1.Mục tiêu:
a. Kiến thức: Giúp HS.
- Hoạt động 1: Tạo hứng th học tập.
- Hoạt động 2:
+ Học sinh biết : một số nt chính về tc giả, tc phẩm.
+ Học sinh hiểu: nghĩa của một số từ khĩ.
- Hoạt động 3:
+ Học sinh biết: bố cục bài văn. Nhn vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
+ Học sinh hiểu: Dế mn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột v kiu ngạo. Nội dung v nghệ thuật của bi
- Hoạt động 4:
+ Học sinh biết: cch lm bi tập
b. Kĩ năng:
-Học sinh thực hiện được: Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu tả.
- Học sinh thực hiện thnh thạo: Nhận biết văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả.
- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.
c. Thái độ:
- Thĩi quen: Giáo dục HS ý thức sống khim tốn, thân ái đoàn kết với mọi người, không kiêu căng, hống hách, biết tôn trọng người khác.
- Tính cch: Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng tự nhận thức và xác định cách ứng xử : sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác; kĩ năng giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện.
14 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1306 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 20 - Trường THCS Thạnh Động, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 20
Tiết :73,74
ND: 2/1/2013
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
(Tô Hồi )
1.Mục tiêu:
a. Kiến thức: Giúp HS.
- Hoạt động 1: Tạo hứng thú học tập.
- Hoạt động 2:
+ Học sinh biết : một số nét chính về tác giả, tác phẩm.
+ Học sinh hiểu: nghĩa của một số từ khĩ.
- Hoạt động 3:
+ Học sinh biết: bố cục bài văn. Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
+ Học sinh hiểu: Dế mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sơi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo. Nội dung và nghệ thuật của bài
- Hoạt động 4:
+ Học sinh biết: cách làm bài tập
b. Kĩ năng:
-Học sinh thực hiện được: Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hố khi viết văn miêu tả.
- Học sinh thực hiện thành thạo: Nhận biết văn bản truyện hiện đại cĩ yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả.
- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.
c. Thái độ:
- Thĩi quen: Giáo dục HS ý thức sống khiêm tốn, thân ái đoàn kết với mọi người, không kiêu căng, hống hách, biết tơn trọng người khác.
- Tính cách: Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng tự nhận thức và xác định cách ứng xử : sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác; kĩ năng giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện.
2.Nội dung học tập:
- Nội dung, ý nghĩa văn bản, tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng.
3.Chuẩn bị:
- GV: Tranh “Dế Mèn”(Tranh tự làm).
-.HS: Đọc văn bản, tìm hiểu nội dung chính của truyện..
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 6A1: 6A2: 6A3:
4.2. Kiểm tra miệng: (5phút)
Đối với bài học hơm nay, em đã chuẩn bị được những gì?
l Đọc văn bản, tìm hiểu nội dung chính của truyện, ý nghĩa văn bản, tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng.
ĩ Nhận xét.
4.3.Tiến trình bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
à Hoạt động 1: Vào bài: Nhà văn Tô Hoài có những tập truyện rất hay viết cho thiếu nhi. Một trong những tác phẩm tiêu biểu ấy là tập truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí” mà hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu qua đoạn trích “ Bài học đường đời đầu tiên” của nhà văn Tô Hồi.
à Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản.
(10 phút)
GV hướng dẫn HS đọc, GV đọc, gọi HS đọc.
Gọi HS nhận xét.
GV nhận xét, sửa sai.
Cho biết đôi nét về tác giả, tác phẩm?
l Tô Hoài sinh năm 1920, là nhà văn thành cơng trên con đường nghệ thuật từ trước Cách mạng tháng Tám 1945, ơng cĩ nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi.
l Bài học Đường đời đầu tiên trích từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí – tác phẩm được xuất bản lần đầu năm 1941
Lưu ý HS một số từ khó SGK
àHoạt động 3: Học sinh biết : Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản (30 phút)
Truyện được kể bằng lời của nhân vật nào? Thuộc ngơi kể nào? Thứ tự kể ra sao?
Nhân vật chính (Dế Mèn). Kể xuơi. Cách lựa chọn vai kể như vậy có nhiều tác dụng tạo nên sự thân mật gần gũi giữa người kể, bạn đọc, dễ biểu hiện tâm trạng, ý nghĩa, thái độ của nhân vật đối với những gì xảy ra xung quanh và đối với chính mình.
Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? Nội dung chính của mỗi đoạn?
Hai đoạn:
- Đoạn 1: Từ đầu… “thiên hạ rồi”: Miêu tả vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn.
- Đoạn 2: Còn lại: Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn.
Khi xuất hiện ở đầu câu chuyện, Dế Mèn được giới
thiệu là chàng dế như thế nào?
Một chàng dế thanh niên cường tráng.
Hãy tìm các từ ngữ tả về hình dáng cường tráng của Dế Mèn.
Hãy cho biết những từ miêu tả về hình dáng của Dế Mèn thuộc từ loại nào?
Danh từ, tính từ tuyệt đối.
Qua các chi tiết trên em thấy Dế Mèn cĩ hình dáng như thế nào?
Nhờ đâu Dế mèn cĩ hình dáng như vậy?
Ăn uống điều độ, làm việc cĩ chừng mực.
Em cĩ thể làm gì để cĩ thể khoẻ mạnh và học tập tốt?
Phải ăn uống điều độ, chăm tập thể dục.
Theo em Dế mèn cĩ quyền hãnh diện với bà con về vẻ đẹp của mình khơng?
Cĩ, đĩ là tình cảm chính đáng.
- Khơng, vì nĩ tạo thành thĩi tự kiêu.
Tìm những từ chỉ hành động của Dế Mèn. Các từ đĩ thuộc từ loại gì? Tả hành động của Dế Mèn tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì?
Động từ. So sánh.
Tính cách của Dế Mèn được miêu tả qua các chi tiết nào về hành động và ý nghĩ?
Táo tợn, cà khịa với mọi người. Quát mấy chị cào cào.đá ghẹo anh gọng vĩ. Tưởng mình sắp đứng đầu
thiên hạ
Bản thân em cĩ dám gây gổ với mọi người, anh chị em mình khơng?
Từ những tính cách trên em thấy Dế Mèn là người thế nào?
Em cĩ nhận xét gì về cách dùng từ ngữ khi miêu tả Dế Mèn?
Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn.
Qua tìm hiểu, hãy nêu lên những nét đẹp và chưa đẹp của Dế Mèn.
Đẹp: hình dáng khoẻ mạnh, cường tráng, tính nết tự
tin, yêu đời.
- Chưa đẹp: kiêu căng, tự phụ.
Qua tìm hiểu phần 1 em thấy Dế Mèn là người tồn vẹn chưa?
Chưa, vì cái nết đánh chết cái đẹp. Từ sự hãnh diện -> tự kiêu -> cĩ hại. GV chuyển ý sang phần 2.
Qua hình ảnh Dế Mèn em nên học điều gì và khơng nên học điều gì?
Nên học: Sự tự tin, yêu đời, làm việc cĩ kế hoạch. Khơng nên học: thĩi kiêu căng, tự phụ.
ĩ Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng tự nhận thức và xác định cách ứng xử : sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác.
Tiết 2: (40phút)
Mang tính kiêu căng vào đời Dế Mèn đã gây ra chuyện gì để phải ân hận suốt đời?
Gây ra cái chết cho Dế Choắt
Tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh và tính nết Dế Choắt,
Như gã nghiện thuốc phiện
- Cánh ngắn ngủn, râu một mẩu, mặt mũi ngẩn ngơ.
- Hôi như cú mèo.
- Có lớn mà không có khôn.
So sánh với Dế Mèn em thấy thế nào?
Hồn tồn trái ngược nhau.
Dưới mắt Dế Mèn, Dế Choắt hiện ra như thế nào?
Yếu ớt, xấu xí, lười nhác, đáng khinh.Có lớn mà không có khôn.
Bằng tuổi nhau , nhưng mèn gọi Choắt là gì? Đĩ là thái độ như thế nào?
Gọi Dế Choắt là “chú mày”.
Với chị Cốc Dế Mèn đã làm gì? Việc gây sự với chị Cốc cĩ phải là hành động dũng cảm khơng?
Khơng, ngơng cuồng.
Nêu diễn biến tâm lí và thái độ của Dế Mèn trong việc trêu Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt?
