A/ Mục Tiêu Cần Đạt : Giúp Hs
Hiểu thế nào là truyền thuyết , Hiểu ND , Y nghĩa và những chi tiết tưởng tượng là ảo của truyện
Rèn luyện kỹ năng đọc – kể chuyện
B/ Chuẩn Bị :
Giáo viên : SGK – Giáo án – Tranh
Học sinh : SGK – Soạn bài
C / Kiểm Tra Bài Cũ :
Giới thiệu chương Ngữ Văn 6
Nêu yêu cầu học môn Ngữ Văn + Tập + Sách phục vụ môn ngữ văn
D/ Tiến Trình Tổ Chức Các Hoạt Động :
78 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1580 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6, quyển 1, 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Bài 1
Nd :
Tiết : 1
Văn Bản
Con Rồng Cháu Tiên
Truyền Thuyết
A/ Mục Tiêu Cần Đạt : Giúp Hs
Hiểu thế nào là truyền thuyết , Hiểu ND , Yù nghĩa và những chi tiết tưởng tượng là ảo của truyện
Rèn luyện kỹ năng đọc – kể chuyện
B/ Chuẩn Bị :
Giáo viên : SGK – Giáo án – Tranh
Học sinh : SGK – Soạn bài
C / Kiểm Tra Bài Cũ :
Giới thiệu chương Ngữ Văn 6
Nêu yêu cầu học môn Ngữ Văn + Tập + Sách phục vụ môn ngữ văn
D/ Tiến Trình Tổ Chức Các Hoạt Động :
Hoạt Động Gv
Hoạt động HS
ND bài học
Hđ 1: Khởi Động :
Mỗi DT đều có một nguồn gốc
Nguồn gốc của DT ta là gì ?
Truyền thuyết “CRCT” mà ta học hôm nay sẽ lý giải được điều đó
® GV ghi tựa bài lên bảng
Hđ 2 : Tìm Hiểu Văn Bản :
Bước 1 : Đọc Văn Bản +Chú Thích
GV đọc mẫu VB
Gọi 1 ® 2 Hs đọc lại
Gọi HS đọc chú thích
GV hướng dẫn HS nắm các ý cơ bản về truyền thuyết
®GV vừa chốt ý vừa ghi bảng các ý chính
Bước 2 : Tìm Hiểu Vb :
H : Hãy Tìm Những Chi Tiết Trong Truyện Thể Hiện Tính Chất Kì Lạ , Lớn Lao , Đẹp Dẽ Và Nguồm Gốc Cùng Hình Dạng Của Llq Và Aâc ?
® Gv chốt ý ghi bảng
Gv cho HS xem tranh
H : Nêu Nội Dung Các Bước Tranh ?
H : Việc Kết Duyên Của Llq Cùng Aâc Và Chuyện Aâu Cơ Sinh Nở Có Gì Kỳ Lạ?
H: LLQ và ÂC Chia Con Như Thế Nào Và Để Làm Gì ?
Cho HS xem tranh
H:Nêu Nội dung Bức Tranh 2 ?
H: Theo Truyên Này Người Việt Nam Ta Là Con Cháu Của Ai ?
H :Em Hiểu Như Thế Nào Là Chi Tiết Tưởng Tượng Kì Aûo?
Vai Trò Của Các Chi Tiết Aáy Trong Truyện Ntn?
® Giáo viên diễn giảng
-Tưởng tượng kỳ ảo là không có thật , được Tg – Dgian sáng tạo nhằm mục đích nhất định
Ý nghĩa của chúng ta là : tô đậm t/chất lì lạ , lớn lao , đẹp đẽ của nhân vật , sự kiện
Thần kì hoá linhthiêng hoá nguồm gốc giống nồi , dân tộc để chúng ta thêm tự hào , tin yêu , tôn kính tổ tiên ,DT mình
Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm
HĐ 3 : Tổng kết ( Ghi nhớ )
H: Theo Em Truyện “CRCT” Có Yù Nghĩa Gì ?
