Giáo án Ngữ văn 10 Tuần 13 tiết 34- Thuật hoài

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

- Vẻ đẹp của con người thời trần với tầm vóc, tư thế, lí tưởng cao cả; vẻ đẹp của thời đại với khí thế hào hùng, tinh thần quyết chiến thắng.

- Hình ảnh kì vĩ; ngôn ngữ hàm súc, giàu tính biểu cảm.

2. Kĩ năng:

- Đọc – hiểu một bài thơ Đường luật.

- Cảm nhận được “hào khí Đông A” thể hiện qua vẻ đẹp của con người và thời đại.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Giáo án, sgk, sách tham khảo.

- HS: Đọc sgk, soạn bài ở nhà.

III. PHƯƠNG PHP

Thuyết trình, vấn đáp.

IV. TIẾN TRÌNH LN LỚP

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

 

doc6 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1172 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 Tuần 13 tiết 34- Thuật hoài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 13 Tiết: 34 THUẬT HOÀI (Tỏ lòng – Phạm Ngũ Lão) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Vẻ đẹp của con người thời trần với tầm vóc, tư thế, lí tưởng cao cả; vẻ đẹp của thời đại với khí thế hào hùng, tinh thần quyết chiến thắng. - Hình ảnh kì vĩ; ngôn ngữ hàm súc, giàu tính biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một bài thơ Đường luật. - Cảm nhận được “hào khí Đông A” thể hiện qua vẻ đẹp của con người và thời đại. II. CHUẨN BỊ - GV: Giáo án, sgk, sách tham khảo. - HS: Đọc sgk, soạn bài ở nhà. III. PHƯƠNG PHP Thuyết trình, vấn đáp. IV. TIẾN TRÌNH LN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt HĐ1 - HS: Đọc phần Tiểu dẫn. Nêu vài nét về tác giả? - GV: Chốt lại các ý chính về tác giả, tác phẩm. HĐ2 - HS: Đọc bài thơ (phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ) - GV: Cho HS hoạt động nhóm + N1: Câu hỏi 1 + N2: Câu hỏi 2 - HS +Trao đổi, thảo luận + Đại diện trình bày + Bổ sung - GV: Nhận xét, phân tích bổ sung - GV: Quan niệm về chí làm trai của tác giả thể hiện trong bài thơ như thế nào? - HS: Trả lời - GV: Phân tích, giảng giải. Ý nghĩa của chữ “thẹn”? - HS: Trao đổi, phát biểu. - GV: Nhận xét, giảng giải, chốt ý Nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ ? - GV: Qua bài thơ, ta thấy vẻ đẹp của người nam nhi như thế nào ? - HS: Trả lời - GV chốt lại : vẻ đẹp tâm hồn, nhân cách. I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả : Phạm Ngũ Lão (1255 - 1320) là anh hùng dân tộc, có công lớn trong công cuộc chống xâm lược Mông - Nguyên. 2. Tác phẩm: Hoàn cảnh ra đời và thể thơ thất ngôn tứ tuyệt (SGK). II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Nội dung: - Vóc dáng hùng dũng: + Hình ảnh tráng sĩ: hiện lên qua tư thế "cầm ngang ngọn giáo" (hoành sóc) giữ non sông. Đó là tư thế hiên ngang với vẻ đẹp kì vĩ mang tầm vóc vũ trụ. + Hình ảnh "ba quân" : hiện lên với sức mạnh của đội quân đang sôi sục khí thế quyết chiến thắng. + Hình ảnh tráng sĩ lồng trong hình ảnh "ba quân" mang ý nghĩa khái quát, gợi ra hào khí dân tộc thời Trần - "hào khí Đông A". - Khát vọng hào hùng: Khát vọng lập công danh để thoả "chí nam nhi", cũng là khát vọng được đem tài trí "tận trung báo quốc" - thể hiện lẽ sống lớn của con người thời đại Đông A. 2. Nghệ thuật: - Hình ảnh thơ hoành tráng, thích hợp với việc tái hiện khí thế hào hùng của thời đại và tầm vóc, chí hướng của người anh hùng. - Ngôn ngữ cô đọng, hàm súc, có sự dồn nén cao độ về cảm xúc. 3. Ý nghĩa văn bản: Thể hiện lí tưởng cao cả của vị danh tướng Phạm Ngũ Lão, khắc ghi dấu ấn đáng tự hào về một thời kì oanh liệt, hào hùng của lịch sử dân tộc. 4. Hướng dẫn tự học: - Học thuộc lòng bản dịch thơ. - Tự đánh gi về quan niệm “chí làm trai” của Phạm Ngũ Lão. - Soạn bi: Cảnh ngày hè - Nguyễn Trãi Tiết: 35 CẢNH NGÀY HÈ (Bảo kính cảnh giới – bài 43 - Nguyễn Trãi) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Vẻ đẹp của bức tranh cảnh ngày hè được gợi tả một cách sinh động. - Vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi : nhạy cảm với thiên nhiên, với cuộc sống đời thường của nhân dân, luôn hướng về nhân dân với mong muốn "Dân giàu đủ khắp đòi phương". - Nghệ thuật thơ Nôm độc đáo, những từ láy sinh động và câu thơ lục ngôn tự nhiên. 2. Kĩ năng: Đọc – hiểu bi thơ Nơm Đường luật theo đặc trưng thể loại. II. CHUẨN BỊ - GV: Giáo án, SGK , SGV - HS: Đọc và soạn bài trước ở nhà III. PHƯƠNG PHÁP Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1- Ổn định lớp. 2- Kiểm tra bài cũ: 3- Bài mới : Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt HĐ1 - HS: Nêu xuất xứ, chủ đề bài thơ? - GV: Chốt lại các ý chính HĐ2 - GV: Gọi 1 HS đọc bài thơ. Lưu ý HS đọc đúng nhịp thơ và giọng thơ. - HS: Đọc bi thơ và tìm hiểu các chú thích. - GV: Bức tranh thiên nhiên qua bốn câu thơ đầu hiện lên như thế nào? - HS: Phân tích - GV: Nhận xét, phân tích bổ sung - Bức tranh cuộc sống? + HS: Trả lời, chứng minh + GV: Nhận xét, giảng giải, chốt ý. - GV: Tình cảm, tâm trạng của tác giả trước thiên nhiên?Tấm lòng của tác giả đối với nhân dân? + HS: Trao đổi, phát biểu + GV: Nhận xét và bổ sung .Chốt các ý chính. - Nêu những nét đặc sắc nghệ thuật ? - GV: Ý nghĩa văn bản? - HS: Trả lời, đọc ghi nhớ (sgk) I. TÌM HIỂU CHUNG - Xuất xứ: là bài số 43 thuộc chùm thơ Bảo kính cảnh giới trong Quốc âm thi tập. - Chủ đề: bộc lộ nỗi lòng, chí hướng của tác giả. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1.Nội dung: - Vẻ đẹp rực rỡ của bức tranh thiên nhiên: + Mọi hình ảnh đều sống động : hoè lục đùn đùn, rợp mát như giương ô che rợp; thạch lựu phun trào sắc đỏ, sen hồng đang độ nức ngát mùi hương. + Mọi màu sắc đều đậm đà: hoè lục, lựu đỏ, sen hồng. - Vẻ đẹp thanh bình của bức tranh đời sống con người : + Nơi chợ cá dân dã thì "lao xao", tấp nập; + Chốn lầu gác thì "dắng dỏi" tiếng ve như một bản đàn. -> Cả thiên nhiên và cuộc sống con người đều tràn đầy sức sống. Điều đó cho thấy một tâm hồn khát sống, yêu đời mãnh liệt và tinh tế, giàu chất nghệ sĩ của tác giả. - Niềm khát khao cao đẹp: + Đắm mình trong cảnh ngày hè, nhà thơ ước có cây đàn của vua Thuấn, gảy khúc Nam phong cầu mưa thuận gió hoà để "Dân giàu đủ khắp đòi phương". + Lấy Nghiêu, Thuấn làm "gương báu răn mình", Nguyễn Trãi đã bộc lộ chí hướng cao cả : luôn khao khát đem tài trí để thực hành tư tưởng nhân nghĩa yêu nước thương dân. 2.Nghệ thuật: - Hệ thống ngôn từ giản dị, tinh tế xen lẫn từ Hán và điển tích. - Sử dụng từ láy độc đáo : đùn đùn, lao xao, dắng dỏi,... 