Gợi ý: Ngay sau khi trêu chị Cốc. Khi nghe chị Cốc mổ Dế choắt. Khi Choắt thoi thĩp. Khi Choắt chết?
HS thảo luận nhóm 5’, trình bày.
GV nhận xét, chốt ý.
Theo em sự ăn năn hối lỗi của Dế Mèn cĩ cần thiết khơng, cĩ thể tha thứ khơng?Vì sao?
Cần, vì kẻ biết lỗi sẽ tránh được lỗi, cĩ thể tha thứ vì đĩ là tình cảm chân thành.
- Cần, nhưng khĩ tha thứ vì sự hối lỗi khơng cứu được mạng người đã chết.
Qua sự việc ấy, Dế Mèn đã rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình. Bài học ấy là gì?
l Bài học: Ở đời nếu sống ngơng nghênh , cậy tài, cậy sức, sẽ mang hoạ cho mình hoặc cho người khác.
HS trả lời,GV nhận xét.
Em cĩ suy nghĩ gì về lời khuyên của Dế Choắt với Dế Mèn trước khi chết?
Lời khuyên cĩ ý nghĩa đặc sắc.
Em cĩ nhận xét như thế nào về tính cách của Dế Mèn ở phần đầu và cuối đoạn trích
Kiêu căng, tự phụ -> hối hận, ăn năn.
Bản thân em cần cĩ thái độ như thế nào với các bạn trong lớp và mọi người?
Khơng nên kiêu căng, tự phụ, phải sống hồ đồng, thân ái.
l Giáo dục HS ý thức sống khiêm tốn, thân ái đoàn kết với mọi người, không kiêu căng, hống hách, biết tơn trọng người khác.
Hình ảnh những con vật được miêu tả trong truyện có giống với chúng trong thực tế không? Có điểm nào của con người được gắn cho chúng?
Không giống thực tế vì chúng đã được nhân hoá, được gán những điểm của con người. Dế Mèn kiêu căng nhưng biết hối lỗi. Dế Choắt yếu đuối nhưng biết tha thứ. Cốc tự ái, nóng nảy.
Em có biết tác phẩm nào viết về loài vật có cách viết tương tự như truyện này?
Con hổ có nghĩa, Đeo nhạc cho Mèo, Cóc kiện trời
Đoạn trích cĩ ý nghĩa như thế nào?
HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
Đoạn trích thu hút được sự chú ý của người đọc nhờ những điểm nào?
Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng giao tiếp,
phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
àHoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập.
Cho HS đọc phân vai.
Nhận xét, chấm điểm khuyến khích.
Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1 trong vở bài tập.
Hãy thử hình dung tâm trạng của Dế mèn sau khi chôn cất Dế Choắt và viết lại đoạn văn tả lại tâm
trạng ấy theo lời của dế Mèn.
Hướng dẫn HS tham khảo phần gợi ý trong sách bài tập trang 4-5, rồi viết đoạn văn.
I. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc:
2. Chú thích: SGK/8
a. Tác giả: Tơ Hồi sinh năm 1920, Tên thật là Nguyễn Sen.
b. Tác phẩm: Dế Mèn là tác phẩm đầu tay của tác giả.
c. Giải nghĩa từ:
II. Phân tích văn bản:
1.Nhân vật Dế Mèn:
a. Hình dáng:
- Đôi càng mẫm bóng
- Vuốt nhọn hoắt, cánh dài
- Người nâu bĩng mỡ
- Đầu to nổi từng tảng rất bướn
- Răng đen nhánh
- Râu dài và uốn cong.
àVẻ đẹp cường tráng.
b. Hành động:
- Đạp phanh phách
- Nhai ngoàm ngoạp
- Vũ phành phạch
- Trịnh trọng vuốt râu
c. Tính cách:
- Kiêu căng, tự phụ, hung hăng, hống hách, xốc nổi.
- Sử dụng từ ngữ chọn lọc, chính xác, sáng tạo.
2. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn:
-Thái độ: khinh thường, không quan tâm giúp đỡ Dế Choắt.
-Trêu chọc chị Cốc .
- Thích thú về trị đùa tai quái của mình.
- Sợ hãi khi nghe chị Cốc mổ Dế Choắt.
- Hốt hoảng khi Choắt thoi thĩp.
- Hối hận xĩt thương khi Choắt chết.