- GV chốt lại cho HS nắm phần ghi nhớ cũng là ý nghĩa của truyện
HĐ 4 : Luyện Tập
Gọi HS đọc BT 1 và nêu yêu cầu BT
Gọi HS đọc BT 2+ yêu cầu
Yêu cầu HS kể
Đúng cốt truyện , chi tiết cơ bản
Nên dùng lời văn của cá nhân để kể
Kể diễn cảm theo ND truyện
Lắng nghe
Ghi vào vở
- Mở SGK trang 5 và
Theo dõi và lắng nghe GV đọc
-Đọc VB ( Trang 5 ® 7)
-Đọc chú thích sách giáo khoa ( Trang 7 ® 8)
Lắng nghe và ghi bài
Tìm những chi tiết trong Vb để trả lời
Nghe và ghi bài
Xem tranh
Đáp
LLQ và ÂC yêu nhau kết thành vợ chồng
Thảo luận nhóm
Phát biểu
Xem tranh
LLQ và ÂC chia con
Phát biểu
Trả lời theo sự hiểu biết của mình sau khi đã tìm hiểu văn bản
Lắng nghe
Phát biểu
Nghe và ghi bài
Đọc BT1 + Y/c
Đọc BT2 + Y/c
Nghe Y/C GV đặt ra
Kể diễn cảm
I/ Giới Thiệu
Truyền thuyếtlà loại truyện dân gian truyền miệng , kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ , thường có yếu tố tưởng tượng , kí ảo
Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nội dung đ/v các sự kiện và nhân vật lịch sử
II/ Tìm Hiểu Văn Bản :
1/ Tính Chất Kỳ Lạ , Lơn 1 Lao , Đẹp Đẽ Về Nguồm Gốc Và Hính Dạng Của LLQ Và ÂC :
LLQ Và ÂC đều là“ thần ”
LLQ nòi rồng , có sức khoẻ vô địch , có nhiều phép lạ , giúp dân trừ yêu quái , dạy dân cách trồng trọt , chăn nuôi , cách ăn ở
ÂC là giống tiên xinh đẹp tuyệt trần
2/Sự Kì Lạ Của Việc Sinh Nở Và Sự Sinh Thành Ra Các Vua Hùng Và Cả Dòng Giống Tiên Trân
LLQ là nhiều miền tiêu biển kết duyên ÂC là kẻ niềm núi
ÂC sinh bọc trăm trứng nở 100 con trai
-50 con trai theo cha xuống biển, 50 con theo mẹ lên núi ® Cai quản các phương
- Người Việt Nam Ta Là Con Rồng Cháu Tiên
III Ghi Nhớ :
SGK Trang 8
IV Luyện Tập :
1/ Một Số Tộc Người Khác Ơû Việt Nam Cũng Có Truyện Giải Thích Nguồm Gốc DT Tương Tự
Như truyền thuyết CRCT là : Mường có truyện “Quả Trứng To Nở Ra Con Nhiều ”
Khơ Mú có truyện “Quả Bầu Mẹ ”
® Sự giống nhau ấy khẳng định sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu VN giữa các dân tộc người trên đất nước
2/ Kể Diễn Cảm Truyện
HD5: Dặn Dò
Học thuộc khái niệm truyền thuyết
Học ghi nhớ
Tập kể diễn cảm truyện
Đọc trước VB “Bánh Chưng Bánh Giầy ” Soạn theo những câu hỏi gợi ý của SGK Trang 9 ® 12
Tuần
Bài
Nd :
Tiết : 2
Văn Bản
BÁNH CHƯNG , BÁNH GIẦY
Tự Học Có Hướng Dẫn
A/ Mục Tiêu Cần Đạt : Giúp Hs
Nắm ND và Ý Nghĩa truyện
Rèn luyện kỹ năng đọc – kể chuyện
B/ Chuẩn Bị :
Giáo viên : SGK – Giáo án – Tranh
Học sinh : SGK – Vở Bài Soạn
C / Kiểm Tra Bài Cũ :
Truyền thuyết là gì ?
Kể diễn cảm truyện
Nêu ý nghĩa truyện “CR , CT” ?
D/ Tiến Trình Tổ Chức Các Hoạt Động :
Hoạt Động GV
Hoạt Động HS
ND Bài Học
HĐ 1 : Khởi Động :
Hàng năm mỗi khi tết đến , N/D ta nô nức chở lá dong , xay đậu , giã gạo , gói bánh . quang cảnh ấy làm ta thêm yêu quí , tự hào về nền văn hoá cổ truyền của DT và làm sống dậy TT “BCBG ” ND truyện ntn ? vì sao lại có phogn tục ngày tết làm bánh chưng , bánh giầy ? tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ điều đó
® Ghi tựa bài
HĐ 2: Tìm Hiểu Văn Bản
Bước 1: Đọc Vb Tìm Hiểu Chú Thích
-GV đọc từ đầu đến chứng giám
-Gọi 2 hS đọc tiếp
-Gọi hs đọc chú thích
H : Vb Trên Có Thể Chia Làm Mấy Đoạn ?