3. Ý nghĩa văn bản: Tư tưởng lớn xuyên suốt sự nghiệp trước tác của Nguyễn Trãi - tư tưởng nhân nghĩa yêu nước thương dân - được thể hiện qua những rung động trữ tình dạt dào trước cảnh thiên nhiên ngày hè. 4. Hướng dẫn tự học: - Học thuộc lòng bài thơ. - Bài thơ giúp anh (chị) hiểu gì về Nguyễn Trãi ? - Anh (chị) có nhận xét gì về tiếng Việt trong bài thơ ? - Chuẩn bị bài: Tóm tắt văn bản tự sự (tóm tắt nhân vật Tấm) Tiết: 36 TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Mục đích, yêu cầu của việc tóm tắt văn bản tự sự dựa theo nhân vật chính. - Cách thức tóm tắt văn bản tự sự dựa theo nhân vật chính 2. Kĩ năng: - Tóm tắt các văn bản tự sự đã học ở lớp 10 (truyện dân gian, truyện trung đại) theo nhân vật chính. - Trình bày văn bản tóm tắt trước tập thể. II. CHUẨN BỊ - GV: Giáo án, SGK , SGV - HS: Đọc và soạn bài trước ở nhà III. PHƯƠNG PHP Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận IV. TIẾN TRÌNH LN LỚP: 1-Ổn định lớp. 2-Kiểm tra bài cũ: 3-Bi mới : Hoạt dộng của GV- HS Nội dung cần đạt HĐ1 - GV: + Tóm tắt văn bản tự sự là gì ? + Tóm tắt văn bản tự sự dựa theo nâhn vật chính là gì ? + Mục đích, yêu cầu của việc tóm tắt bản tự sự ? - HS trả lời: Tóm tắt văn bản tự sự dựa theo nhân vật chính là viết hoặc kể lại một cách ngắn gọn những sự việc cơ bản xảy ra với nhân vật chính trong văn bản. - GV Nhận xét, chốt ý chính. HĐ2 - GV: Thế nào là nhân vật chính? - HS trả lời: NV chính là NV xuất hiện liên tục trong văn bản, có vai trò trung tâm trong việc tạo nên mối quan hệ giữa NV ấy với các NV khác và giữa các NV với các sự việc, sự kiện văn bản. - Nêu cách tóm tắt vbts dựa theo nhân vật chính? HĐ3 - HS: Trả lời câu hỏi 1 Các HS khác bổ sung. - GV: Nhận xét, gợi ý Gọi HS đọc văn bản tóm tắt truyện Tấm Cám đẫ chuẩn bị ở nhà. 1. Tìm hiểu chung: a. Mục đích: Nắm vững tính cách và số phận của nhân vật để đi sâu tìm hiểu và đánh giá tác phẩm b. Yêu cầu: Bản tóm tắt phải trung thành với văn bản gốc. 2. Cách thức tóm tắt: - Cần đọc kĩ văn bản gốc, xác định nhân vật chính, chọn các sự việc cơ bản xảy ra với nhân vật chính và diễn biến của các sự việc đó; - Tóm tắt các hành động, lời nói, tâm trạng của nhân vật theo diễn biến của cốt truyện. 3. Luyện tập: Có thể đề xuất các bài tập : + So sánh nhận diện các cách tóm tắt văn bản theo + Tóm tắt văn bản đã học và đọc thêm. 4. Hướng dẫn tự học: - Sưu tầm một số văn bản tóm tắt, để tìm hiểu, phân tích, qua đó nắm vững cách thức tóm tắt văn bản tự sự. - Soạn bài: Nhàn - Nguyễn Bỉnh Khiêm. Duyệt tuần 12 – 29/10/11 P.HT

File đính kèm:

  • docGA 102012T12.doc