c/. Câu văn tối nghĩa: cần bỏ các từ khẩu ngữ như sất và viết lại câu * CỦNG CỐ: Gọi HS đọc phần ghi nhớ I-Khái niệm: -Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày, ở đó người nói và người nghe tiếp xúc trực tiếp với nhau có thể luân phiên nhau trong vai nói và vai nghe -Ngôn ngữ viết là thứ ngôn ngữ thể hiện bằng chữ viết trong văn bản va được tiếp nhận bằng thị giác II-Đặc điểm: 1-Ngôn ngữ nói: -Đa dạng về ngữ điệu -Có sự kết hợp giữa âm thanh và giọng điệu và các yêu tố phi ngôn ngữ -Từ ngữ trong ngôn ngữ nói: được sử dụng khá đa dạng: khẩu ngữ, từ ngữ địa phương, tiếng bóng, biệt ngữ, trợ từ, thán từ -Về câu: hình thức tỉnh lược nhiều câu nói lại rườm rà, có những yếu tố dư thừa, trùng lập 2-Ngôn ngữ viết: -Được sự hỗ trợ của hệ thống dấu câu, kí hiệu văn tự, các hình ảnh minh họa, bảng biểu, sơ đồ -Từ ngữ: được chọn kỹ lưỡng và phù hợp với từng loại văn bản -Về câu: ngôn ngữ thường có câu dài, câu nhiều thành phần những chặt chẽ nhờ các quan hệ từ và sự sắp xếp các thành phần sao cho phù hợp và ngăn nắp III-Luyện tập: *Bài tập 1: Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ viết trong đoạn trích: -Thuật ngữ của các ngành khoa học: vốn chữ, từ vựng, ngữ pháp, bản sắc, phong cách, thể văn, văn nghệ, chính trị, khoa học… -Việc tách dòng sau mỗi câu để trình bày rõ từng luận điểm -Các từ chỉ thứ tự trình bày (một là, hai là, ba là…) để đánh dấu các luận điểm -Việc dùng dấu câu: dấu phẩy, dấu chấm, dấu ngoặc kép *Bài tập 2: Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ nói trong đoạn trích: -Các từ hô gọi trong lời nhân vật: kìa; Này,… ơi; …nhỉ,… -Các từ hình thái trong lời nhân vật: Có khối… đấy, đấy, Thật thấy,… -Các kết cấu câu trong ngôn ngữ nói: Có… thì…, Đã… thì -Các từ ngữ thường dùng trong ngôn ngữ nói: mấy (giò), có khối, nói khoác, sợ gì, đằng ấy,… -Sự phối hợp giữ lời nói cử chỉ: cười như nắc nẻ, cong cớn, liếc mắt, cười tít,… * Ghi nhớ: Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết có những đặc điểm về về hoàn cảnh sử dụng trong giao tiếp, về các phương tiện cơ bản và yếu tố hỗ trợ, về từ ngữ và câu văn. Vì thế cần nói và viết cho phù hợp với các đặc điểm riêng đó * Dặn dò: Soạn bài ca dao hài hước +Đọc kĩ văn bản trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trong phần hướng dẫn học bài trang 91

File đính kèm:

  • docNgu Van 10 cobanT28van anh.doc