Bước 2 : Tìm Hiểu VB
Gọi HS đọc đoạn 1
H: Vua Hùng Chọn Nhiều Người Nối Ngôi Trong Hoàn Cảnh Nào ? Yù Định Ra Sao Và Bằng Hình Thức Gì ?
® GV chốt ý , Ghi bảng
H:Vì Sao Trong Các Con Của Vua Chỉ Có Lg Liêu Được Thần Giúp Đở ?
GV diễn giảng thần ở đây là trí tuệ , ý nguyện của N/d . Lg Liêu hiểu được ý thần tức là hiểu ý của N/d
Thần đồng cảm với nhân vật mồ côi , sống chân chất , cần cù lao động
Cho HS xem tranh 1
H : Lg Liêu Đã Thực Hiện Lời Dạy Của Thần Ra Sao ?
H : Nêu ý nghĩa của 2 laọi bánh mà Lg Liêu làm để dâng lễ ?
H : vì sao 2 thứ bánh của lg Liêu được vua cha chọn để tế tời , đất , tiên vương và Lg Liêu được chọn để nói ngôi vua ?
Cho Hs xem tranh 2 và nêu ý nghãi
HĐ 3 : Tổng kết ( Ghi Nhớ )
H :Hãy Nêu Yù Nghĩa Truyền Thuyết “BCBG”?
HĐ 4: Luyện Tập :
Lắng nghe
Ghi tửa bài vào vở
Mở SGK Trang 9 theo dõi
Đọc tiếp đến hết
Đọc chú thích (11 ® 12 )
Trả Lời :
( 3 Đoạn
Đoạn 1 : HV . . . chứng giám
Đoạn 2 : Các LG . . . hình tròn
Đoạn 3 : PCL )
Đọc đoạn 1 ( Trang 9)
Phát biểu
(Hoàn Cảnh : Đã già , giặc ngaòi đã yên muốn truyền ngôi
Ý Vua : người nối ngôi phảinối được chí vua , không nhất thiết phải là con trưởng
Hình Thức : 1 câu đố để thử tài )
Ghi bài
Đáp
( Chụi nhiều thiệt thòi , gắn bó với việc đồng áng , hiểu được ý thần )
Xem tranh 1 và nêu ý nghãi
đáp
( làm 2 thứ bánh )
Đáp
Đáp
Xem tranh 2 và nêu ý nghĩa
thảo luận để đi đến ghi nhớ
I Tìm Hiểu VB :
1 / Vua Hùng Chọn Người Truyền Ngôi Vua :
vua đã già , muốn trọn người tài giỏi nối ngôi
điều kiện : sẽ truyền
Làm 2 loại bánh
Bánh hình tròn tượng trưng cho trời bánh giầy
Bánh hình vuông tượng trưng cho đất bánh chưng
Hai laọi bánh Lg Liêu làm có ý nghĩa thực tế và có ý nghĩa sâu xa , hợp ý vua
Vua truyền ngôi
II Tổng Kết ( Ghi Nhớ )
Ghi nhớ ( SGK trang 12 )
III Luyện Tập :
1/ Yù Nghĩa Và Phogn Tục Ngày Tết N/D Ta Làm “BCBG”
Đề cao nghề nông , đề cao sự thờ kính trời , đất và tổ tiên của n/d ta
n/d giữ gìn t/ thống VH’ . đậm đà bản sắc dân tộc , làm sống lại câu chuyện “BCBG ” trong kho tàng truyện cổ dân gian VN
2/ Chi Tiết Thích I Trong Truyện :
- Lg liêu nằm mộng thấy thần
- Lời nói của vua về 2 loại bánh
HD5: Dặn Dò
Tập kể diễn cảm truyện
Học ghi nhớ
Xem bài “Từ và cấu tạo của từ TV ” tập giải các BT ( SGK 13 ® 15 )
Từ Cấu Tạo
Tuần
Bài
Nd :
Tiết : 3
Của Từ tiếng việt
A/ Mục Tiêu Cần Đạt : Giúp Hs
Nắm K/N về Từ : Từ Đơn , Từ Phức
Nắm Được Đặc Điểm , Cấu Tạo Từ Tiếng Viết
B/ Chuẩn Bị :
Giáo viên : SGK – Giáo án – Bảng phụ
Học sinh : SGK – Vở Bài Soạn
C / Kiểm Tra Bài Cũ :
Nêu ý nghĩa truyện “BCBG” ?
