I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: Giúp HS:
- Cảm nhận được vẻ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên làng quê qua hình ảnh các loài chim. Thấy được tâm hồn nhạy cảm, sự hiểu biết và lòng yêu thiên nhiên làng quê của tác giả.
- Hiểu được nghệ thuật quan sát và miêu tả chính xác, sinh động và hấp dẫn về các loài chim ở làng quê trong bài văn
2- Kĩ năng:
Rèn kĩ năng đọc, tìm, chọn bố cục thích hợp với đề tài về viết và miêu tả, kể chuyện.
3- Thái độ:
Khơi dậy tình cảm yêu quí thế giới loài vật xung quanh.
II. Chuẩn bị:
1- GV: - Bảng phụ: Tóm tắt bố cục
- Chân dung nhà văn Duy Khán
2- HS: - Tập, SGK, bài soạn.
14 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1956 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 29, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Ngày soạn : 05/4/2008
Tiết 113 Ngày dạy : 09/4/2008
LAO XAO
Duy Khán
(Trích “TUỔI THƠ IM LẶNG”)
(TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: Giúp HS:
- Cảm nhận được vẻ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên làng quê qua hình ảnh các loài chim. Thấy được tâm hồn nhạy cảm, sự hiểu biết và lòng yêu thiên nhiên làng quê của tác giả.
- Hiểu được nghệ thuật quan sát và miêu tả chính xác, sinh động và hấp dẫn về các loài chim ở làng quê trong bài văn
2- Kĩ năng:
Rèn kĩ năng đọc, tìm, chọn bố cục thích hợp với đề tài về viết và miêu tả, kể chuyện.
3- Thái độ:
Khơi dậy tình cảm yêu quí thế giới loài vật xung quanh.
II. Chuẩn bị:
1- GV: - Bảng phụ: Tóm tắt bố cục
- Chân dung nhà văn Duy Khán
2- HS: - Tập, SGK, bài soạn.
III/ Các bước lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em cảm nhận điều gì qua lòng yêu nước của E-rem-bua?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Ca dao ta có câu:
Trên rừng ba mươi sáu thứ chim
Có chim chèo bẻo, có chim ác là…
thế còn ở đồng bằng, ở các miền quê thì sao? Các em sẽ tìm hiểu qua văn bản “Lao xao” của nhà văn Duy Khán.
HĐ1: HD đọc, tìm hiểu chung:
- HD đọc: Chú ý đến cách diễn đạt. Đây là 1 tác phẩm kể chuyện rất tự nhiên, lời văn gần với lời nói thường (khẩu ngữ) câu văn thường ngắn nên khi đọc cần phải chú ý thể hiện những đặc điểm đó.
- GV đọc mẫu 1 đoạn và gọi HS đọc tiếp.
- Nhận xét cách đọc so với yêu cầu.
- Kiểm tra việc hiểu 1 số từ khó ở SGK:
+ Tọ tọe: thổng buổi, kẻ cắp gặp bà già.
+ Bổ sung thêm: Vung tứ linh: vung ra 4 phía.
- Em biết gì về nhà văn Duy Khán?
- Văn bản thuộc loại gi?
- Em hiểu gì về tác phẩm “Tuổi thơ im lặng”?
- Nội dung văn bản tái hiện bức tranh thế giới loài vật ở làng quê với ong bướm và chim. Theo em, phần văn bản nào tả lao xao ong bướm? phần nào tả lao xao thế giới loài chim?
- Với em, phần nào gây ấn tượng nhiều nhất?
- Cho HS quan sát bảng phụ: Phần lao xao thế giới loài chim được sắp xếp theo trình tự nhóm, loài:
+ Chim mamg tin vui đến cho trời đất.
+ Chim ác, chim xấu.
+ Chim trị ác.
Em hãy xếp tên các loài chim theo trật tự trên.
- Theo em, phương thức biểu đạt chính của văn bản này là gì?
HĐ2: Tìm hiểu chi tiết:
- Tìm hiểu đoạn tả lao xao ong bướm trong vườn.
- Cái gì tạo nên sự lao xao trong vườn vào thời điểm chớm hè?