à Dế Mèn hối hận và rút ra bài học đầu tiên cho mình: “ Ở đời mà cĩ thĩi hung hăng bậy bạ, cĩ ĩc mà khơng biết nghĩ,” khơng chỉ mang vạ cho người khác mà cịn mang vạ cho mình.
3. Ý nghĩa văn bản:
Đoạn trích nêu lên bài học: tính kiêu căng của tuổi trẻ cĩ thể làm hại người khác, khiến ta phải ân hận suốt đời
4. Nghệ thuật:
- Kể chuyện kết hợp với tả.
- Xây dựng hình tượng Dế Mèn gần gũi với trẻ thơ.
- Sử dụng hiệu quả các biện pháp tu từ.
- Lựa chọn lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc.
III. Luyện tập:
Bài tập 2:
-HS đọc phân vai: Dế Mèn, Dế Choắt, Cốc.
Bài 1: Viết đoạn văn
4.4.Tổng kết: (5phút)
Nêu nét chính về nội dung đoạn trích?
Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng nhưng tính nết còn kiêu căng, xốc nổi. Do bày trò trêu chị Cốc nên đã gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt, Dế Mèn rút ra được bài học đầu tiên cho mình.
Nêu nhận xét của em về nhân vật Dế Mèn?(8đ)
Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng nhưng tính tình kiêu căng, tự phụ, hung hăng, hống hách, xốc nổi…
Qua đó, em rút ra bài học gì cho bản thân?
l Khơng nên kiêu căng, tự phụ, phải sống hồ đồng, thân ái với mọi người..
Em học tập được gì từ nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của tác giả?
Miêu tả lồi vật sinh động, ngơn ngữ chọn lọc, chính xác, - Kể chuyện kết hợp với tả. Sử dụng các biện pháp tu từ khi miêu tả. Lựa chọn lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc...
4.5. Hướng dẫn học tập:
à Đối với bài học tiết này:
- Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
- Hiểu, nhớ được ý nghĩa và nghệ thuật độc đáo của văn bản .
- Làm các BT còn lại.
à Đối với bài học tiết sau:
- Soạn bài “Sông nước Cà Mau”: Trả lời câu hỏi SGK. Tìm hiểu bố cục, nét chính về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích.
5. Phụ lục
- Sách giáo viên văn 6.( Nhà xuất bản Giáo dục)
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản Hà Nội)
- Học và thực hành theo chuẩn kiến thức kỹ năng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản GD Việt Nam)
Tuần : 20
Tiết : 75
ND: 4/1/2013 Phó từ.
1.Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Hoạt động 1: Tạo hứng thú học tập.
- Hoạt động 2, 3:
+ Học sinh biết : khái niệm phĩ từ: Các loại phĩ từ.
+ Học sinh hiểu: Ý nghĩa khái quát của phĩ từ. Đặc điểm ngữ pháp của phĩ từ ( Khả năng kết hợp của phĩ từ. Chức vụ ngữ pháp của phĩ từ).
- Hoạt động 4:
+ Học sinh hiểu: cách làm các bài tập
b. Kĩ năng:
-Học sinh thực hiện được: Nhận biết phĩ từ trong văn bản.
- Học sinh thực hiện thành thạo: Phân biệt các loại phĩ từ. Sử dụng phĩ từ để đặt câu.
c. Thái độ:
- Thĩi quen: biết sử dụng phĩ từ.
- Tính cách: Giáo dục HS ý thức sử dụng phó từ phù hợp khi nói viết.
2.Nội dung học tập:
- Đặc điểm của phĩ từ. Các loại phĩ từ.
3.Chuẩn bị:
GV: Bảng phu ïghi ví dụ mục I.
HS: Tìm hiểu khái niệm và các loại phó từ.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 6A1: 6A2: 6A3:
4.2. Kiểm tra miệng: (2phút)
Đối với bài học hôm nay, em đã chuẩn bị được những gì?
l Tìm hiểu khái niệm và các loại phó từ.
4.3.Tiến trình bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
àHoạt động 1: Vào bài: Ở HKI, các em đã được tìm hiểu về một số loại từ. Tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu về
một loại từ nữa, đó là phó từ.
àHoạt động 2: khái niệm phó từ. (10 phút)
GV treo bảng phụ, ghi VD SGK.