Qua chuyện em thích nhất chi tiết nào ? Vì sao ?
D/ Tiến Trình Tổ Chức Các Hoạt Động :
Hoạt Động Gv
Hoạt Động Hs
Nd Bài Học
HĐ 1 : Khởi Động :
Để đặt câu , người ta dùng đối với nhỏ nhất nào ?
Lí giải vấn đề trên chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay
HĐ 2 : Hình Thành Kiến Thức Mới :
Bước 1: Tìm Hiểu “ Từ Là Gì ? ”
H:Em Hãy Lập Danh Sách Các Tiếng Và Danh Sách Các Từ Trong Câu Sau :
“Thần Dạy Dân Cách Trồng Trọt Chăn Nuôi Và Cách Aên Ơû ”
® GV chia bảng làm 2 gọi H/S lên bảng PT Từ và Tiếng
Gọi Hs nhận xét , GV bổ xung cho hoàn chỉnh ( Nếu có sai sót )
Bước 2 : Pt Đặc Điểm Của Từ
H : Các Đ / Vị Được Gọi Là Tiếng Và Từ Có Gì Khác Nhau ?
® GV chủ chốt lại ý cơ bản cho HS nắm
H: Vậy Từ Là Gì ?
® GV chốt lại như ghi nhơ 1 ghi bảng
Bước 3 : Phân Loại Các Từ
Gọi H/s đọc VD1 phần III ( SGK 13 )
GV treo bảng phụ , bảng phân loịa gọi Hs lên bảng điều từ theo bảng phân loịa đó
Bước 4: PT Đặc Điểm Từ Và Xác Định Đơn Vị Cấu Tạo Từ
H: Qua Bảng Phân Loại Trên Cho Biết Thế Nào Là Từ Đơn , Thế Nào Là Từ Phức ?
® GV chốt ý ghi bảng
® GV lưu ý H/s trong từ phức gồm từ ghép và từ láy
H: Vậy Thế Nào Là Từ Ghép ? Thế Nào Là Từ Láy ?
® Gọi Hs tìm ví dụ
Bước 5 : Hệ Thống Hoá Kiến Thức
® Gọi H/s đọc toàn bộ ghi nhớ ( SGK 13 ® 14)
HĐ 3 : Luyện Tập :
Gọi H/s đọc BT1 và Nêu yêu cầu
® Hoạt động nhóm
Gọi H/s đọc BT2 + Nêu yêu cầu
® Làm miệng
Lắng Nghe
Theo dõi trên bảng để phát hiện đâu là từ và đâu là tiếng
Từ Tiếng
Thần
Dạy
Dân
Cách
Trồng trọt
Chăn nuôi
Và
Cách
Aên ở
Thần
Dạy
Dân
Cách
Trồng
Trọt
Chăn
Nuôi
Và
Cách
Aên
Ở
Lên bảng PT
®Có 9 từ ; 12 tiếng
Phát Biểu
( Khi nói ta phát ra thành từng tiếng có khi 1 tiếng có nghĩa và có khi phải ghép với 1 tiếng khác mới có nghĩa tiếng dùng để tạo từ
từ phải có nghĩa và dùng để tạo câu )
Phát biểu như ghi nhớ 1 (SGK 13)
Nghe + Ghi Bài
Đọc VD 1 và lên bảng điền từ theo bảng phân loại G/v đã kẽ sẵn
Kiểu Cấu Tạo Từ
Ví Dụ
Từ Đơn
Từ , đấy , nước , ta , chăm , nghề , và , có ,tục , ngày , tết , làm
Từ Phức
Từ Ghép
Chăn nuôi , Bánh chưng , Bánh giầy
Từ Láy
Trồng trọt
Đáp như ghi nhớ
Ghi bài
Phát biểu
Tìm Vd
( Từ Ghép : Chăn Nuôi
Từ Láy : Xinh Xinh )
Đọc ghi nhớ
Đọc bài tập + y/c
® Hoạt động 3 nhóm
Nhóm 1: A
Nhóm 2: B
Nhóm 3: C
Đọc BT2 + Y/c
® Làm miệng
đọc +BT3 +y/c nêu
® lên bảng điều
về nhà làm
về nàh làm
I/ Từ Là Gì ?