- Lao xao ong bướm được tả bằng chi tiết cụ thể nào?
- Khi tả loài vật ta thường miêu tả ở những phương diện nào?
- Cách miêu tả loài vật ở đây?
- Kết luận, ghi.
4. Củng cố: Đây là 1 tác phẩm kể chuyện rất tự nhiên. Tả đặc điểm hoạt động tạo bức tranh sinh động về sự sống ong bướm
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Tập đọc kĩ văn bản, soạn và đọc kĩ phần còn lại.
- Trả lời trước lớp:
Lòng yêu nước thiết tha , sâu sắc của tác giả và nhân dân Xô Viết trong hoàn cảnh thử thách gay go của cuộc chiến tranh vệ quốc vĩ đại. Đồng thời bài văn còn nói lên 1 chân lí: Lòng yêu nước ban đầu là lòng yêu những nhân vật tầm thường nhất. Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền quê trở nên lòng yêu tổ quốc.
- Nghe
- Đọc
+ Sinh năm 1934 mất 1995 quê ở huyện Quế Võ- Bắc Ninh.
+ Hồi kí
+ Hồi tưởng kĩ niệm tuổi thơ kết hợp tả cảnh thiên nhiên. đặc biệt, tác phẩmđược giải thưởng Hội Nhà văn 1987.
- Tìm, nêu:
+ Từ đầu … bay đi.
+ Còn lại.
- Tự bộc lộ: Đoạn tả lao xao thế giới loài chim
- Chia 3 nhóm:
1) Sáo sậu, sáo đen, tu hú, nhạn, ngói
2) Bìm bịp, diều hâu, quạ, cắt
3) Chèo bẻo
+ Miêu tả, kể chuyện (tự sự)
(Tả: hình dáng, màu sắc, hành động. Kể: lai lịch, đặc tính)
+ Hoa của cây cối, ong bướm tìm mật.
+ Ong vàng, vò vẽ, ong mật đánh nhau hút mật.
+ Bướm hiền lành…bay đi.
+ Tả hình dáng, màu sắc, hoạt động, đặc điểm, tính nết…
+ Ở đây tả đặc điểm hoạt động của chúng.
I/ Đọc- tìm hiểu chung:
- Tác giả
- Tác phẩm
II/ Đọc- tìm hiểu chi tiết:
1) Lao xao ong bướm trong vườn:
Tả đặc điểm hoạt động tạo bức tranh sinh động về sự sống ong bướm.
* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………......
…………………………………………………………………………………………………………….
===///===
Tuần 29 Ngày soạn : 05/4/2008
Tiết 114 Ngày dạy : 09/4/2008
LAO XAO
Duy Khán
(Trích “TUỔI THƠ IM LẶNG”)
(TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: Giúp HS:
- Cảm nhận được vẻ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên làng quê qua hình ảnh các loài chim. Thấy được tâm hồn nhạy cảm, sự hiểu biết và lòng yêu thiên nhiên làng quê của tác giả.
- Hiểu được nghệ thuật quan sát và miêu tả chính xác, sinh động và hấp dẫn về các loài chim ở làng quê trong bài văn
2- Kĩ năng:
Rèn kĩ năng đọc, tìm, chọn bố cục thích hợp với đề tài về viết và miêu tả, kể chuyện.
3- Thái độ:
Khơi dậy tình cảm yêu quí thế giới loài vật xung quanh.
II. Chuẩn bị:
1- GV: - Bảng phụ: Tóm tắt bố cục
- Chân dung nhà văn Duy Khán
2- HS: - Tập, SGK, bài soạn.
III/ Các bước lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu lao xao thế giới loài chim:
- Theo dõi tiếp đoạn 2.
- Trong số các loài chim mang tin vui đến, tác giả tập trung kể về loài nào? Bằng những chi tiết (hành động) nào?
- Chúng được kể trên phương diện nào? Hình dáng, màu sắc hay hoạt động?
- Tại sao chúng được gọi là chim mang tin vui?
- Trong số các loài chim ác, chim xấu, tác giả tập trung kể về loài nào?
- Chúng được kể trên phương diện nào?
- Diều hâu có điểm gì xấu? Điểm nào ác?