Các từ in đậm trong VD bổ sung ý nghĩa cho những từ nào?
a. đãà đi, cũng à ra, vẫn, chưầ thấy, thậtàlỗi lạc
b. đượcàsoi(gương), rấtàưa nhìn, rầto, rấtàbướng
Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc loại từ nào?
Động từ: đi, ra (câu đố), thấy, soi(gương)
- Tính từ: lỗi lạc, ưa nhìn, to, bướng
Các từ in đậm đứng ở những vị trí nào trong cụm từ?
Đứng trước, đứng sau động từ, tính từ.
GV treo bảng phụ giơiù thiệu ví dụ:
Tìm phó từ trong câu ca dao sau:
Em ơi chua ngọt đã từng
Non xanh nước bạc xin đừng quên nhau.
Vậy qua đó, em hãy cho biết: Thế nào là phó từ? Cho VD?
HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
àHoạt động 3: các loại phó từ. (7phút)
GV treo bảng phụ, ghi VD SGK
Tìm các phó từ bổ sung ý nghiã cho những động từ, tính từ in đậm?
GV sử dụng bảng phụ, ghi bảng SGK/13.
HS lên bảng điền các phó từ đã tìm được ở phần I và phần II vào bảng phân loại.
GV nhận xét sửa sai.
Ý nghĩa.
Đứng trước.
Đứng sau.
Chỉ quan hệ thời gian.
Đã, đang.
Chỉ mức độ.
Thật, rất.
Lắm.
Chỉ sự tiếp diễn tương tự.
Cũng, vẫn.
Chỉ sự phủ định.
Không, chưa.
Chỉ sự cầu khiến.
Đừng.
Chỉ kết quả và hướng.
Vào, ra.
Chỉ khả năng.
Được.
Kể thêm phó từ mà em biết thuộc mỗi loại nói trên?
- Thời gian: đã, sắp, đang, sẽ.
- Mức độ: rất, quá. lắm, cực kì, vô cùng, hơi, khá…
- Tiếp diễn: cũng, vẫn, cứ, đều, cùng…
- Phủ định: không, chưa, chẳng…
- Cầu khiến: hãy, đừng, chớ… Kết quả và hướng: được, rồi, xong, ra,
vào, lên, xuống
- Khả năng: vẫn, chưa, có lẽ, có thể, chăng, phải chăng, nên chăng…
Phó từ có mấy loại lớn? Nêu cụ thể từng loại
HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
GD HS ý thức sử dụng phó từ phù hợp.
àHoạt động 4: Học sinh hiểu: Hướng dẫn luyện tập. (20phút)
GV ghi bài tập bảng phụ. Treo bảng.
Cho HS thảo luận theo nhóm: 5 phút.
Nhóm 1 câu a; nhóm 2 câu b.
Tìm những phó từ trong những câu thơ trên?
Cho biết mỗi phó từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ về ý nghĩa gì?
Đã: chỉ quan hệ thời gian; còn: chỉ sự tiếp diễn tương tự; không: chỉ sự phủ định; đều: chỉ sự tiếp diễn; đương, sắp: chỉ thời gian; lại, cũng: chỉ sự tiếp diễn.
Nhận xét bài làm của các nhóm.
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV đọc cho HS viết.
Nhắc HS nghe rõ để viết đúng chính tả.
Giáo dục HS ý thức viết đúng chính tả.
Cho HS đổi tập và bắt lỗi lẫn nhau.
GV kiểm tra lại và chấm một số tập.
Hãy viết một đoạn văn thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết thảm thương của Dế Choắt bằng một đoạn văn ngắùn khoảng từ ba đến năm câu, trong đó có sử dụng phó từ. Hãy chỉ ra phó từ và cho biết mục đích của việc sử dụng phó từ trong đoạn văn.
(Em dùng phó từ đó để làm gì?)
l Hướng dẫn HS làm bài.
I. Phó từ là gì?
- Phó từ là từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
II. Các loại phó từ:
VD:
a. lắm.
b. đừng, vào.
c. không, đã, đang.
- Các loại phó từ:
+ Phó từ đứng trước động từ, tính từ: thường bổ sung ý nghĩa về quan hệ thời gian, mức độ, sự tiếp diễn tương tự, sự phủ định, sự cầu khiến
+ Phó từ đứng trước động từ, tính từ: thường bổ sung ý nghĩa về mức độ, khả năng, kết quả và hướng.