Bài Tập :
Lập D/S Tiếng và Từ
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ I dùng để tạo câu
II Phân Loại Từ :
Bài Tập : Điều Từ Theo Bảng Phân Loại
1/ Từ Đơn :
Là từ gồm 1 tiếng
2 / Từ Phức :
A/ Từ ghép :
Là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các ti6éng có quan hệ với nhau về nghĩa
B/ Từ Láy :
Là những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng
III/ Luyện Tập :
1/ Thực Hiện Nhiệm Vụ Bên Dưới :
A/ Nguồm Gốc , Con Cháu
® Từ ghép
B/ Nguồn Gốc : Cội nguồn , gốc gác
C/ Từ ghép chỉ quan hệ thân thực , cậu mợ , chú cháu , anh em …
2/ Khả Năng Xắp Sếp :
Theo giới tính (nam , nũ )
anh chị , ông bà , cha mẹ , cậu mợ
Theo bậc ( bậc trên , bậc dưới ) Bác cháu , chị em , mẹ con ,dì cháu . . .
3/
Cách Chế Biến Bánh : Bánh rán , Bánh nướng , Bánh hấp , Bánh tráng . . .
Chất Liệu Làm Bánh : Bánh nếp , Bánh tẻ , Bánh khaoi , Bánh ngô , Bánh sắn , Bánh đậu . . .
Hình Dáng Của Bánh : Bánh quấn thường , Bánh tai voi , Bánh tai chuột , Bánh tai heo
4/
Từ láy “ Thít Thít ” miêu tả Tiếng Khóc của người
Những từ láy co 1cùng tác dụng miêu tả đó : nức nở , sụt sùi , rưng rức . . .
5/ Các Từ Láy :
a/ Tả Tiếng Cười : Khúc khích , sẳng sặc , hô hố , hả hả , khanh khách . . .
tiếng nói : khàn khàn , lè nhè , thỏ thẻ , léo nhéo , lầu bầu , lanh lảnh , lí nhí . . .
b/ Dáng Điệu : lừ đừ , lả lướt , nghênh ngang , ngông nghênh
HĐ 4 : Củng Cố – Dặn Dò :
Từ là gì ? Từ đơn là gì ? từ Phức là gì ?
Dặn Dò :
Làm Bt 4 + 5 ( sgk / 15 )
Học bài
Xem lại các BT đã làm
Soạn “Gtiếp , VB và phương thức biểu đạt “
Tuần:
Tiết :
Ngày soạn:
Ngày dạy:
GIAO TIẾP VĂN BẢN
Và phương thức biểu đạt
A/ Mục Tiêu Cần Đạt : Giúp Hs
Huy động kiện thức của mình về các bài Vb đã biết
Hình thành sơ bộ các khái niện : Vb – mục đích – giao tiếp – phương thức biểu đạt
B/ Chuẩn Bị :
Giáo viên : SGK – Giáo án
Học sinh : SGK – Vở Bài Soạn – học bài
C / Kiểm Tra Bài Cũ :
Từ à gì ? VD
Phân laọi từ tiếng việt
Sửa bài 4 -5
D/ Tiến Trình Tổ Chức Các Hoạt Động :
HĐ 1 : Khởi Động :
Trong đời sống , khi có 1 tư tưởng , tình cảm , nguyện vọng mà cần biểu đạt cho người khác biết thì em phải làm gì ? câu hỏi này sẽ được trả lời qua bài học hôm nay “ giao tiếp . . . ”
[ GV ghi tựa bài lên bảng – HS ghi vào vở ]
Hoạt Động Gv
Hoạt Động Hs
Nd Bài Học
HĐ 2 : Hình Thành Kiến Thức Mới
Bước 1:Tìm Hiểu Vb Và Mục Đích Giáo Tiếp
Gọi Hs đọc câu hỏi 1 a
H: Trong Đời Sống , Khi Có 1 Tư Tưởng , Tình Cảm , Nguyện Vọng Mà Cần Biểu Đạt Cho Mọi Nhiều Hay Ai Đó Biết Thì Em Làm Thế Nào ?