- Chim cắt ác ở điểm nào?
- Nếu đánh giá chúng bằng cách nhìn dân gian (dựa vào đặc điểm tính nết) em sẽ đặt tên cho mỗi loại chim ác, chim xấu đó là gì?
- Tại sao tác giả gọi chim chèo bẻo là chim trị ác? Qua những đặc điểm nào về hình dáng và hành động?
- Em thử đặt tên cho chèo bẻo theo cảm nhận của em?
HĐ2: Hướng dẫn tổng kết:
- Qua văn bản giúp ta hiểu thêm gì về thế giới tự nhiên và con người?
- Em học tập được gì từ nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của tác giả trong văn bản?
- GV: Bên cạnh việc quan sát tinh tường, người tả cần phải có 1 vốn sống phong ohú. Khi tả, kể chuyện cần được lồng trong cảm xúc, thái độ.
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
4. Củng cố: Tình nào đã khơi dậy trong em khi tiếp xúc với thế giới loài vật?
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học, nắm nội dung bài.
- Tả 1 con chim mà em yêu thích nhất khoảng 6 câu có dùng biện pháp nhân hóa.
- Soạn bài: Ôn tập truyện kí (kẻ bảng theo mẫu SGK)
- Tìm, nêu:
+ Chim sáo: Đậu lên cả lưng trâu mà hót, tọ tọe học nói, bay đi ăn chiều lại bay về với chủ.
+ Chim tu hú: Báo mùa tu hú chín, đậu trên ngọn tu hú mà kêu.
+ Đặc điểm hoạt động: Hót, học nói, bay, kêu…
+ Vì tiếng hót vui của chúng mang lại niềm vui cho mùa màng, cho con người.
+ Diều hâu, quạ, cắt
+ Hình dáng, lai lịch, hoạt động.
+ Mũi khoằm, đánh hơi xác chết và gà con rất tinh;
+ Bắt gà, trộm trứng, ngó nghiêng ở chuồng lợn.
+ Cánh nhọn như mũi dao bầu chọc tiết lợn, khi đánh nhau xỉa bằng cánh, vụt đến vụt biến như quỷ.
- Trao đổi, nêu:
+ Quạ: Chim ăn trộm.
+ Diều hâu: Chim ăn cướp.
+ Cắt: Chim đao phủ.
+ Hình dáng: Như những mũi tên đen hình đuôi cá.
+ Hoạt động: Lao vào đánh diều hâu túi bụi khiến nó phải nhả con mồi, hú vía. Vây đánh quạ, chim cát để cứu bạn…
+ Chim đoàn kết; hảo hán; dũng sĩ…
- Tự bộc lộ:
+ Hiểu thêm về 1 số loài chim của nước ta. Thấy được sự quan tâm của con người đối với loài vật.
+ Quan sát tinh tường, vốn hiểu biết phong phú và có tình cảm yêu mến cảnh sắc quê hương.
- Nghe
- Gọi 2 HS đọc
2) Lao xao thế giới loài chim:
a. Chim mang tin vui đến cho mọi nhà:
b. Chim ác, chim xấu:
c. Chim trị ác:
III/ Tổng kết:
SGK Tr 113
* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………......
…………………………………………………………………………………………………………….
===///===
Tuần 29 Ngày soạn : 08/4/2008
Tiết 115 Ngày Kiểm tra: 10/4/2008
KIỂM TRA 1 TIẾT
TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: Kiểm tra nhận thức của HS về các cụm từ, phó từ, câu trần thuật đơn, các phép so sánh,ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ.
2- Kĩ năng: Thực hành nhận biết.
3- Thái độ: Ý thức vận dụng kĩ năng, kiến thức về phân môn Tiếng Việt nói chung.
II. Chuẩn bị:
1- GV: Đề kiểm tra.
2- HS: Học kĩ lí thuyết
III. Các bước lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: (Kiểm tra)
- Ghi nội dung tiết học.
- Nhắc nhỡ tinh thần thái độ làm bài của HS.
- Phát đề, cho HS làm bài.
- Quan sát, nhắc nhỡ thái độ làm bài của HS.