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
Bài2:
- Bài 3: Viết đoạn văn
4.4. Tổng kết: (5phút)
GV treo bảng phụ giới thiệu ví dụ:
Câu văn nào có sử dụng phó từ?
A. Cô ấy cũng có răng khểnh. C. Da chị ấy mịn như nhung.
B. Mặt em bé tròn như trăng rằm. D. Chân anh ta dài nghêu.
Phó từ là gì?
l Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính tư øđể bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
Có mấy loại phó từ? Đó là những những loại nào?
l Phó tứ có hai loại lớn: Phó từ đứng trước động từ, tính từ và phó từ đứng sau động từ, tính từ…
GD HS ý thức sử dụng phó từ phù hợp khi nói, viết.
4.5. Hướng dẫn học tập:
à Đối với bài học tiết này:
- Nhớ khái niệm phó từ, các loại phó từ.
- Làm các BT còn lại.
- Tìm một vài câu văn có sử dụng phó từ rồi ghi ra và gạch dưới phó từ được sử dụng trong câu văn.
à Đối với bài học tiết sau:
- Chuẩn bị bài “So sánh”: Trả lời câu hỏi SGK. Tìm hiểu : So sánh là gì? Các kiểu so sánh, tìm ví dụ về phép so sánh.
- Đọc và tìm hiểu bài : tìm hiểu chung về văn miêu tả, đọc kĩ phần I
5. Phụ lục
- Sách giáo viên văn 6.( Nhà xuất bản Giáo dục)
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản Hà Nội)
- Học và thực hành theo chuẩn kiến thức kỹ năng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản GD Việt Nam)
Tuần : 20
Tiết :76
ND:5/1/2013
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ.
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Hoạt động 1: Tạo hứng thú học tập.
- Hoạt động 2:
+ Học sinh biết: cách thức miêu tả.
+ Học sinh hiểu: mục đích của văn miêu tả.
- Hoạt động 3
+ Học sinh hiểu: cách làm các bài tập
b. Kĩ năng:
- Học sinh thực hiện được:Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả.
- Học sinh thực hiện thành thạo:Bước đầu xác định được nội dung của đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn.
c. Thái độ:
- Thĩi quen: Giáo dục tính sáng tạo, cẩn thận khi làm bài.
- Tính cách: Tích hợp giáo dục môi trường: GDHS bảo vệ những cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp.
2. Nội dung học tập:
- Mục đích và cách thức miêu tả.
3.Chuẩn bị:
.GV: Các đoạn văn miêu tả hay.
HS: Tìm hiểu thế nào là văm miêu tả.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 6A1: 6A2: 6A3:
4.2. Kiểm tra miệng:
4.3. Tiến trình bài mới::
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học.
àHoạt động 1: Ở HKI các em đã được tìm hiểu về văn tự sự. Sang KHII, các em sẽ được học sang một thể loại mới, đó là văn miêu tả. Vậy Văn miêu tả là gì? Tiết học này sẽ giúp các em hiểu điều đó.
à Học sinh biết : Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu:Thế nào là văn miêu tả? (10phút)
GV treo bảng phụ, ghi các tình huống SGK. HS thảo luận nhóm 5’.
Tình huống 1: Nhà cách đây bao xa? Xung
quanh nhà trồng gì? Cánh cổng như thế nào? nhà quét vôi màu gì?
Tình huống 2: Cần miêu tả đặc điểm cái áo: màu gì? Tay áo như thế nào? Cổ áo ra sao?
Tình huống 3: Người lực sĩ có thân hình như thế nào? Các bắp thịt ở ngực, bụng, tay, chân ra sao? Sức mạnh như thế nào? *
GV nhận xét, chốt ý.
Chỉ ra hai đoạn văn miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt trong văn bản :”Bài học đường đời đầu tiên”?
Hai đoạn văn có giúp em hình dung được đặc điểm nổi bật của hai chú dế?
HS trả lời,GV nhận xét. Những chi tiết và hình ảnh nào đã giúp em hình dung được điều đó?