H : Hãy Tìm 1 VD
Goi HS đoc câu hỏi 1 b
H : Khi Muốn Biểu đạt tư tưởng , tình cảm , nguyện vọng , ấy 1 cách đầy đủ , trọn vẹn cho nhiều . Khác hiểu thì em phải làm nhu thế nào ?
Đọc BT 1 a ( SGK / 15 )
Đáp
( . . . Nói , Viết )
VD : Tôi Thích , Xem phim ( Nguyện Vọng )
Tôi tất yêu bố mẹ ( Tình cảm )
Đọc BT 1 b ( SGK / 15 )
Đáp
( phải tạo lập VB )
Đọc câu hỏi 1 c ( SGK / 16 )
đpá
( . Khuyên nhủ mọi nhiều không nên dao động
Diễn đạt 1 ý trọn vẹn
Làm 1 VB )
Đọc câu hỏi 1 d ( SGK – 16)
Đáp
( La 1 VB vì diễn đạt 1 ý Trọn vẹn )
I/ Tìm Hiểu Chung Về VB Và Phương Thức Biễu Đạt :
1 / Văn Bản Và Mục Đích Giao Tiếp :
Bài Tập :
A/ Khi Có 1 Tư Tưởng , Nguyện Vọng Tình Cảm Mà Cần Biểu Đạt Cho Mọi Nhiều .Hay Ai Đó Biết Thì Ta Sẽ Nói Hay Viết Có Thể Nói ( Viết )1Tiếng ,1Câu Hay Nhiều Câu
B / Muốn Biểu Đạt Tư Tưởng Tình Cảm , Nguyện Vọng Aáy Một Cách Đầy Đủ , Trọn Vẹn Cho Người Khác Hiểu Thì Ta Phải Tạo Lập Vb Nghĩa Là Nói Có Đầu , Có Đuôi , Có Mạch Lạc Lí Lẽ
C/ Hai câu ca dao trên khuyên nhủ mọi người . chủ đề là giữ ý chí cho bền , tức là không nên dao động khi nhiều thay đổi chí hướng
hai câu 6,8 liên kết chặc chẽ , diễn đạt 1 ý trọn vẹn nên nó là 1 VB
D/ Lời phát biểu của thầy (cô ) hiệu trưởng trong lễ khai giảng năm học đúng là một văn bản vì nó diễn đạt 1 ý trọn vẹn , có chủ đề (nêu thành tích năm qua , nhiệm vụ năm học mới . . . )
Có liên kết mạch lạc
®VB nói
HĐ 5 : Dặn Dò :
Học thuộc bài
Xem lại các BT đã làm
Soạn “ Thánh Giống ” ( SGK 19 – 23 ) ; Vẽ tranh TG theo trí tưởng tượng của em
Tuần
Bài 2
Nd :
Tiết :5
Thánh Giống
(Truyền Thuyết )
A/ Mục Tiêu Cần Đạt : Giúp Hs
Nắm được ND , ý nghĩa và 1 số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện
Kể chuyện
B/ Chuẩn Bị :
Giáo viên : SGK – Giáo án – Tranh
Học sinh : SGK – Vở Bài Soạn – Học Bài – Vẽ Tranh Nộp Cho Giáo Viện ( Không Bắt Buộc )
C / Kiểm Tra Bài Cũ :
Thế nào là VB và mục đích giao tiếp ?
Nêu các kiểu VB và Phương Thức Giao Tiếp ?
D/ Tiến Trình Tổ Chức Các Hoạt Động
Hoạt Động : Khởi Động
Chủ đề đánh giặc cứu nước thắng lợi là chủ đề lớn , cơ bản , xuyên suốt lịch sử , văn học VN Nói chung , văn học dân gian VN nói riêng , tiêu biểu là truyện thánh gióng truyện có nhiều chi tiết nghệ thuật hay và đẹp , chứng tỏ tài năng sáng tạo của tập thể N/d ở nhiều nơi , nhiều thời . Để thấy rõ giá trị ND ,NT , của turyện này , ta sẽ cùng tìm hiểu Vb “TG” sẽ rõ
GV ghi đề bài lên bảng – Hs ghi vào vở
Hoạt Động GV
Hoạt Động HS
ND Bài Học
HĐ 2 : Tìm Hiểu Vb
Bước 1 : Đọc VB – Tìm Hiểu Chú Thích
H : VB Có Thể Chia Làm Mấy Đoạn ?