4. Củng cố: Thu bài khi hết giờ.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Ôn lại kiểu bài miêu tả.
- Chuẩn bị ôn tập văn miêu tả.
ĐỀ KIỂM TRA
Trường THCS Phú Mỹ KIỂM TRA 1 TIẾT
Họ và tên: ……………………… Môn: Tiếng Việt 6
Lớp: 6/… Thời gian: 45 phút
Điểm:
Lời phê của giáo viên:
I/ Trắc nghiệm: (5 điểm) Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Trong cụm từ “đổ ra con sông cửa lớn”, từ “ra” là phó từ chỉ:
A.Thời gian C. Sự tiếp diễn tương tự
B.Mức độ D. Chỉ kết quả và hướng
Câu 2: Trong câu: “Rừng đước dựng lên cao ngấtnhư hai dãy trường thành vô tận” có sử dụng
A. Hoán dụ C. Ẩn dụ
B. So sánh D. Nhân hoá
Câu 3: Nếu viết câu: Những động tác thả sào, rút sào. thì câu
A. Thiếu chủ ngữ C. Thiếu chủ ngữ và vị ngữ
B. Thiếu vị ngữ D. Sai về nghĩa
Câu 4: Câu “Người ta gọi chàng là Sơn Tinh” là câu:
Câu trần thuật đơn có từ “là”. C. Câu nghi vấn (hỏi).
Không phải câu trần thuật đơn có từ “là”. D. Câu cầu khiến.
Câu 5: Câu “Tre là cánh tay của người nông dân” là:
Câu định nghĩa C. Câu miêu tả
Câu giới thiệu D. Câu đánh giá
II/ Tự luận: (5 điểm)
1/ Xác định từ láy và từ ghép trong câu sau:
Mèo rất hay lục lọi các đồ vật với một sự thích thú đến khó chịu.
Từ ghép: …………………………………………………………………………………………
Từ láy: …………………………………………………………………………………………...
2/ Viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu tả một người bạn thân của em, trong đó, có ít nhất một câu trần thuật đơn có từ “là”. Nêu tác dụng của câu trần thuật đơn đó.
ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: TIẾNG VIỆT 6
I/ Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng được 1 điểm)
D
B
B
B
C
II/ Tự luận:
1/
- Từ ghép: đồ vật; khó chịu (1 điểm)
- Từ láy: lục lọi; thích thú (1 điểm)
2/
Viết đúng yêu cầu, nội dung có câu trần thuật đơn có từ “là” không sai lỗi chính tả, ngữ pháp.
Có sử dụng câu trần thuật đơn có từ “là”. (2 điểm)
Nêu đúng được tác dụng (1 điểm)
* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………......
…………………………………………………………………………………………………………….
===///===
Tuần 29 Ngày soạn : 08/4/2008
Tiết 116 Ngày dạy : 11/4/2008
TRẢ BÀI KIỂM TRA
VĂN &TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- HS tự nhận ra được những ưu - khuyết điểm trong bài viết về nội dung và hình thức diễn đạt.
- Củng cố và ôn tập kiến thức văn tả người.
2- Kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng làm bài kiểm tra theo trắc nghiệm, cách lựa chọn câu trả lời đúng và nhanh.
3- Thái độ: Tự tìm cách sữa chữa các lỗi mắc phải trong bài làm.
II. Chuẩn bị:
1- GV: Chấm, thống kê điểm. dàn bài.
2- HS: Đọc kĩ lại bài làm và lời phê của GV.
III. Các bước lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
HĐ1: Chữa bài kiểm tra:
- Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
- GV: Đọc đáp án.
- Phần tự luận: (7 điểm)
+ Câu 1: Nhận xét về câu văn tả cảnh của HS về kĩ năng vận dụng tượng, so sánh, nhận xét trong miêu tả.
+ Câu 2: Nhận xét về nội dung, độ dài, cách trình bày đoạn văn.
HĐ2: Chữa bài tập làm văn tả người:
- Ghi đề bài trên bảng lớp.
- Hướng dẫn HS dựng đề cương cho bài viết (bảng phụ).