- Càng, khoeo, chân, vuốt, đầu, cánh, răng, râu… những động tác ra oai, khoe sức khoẻ (Dế Mèn)
- Dế Choắt: Dáng gầy gò, dài lêu nghêu, những so sánh: gã nghiện thuốc phiện, như người cởi trần mặc áo gilê… những động từ, tính từ chỉ sự yếu đuối…
Vậy qua phần tìm hiểu trên, em hãy cho biết: Thế nào là văn miêu tả?
HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
Để miêu tả được đúng đặc điểm sự vật, rõ nét người viết phải Làm thế nào?
Quan sát kĩ. Dùng từ ngữ chọn lọc chính xác.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
GD HS ý thức sử dụng văn miêu tả trong những tình huống cần thiết.
à Học sinh hiểu: Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập. (30phút)
GV ghi bài tập bảng phụ. Treo bảng.
Gọi HS đọc các đoạn văn và nêu yêu cầu của BT
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
Cho HS thảo luận theo nhóm 5’. Mỗi nhóm 1 câu.
Gọi HS đọc BT1.
GV hướng dẫn HS làm, trình bày.
GV nhận xét, chốt ý.
ĩ Tích hợp giáo dục môi trường:
Nếu phải viết một đoạn văn miêu tả cảnh môi trường hiện nay bị ô nhiễm thì em sẽ chọn những ý nào?
Môi trường hiện nay bị ô nhiễm nghiêm trọng:
nước thải chưa qua xử lí thải ra môi trường, khói, bụi, cây cối bị trơ trụi, cá chết nổi lên trên sông, suối…
GD HS ý thức bảo vệ môi trường sống.
I. Thế nào là văn miêu tả?
- Tình huống 1: Tả con đường và ngôi
nhà để người khách nhận ra, không bị lạc.
- Tình huống 2: Tả cái áo cụ thể để người bán hàng không bị lấy lẫn, mất thời giờ.
- Tình huống 3: Tả chân dung người lực sĩ.
àVăn miêu tả
- Đoạn tả Dế Mèn: Bởi tôi… vuốt râu. - Đoạn tả Dế Choắt: Cái anh chàng Dế Choắt… hang tôi.
à Giúp người đọc hình dung được đặc điểm nổi bật của hai chú dế rất dễ dàng.
- Văn miêu tả giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm , tính chất nổi bật của một sự vật, sự việc, con người, phong cảnh,…làm cho những cái đó hiện lên trước mắt người đọc, người nghe.
- Một trong những năng lực cần thiết cho việc làm văn miêu tả là quan sát.
II. Luyện tập:
Bài tập 1:
- Đoạn 1:Đặc tả Dế Mèn vào độ tuổi thanh niên cường tráng
- Đặc điểm nổi bật: to khỏe và mạnh mẽ
- Đoạn 2:Tái hiện hình ảnh chú bé Lượm.
- Đặc điểm nổi bật: một chú bé hồn
nhiên, vui vẻ, nhanh nhẹn.
Bài 2: Đề luyện tập:
Viết đoạn văn miêu tả nói về môi trường:
4.4 Tổng kết: (5phút)
GV treo bảng phụ giới thiệu bài tập.
Khi viết một đoạn văn tả khuôn mặt mẹ, em sẽ không lựa chọn chi tiết nào sao đây?
A. Hiền hậu và dịu dàng. C. Hai má trắng hòng, bụ bẫn B. Vầng trán có vài nếp nhăn. D. Đoan trang và rất thân thương.
Thế nào là văn miêu tả?
Là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật , sự việc, con nguời, phong cảnh…
GD HS ý thức sử dụng văn miêu tả phù hợp khi nói, viết…
4.5. Hướng dẫn học tập:
à Đối với bài học tiết này:
- Học học thuộc phần bài ghi. Nhớ được khái niệm về văn miêu tả.
- Làm BT trong vở bài tập. Tìm và phân tích một đoạn văn miêu tả tự chọn.
à Đối với bài học tiết sau:
- Chuẩn bị bài :“Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả”: Trả lời câu hỏi SGK. Tìm hiểu các yếu tố quan sát, tưởng tượng, so sánh trong văn miêu tả.
- Đọc và trả lời các câu hỏi bài: “ Sơng nước Cà Mau”.
5. Phụ lục
- Sách giáo viên văn 6.( Nhà xuất bản Giáo dục)
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 6 (
File đính kèm:
- ngu van 6(6).doc