Dựa vào việc chia đoạn trên , GV đọc mẫu 1 đoạn
Gọi HS đọc các đoạn còn lại
Hướng dẫn H/S tìm hiểu các chú thích 1,2,4,6,10,11,17,18,19
Bước 2 : tìm hiểu VB
H : truyện có những nhân vật nào ? ai là nhân vật chính ?
H : chi tiết nào liên quan đến sự ra đời của Gióng ?
H : Em có nhận xét gì về sự ra đời của thánh gióng ?
H : yếu tố kì lạ của truyền thuyết TG còn còn có trong truyện nào mà em đã được học ?
® GV nhắc nhở sơ qua về sự sinh nở kì lạ của âu cơ
H: những chi tiét nào tiến tục nói đến sự kì lạ của cậu bé
® Gv chốt lại 6 chi tiết kì lạ như SGK
cho HS xe tranh và nêu ý nghỉa tranh
H: theo em các chi tiết kì lạ trên có ý nghĩa như thế nào ?
GV nêu 1 hệ thống câu hỏi gợi ý để học sinh tìm đượ ý nghĩa từng chi tiét kì lạ trên
A/ khi nói được tiếng đầu tiên gióng nói gì ?Qua chi tiết này N/d muốn nói lên điều gì ?
B/ Tại sao trong dân gian lại chọn chi tiết gióng đòi roi sắt . . . ?
Qua chi tiết này em thấy trong dân gian muốn gủi gắm ước mơ gì ?
C/.Tại sao trong dân gian lại cho chi tiết cả làng gom góp gạo để nuôi gióng ? cả làng gủi gắm ước mơ gì nơi cậu bé ?
D/ chi tiết Gióng lơn nhanh như thổi nói lên điều gì?
đ. chi tiết Gióng nhỏ tre đánh giặc nói lên điều gì?
e/. Thông thường sau khi 1 nhân vật được lập chiến công lừng lẫy thì như thế nào?
Còn chiến sĩ Gióng sau khi chiến thắng đã làm gì?
Suy nghĩ của em về chi tiết này ?
HĐ3: TỔNG KẾT ( ghi nhớ)
Hãy nêu ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng?
G/v diễn giảng thêm : Thánh Gióng mang trong mình sức mạnh của đất nước là biểu tượng rực rở của người anh hùng đánh giặc cứu nước , có sức mạnh quật khởi của dân tộc trong cuộc d. tranh chống ngoại xâm. Đó còn là người anh hùng không mang danh lợi nên bất tử.
Giáo viên chốt ghi nhớ ghi bảng
HĐ4: LUYỆN TẬP
Gọi hs đọc bài tập 1 + yêu cầu
đây là câu hỏi liên quan đến cảm nhận riêng từng em. Gv cần tôn trọng hs
cần định hướng cho hs thấy hình ảnh đẹp phải có ý nghĩa về nội dung nghệ thuật gọi tên được hình ảnh đó và nêu lí do mình thích.
Gv để hs tự do phát biểu sau đó chốt lại và định hướng những chi tiết đẹp có ý nghĩa để hs nắm.
Goị hs đọc bài tập 2 + yêu cầu
Xem SGK 19 ® 21
Chia 4 đoạn
Doạn 1: “Tục Truyền Nằm Đấy “
Đoạn 2 : “Bấy Giờ Cứu Nước ”
Đoạn 3 : “Giặc Đã Đến Lên Trời”
Đạon 4 : PCL)
Lắng nghe
Đọc tiếp đến hết
Tìm hiểu các chú thích G/V hướng dẫn
Đáp
( 2 vợ chồng ông lão cha mẹ gióng )
Thánh Gióng( chính)
Sứ giả
Vua
Bà con hàng xóm
Quân giặc
tìm các chi tiết trong sgk phát hiện được( bà mẹ đặt chân mình vào vết chân to -> thụ thai -> sinh cậu bé khôi ngô -> lên ba không biết nói biết cười
đáp:
(sự ra đời kì lạ)
nhớ lại để phát biểu
con rồng – cháu tiên
hs thảo luận phát hiện những chi tiết trong sgk ( 6 chi tiết sgk /22 – 23 a-b-c-d-đ-e)
xem tranh và nêu nội dung ý nghĩa bức tranh
thảo luận nhóm ( 6 nhóm)
nhóm 1: a
nhóm 2: b
nhóm 3: c
nhóm 4: d
nhóm 5: đ
nhóm 6: e
từng nhóm phát biểu .