HĐ3: Trả bài viết cho HS:
HĐ4: Nhận xét ưu khuyết điểm của HS trong bài viết:
a) Nội dung tư tưởng:
+ Về tính cách của người chọn tả.
+ Tình cảm giữa 2 người.
b) Hình thức diễn đạt:
+ Bố cục.
+ Chưa nổi bật chân dung ngoại hình, chưa có nét nổi bật nhất.
+ Ngọai hình cần phù hợp với tính cách.
+ Dùng các từ mỉêu tả: Tính từ, danh từ, động từ chưa phù hợp.
+ Lỗi ngữ pháp, câu viết đơn điệu, nhiều lỗi chính tả.
- GV đọc bài khá nhất cho HS tham khảo.
4. Củng cố: Công bố điểm cả lớp.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Tự sữa chữa bài ở nhà khắc phục lỗi trong bài viết tới.
- Chuẩn bị: Bài viết tập làm văn: Miêu tả sáng tạo.
- Tự chữa vào bài biết của mình.
- Dàn ý:
+ MB: Giới thiệu khái quát về người sẽ tả: tên, ấn tượng nổi bật nhất? Lí do chọn tả?
+ TB: Tả những nét tiêu biểu nổi bật về hình dáng, chân dung bên ngoài: đầu tóc, nét mặt, da dẻ, chân tay, tiếng nói, nụ cười...
Tính nết trong công việc, trong tình cảm gia đình, trong quan hệ xã hội? thể hiện trong lời nói, cử chỉ, hành động…
+ KB: Ấn tượng sâu sắc?
Đọc kĩ lời nhận xét của GV.
* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………......
…………………………………………………………………………………………………………….
===///===
Tuần 30 Ngày soạn : 12/4/2008
Tiết 117 Ngày dạy : 16/4/2008
ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÍ
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: Giúp HS:
- Hình thành những hiểu biết sơ lược về các thể truyện, kí trong loại hình tự sự.
- Nhớ được những nội dung cơ bản về những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học.
2- Kĩ năng:
Rèn kĩ năng hệ thống hóa, so sánh, tổng hợp khi chuẩn bị và học tập bài ôn tập.
3- Thái độ:
Nhớ và yêu thích các tác phẩm đã được học.
II. Chuẩn bị:
1- GV: - Bảng phụ
2- HS: - Tập, SGK, bài soạn.
III/ Các bước lên lớp:
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: GV nêu yêu cầu và phương pháp tiến hành ôn tập.
HĐ1: Ôn tập về nội dung cơ bản các truyện, kí đã học.
- Cho HS lần lược nhắc lại tên tác giả, thể loại , nội dung (đại ý) theo mẫu.
- GV hệ thống hóa trên bảng phụ:
STT
TÊN
VĂN BẢN
TÁC GIẢ
THỂ LOẠI
TÓM TẮT ND
01
Bài học đường đời đầu tiên
Tô Hoài
Truyện
Dế Mèn tự tả chân dung, trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt, Mèn ân hận rút ra bài học cho mình.
02
Sông nước Cà Mau
Đoàn Giỏi
Truyện
Cảnh sắc độc đáo với sông ngòi kênh rạch Cà Mau, cảnh chợ Năm Căn trù phú, tấp nập.
03
Bức tranh của em gái tôi
Tạ Duy Anh
Truyện
Tài năng tâm hồn của cô em gái KP đã giúp cho anh trai vượt lên lòng tự ty, tự ái đố kị của mình
04
Vượt thác
Võ Quãng
Truyện
Hành trình vượt thác của con thuyền do dượng Hương Thư chỉ huy. cảnh sông nước và hình ảnh của con người trong cuộc vượt thác.
05
Buổi học cuối cùng
An-phông -xơ Đô đê (Pháp)
Truỵên ngắn
Buổi học tiếng Pháp cuối cùng của lớp học vùng An-dátbị Phổ chiếm đóng và hình ảnh thầy Ha-men qua cái nhìn và tâm trạng của cậu học trò Ph Răng
06
Cô Tô
Nguyễn Tuân
Kí
Vẻ đẹp tươi sáng, phong phú của cảnh sắc Cô Tô và nét sinh hoạt của người dân trên đảo.
07
Cây tre Việt Nam
Thép Mới
Kí
Cây tre là người bạn thân thiết của nhân dân Việt Nam và là biểu tượng của dân tộc Việt Nam.
08
Lòng yêu nước
Ê-ren-bua
Bút kí
Lòng yêu nước ban đầu là lòng yêu những vật tầm thường nhất. Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền quê trở nên lòng yêu tổ quốc được bộc lộ trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
09
Lao xao
Duy Khán
Hồi kí
Tả, kể các loài chim ở làng quê, thể hiện vẻ đẹp, sự phong phú của thiên nhiên làng quê và bản sắc văn hóa dân gian
HĐ2: Hướng dẫn HS ôn tập về đặc điểm của truyện kí:
- Cho HS lần lượt trình bày bảng thống kê theo câu hỏi 2 (SGK) đã chuẩn bị ở nhà.
- GV nhận xét, sữa chữa, cho HS đối chiếu bảng thống kê:
TÊN TÁC PHẨM HOẶC ĐOẠN TRÍCH
THỂ LOẠI
CỐT TRUYỆN
NHÂN VẬT
NHÂN VẬT KỂ CHUYỆN
Bài học đường đời đầu tiên
X
X
X
X
Sông nước Cà Mau
X
X
X
Bức tranh của em gái tôi
X
X
X
X
Vượt thác
X
X
X
Buổi học cuối cùng
X
X
X
X
Cô Tô
X
X
X
Cây tre Việt Nam
X
X
X
Lòng yêu nước
X
X
X
Lao xao
X
X
X
- Nhìn vào thống kê, hãy nhận xét yếu tố thường có chung ở cả truyện và kí và điểm khác nhau của chúng:
+ Đều thuộc loại hình tự sự, tái hiện bức tranh đời sống bằng lời tả, kể của người kể chuyện.
+ Truyện: Dựa vào tưởng tượng, sáng tạo của tác giả, có cốt truyện, nhân vật.
Kí: Chú trọng ghi chép, tái hiện hình ảnh có thực xãy ra trong thực tế, thường không có cốt truyện, nhân vật.
+ Trong truyện và kí: Nhất thiết phải có nhân vật và người kể chuyện.
HĐ3: Cho HS trình bày những hiểu biết, cảm nhận về đất nước, cuộc sống và con người qua những tác phẩm truyện kí.
- Cho HS phát biểu cảm nhận, khuyến khích cảm nhận chân thực.
- GV Tổng hợp: Truyện kí giúp ta hình dung cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp, phong phú của đất nước. Qua đó thể hiện cuộc sống con người Việt Nam giản dị, khiêm tốn, thông minh, mạnh mẽ, anh hùng...
HĐ4: Tổng kết:
Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
Nhấn mạnh những điểm quan trọng.
4. Củng cố: Nhân vật nào em yêu thích nhất trong các truyện đã học? Vì sao? (HS tự bộc lộ)
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Nắm nội dung đã ôn tập.
- Chuẩn bị: Soạn văn bản: Cầu Long Biên- Chứng nhân lịch sử.
* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………......
…………………………………………………………………………………………………………….
===///===
Tuần : 30 Ngày soạn : 12/4/2008
Tiết : 118 Ngày dạy: 16/4/2008
CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ “LÀ”
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: Giúp học sinh:
- Nắm được kiểu câu trần thuật đơn không có từ là.
- Cấu tạo của câu miêu tả và câu tồn tại.
2- Kỹ năng:
- Nhận diện và phân tích đúng cấu tạo của kiểu câu trần thuật đơn không có từ là.
- Biết đặt câu trần thuật đơn không có từ “là”.
3- Thái độ:
- Có ý thức sử dụng đúng câu trần thuật đơn không có từ “là” trong nói và viết.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: + Bảng phụ
Học sinh: + Đọc kĩ ghi nhớ, tìm hiểu nội dung bài học, tập, SGK.
III. Các bước lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là câu trần thuật đơn có từ là? Cho VD. Kể các kiểu câu trần thuật đơn có từ là đã được học.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
- HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm câu trần thuật đơn không có từ “là”.