a/. đòi đi đánh giặc -> ý thức đánh giặc lên hàng đầu.
b/. ước mơ về vũ khí hiện đại -> thắng giặc
c/. tình đoàn kết
d/. sự trưởng thành vượt bậc trước nạn ngoại xâm
đ/. Đánh giặc bằng cả cây cỏ của quê hương.
e/. được hưởng quyền lợi, ban thưởng hậu hĩ nhưng gióng không cần những phần đó mà bay về trời cho thấy Gióng không màng danh lợi.
Nêu như ghi nhớ ( sgk/23)
Lắng nghe
Nghe ghi bài + đóng khung
Đọc bài tập 1 + yêu cầu
suy nghĩ và trả lời theo cảm nhận của mình
I Đọc VB – Giải từ khó :
Chú thích SGK
II / Tìm hiểu Vb :
Nhân vật chính
Ra đời kì lạ
Bà mẹ đặt chân vào vết chân to ® thụ thai ® Sinh cậu bé khôi ngô
® lên 3 không nói cười
Những chi tiết kì lạ : Tiếng nói đầu tiên của đứa bé lên 3 là đòi đi đánh giặc
đòi ngựa sắt roi sắt áo giáp sắt để đánh giặc
bà con gom góp gạo nuôi gióng vì giong ăn rất nhiều
gióng lớn nhanh như thỏi , vươn vai thành tráng sĩ
Gậy sắt gãy , nhổ tre tiếp tục đánh giặc
Giặc tan bay về trời
2/ ý nghĩa của các chi tiết đặc sắc , kì lạ :
a/ lời nói đầu tiên là đòi đi đánh giặc ® ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước
b/ ước mơ có trẽ khí hiện đại đánh giặc
c/ sức mạnh của gióng được nuôi dưỡng từ N/D có sức mạnh của toàn dân
d/ sự trưởng thành vượt bậc về hùng khí
thần trước nạn ngaọi xâm
đ / vũ khí bằng cả cây cỏ quê hương
e/ không hề đòi hỏi công danh . gióng sống mãi trong lòng mọi người
III/ Tổng kết :
Ghi nhớ ( SGK /23)
IV / luyện tập :
1 / hình ảnh của gióng đẹp trong tâm trí em là :
đứa bé lên 3 không biết nói , không biết đi nhưng khi nghe xứ giã kêu gị người tài cứu nước thì cất tiếng nói đòi đi đánh giặc
Gióng vươn vai thành tráng sĩ
Roi sắt gãy , nhổ tre đánh giặc tan vỡ
Giống cưỡi ngựa sắt bay về trời
2/ hội thi thể thao trong nhà trường PT mang tên “Hội Khẻo Phù Đổng”vì :
Đó là hội thi thể thao dành cho lứa tuổi thíêu niên hs, là lứa tuổi của Gióng trong thời đại mới.
Mục đích của hội thi là khẻo để học tập tốt, lao động tốt, góp phần vào sự nghiệp bảo vệ và xây dưng đất nước.
HĐ5: DẶN DÒ:
Học bài - tập kễ diễn cảm truyện
Soạn từ mượn ( sgk trang 24 – 27) tra từ điển để giải nghĩa từ “Trượng - Trang sĩ”
Rút kinh nghiệm :
Bài dài nên không giải quýêt được bài tập 2.
Cần dạy với tốc độ nhanh hơn.
Tuần:
Tiết :6
Bài:
A/. Mục Tiêu Cần Đạt: Giúp hs
Hiểu thế nào là từ mượn.
Biết sử dụng từ mượn 1 cách hợp lítrong nói víêt
B/. Chuẩn Bị:
Giáo viên : sgk + giáo án + bảng phụ
Học sinh:sgk + trả bài soạn + học bài + tra từ điển
C/. Kiểm Tra Bài Cũ:
Kể diển cảm truyện thánh gióng?
Hình tượng thánh gióng có ý nghĩa như thế nào?
D/. Tiến Trình Tổ Chức Các Hoa
File đính kèm:
- giao an ngu van lop 6 dau quyentap1+2.doc