- Ghi VD a, b (SGK) lên bảng lớp và yêu cầu HS xác định CN, VN của câu.
- VN của các câu trên do các từ, ngữ nào tạo thành? (Từ hay cụm từ gì?)
- Chọn trong số những từ, cụm từ phủ định thích hợp để điền vào trước VN các câu trên.
- Em có thể rút ra đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là như thế nào?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
HĐ2: Phân loại câu trần thuật đơn không có từ là thành câu miêu tả và câu tồn tại.
- Ghi 2 VD a, b mục II (SGK) lên bảng lớp và yêu cầu HS xác định CN, VN của câu.
- Chọn câu thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn vcăn SGK, em sẽ chọn câu nào? Vì sao?
- Dựa vào VD tìm hiểu cho biết câu nào là câu miêu tả, câu nào là câu tồn tại?
- Gọi HS đọc Ghi nhớ 2 SGK.
- Vài HS nhắc lại đặc điểm câu miêu tả, câu tồn tại.
HĐ3: Hướng dẫn luyện tập:
- Cho HS đọc BT1 câu a, b, c SGK.
- Cho HS làm vào bảng phụ,lần lược sửa từng câu.
- Nhận xét, ghi điểm cho nhóm.
4. Củng cố:
- Cho HS đọc lại 2 ghi nhớ SGK
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc ghi nhớ
- Soạn bài: Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ
- Trả lời trước lớp.
- Xác định, nêu:
a) Phú ông / mừng lắm.
CN VN
b) Chúng tôi / tập họp ở góc sân.
+ Mừng lắm: Cụm TT
Tụ họp…: Cụm ĐT
- Không hoặc chưa.
- Đọc to
TN CN
a) Đằng cuối bãi / 2 cậu bé con / tiến lại (VN)
b) Đằng cuối bãi / tiến lại / 2 cậu bé con
- Thảo luận, nêu:
Câu b: Lí do: 2 cậu bé con lần đầu tiên xuất hiện trong đoạn trích. Nếu đưa lên trước thì có nghĩa nhân vật này đã được biết từ trước.
- Câu a: Miêu tả; Câu b: Tồn tại
- Đọc to
- Nêu, hình thành ghi nhớ.
- Đọc
- Chia 3 nhóm thực hiện
a) - Bóng tre/ trùm lên…(câu miêu tả)
- Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng/ mái đình, mái chùa cổ kính. (câu miêu tả)
- Dưới bóng tre xanh, ta/ gìn giữ…(câu miêu tả)
b) Bên hàng xóm tôi có/ cái hang của Dế Choắt. (câu tồn tại)
- Dế choắt là tên tôi đặt cho nó…(câu miêu tả)
- Dưới gốc tre, tua tủa/ những mầm măng …(câu tồn tại)
- Măng/ trồi lên nhọn hoắt…(câu miêu tả)
I/ Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ “là”:
- Vị ngữ do ĐT, cụm ĐT; TT, cụm TT tạo thành
- Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các cụm từ không , chưa
II/ Câu miêu tả và câu tồn tại:
III/ Luyện tập:
- BT1,:Tìm, xác định CN,VN và gọi tên.
* Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………..........................
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................
===///===
Tuần : 30 Ngày soạn : 13/4/2008
Tiết : 119 Ngày dạy: 17/4/2008
ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: Giúp học sinh nắm vững đặc điểm và yêu cầu của 1 bài văn miêu tả.
2- Kỹ năng:
- Nhận xét và phân biệt 1 đoạn văn miêu tả và đoạn văn tự sự.
3- Thái độ:
Tự rút ra những điểm cần ghi nhớ cho văn tả cảnh và đoạn văn tả người.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: + Bảng phụ
Học sinh: + Đọc kĩ ghi nhớ, tìm hiểu nội dung bài học, tập, SGK.
III. Các bước lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Các em đã học về văn miêu tả bao gồm tả cảnh và tả người có những điểm nào chung, điểm nào khác biệt? Làm tế nò để phân biệt một đoạn văn tự sự và mọt đoạn văn miêu tả? Tiết ôn tập hôm nay sẽ cho các em rõ…
- HĐ1: Nêu những yêu cầu về văn miêu tả nó chung
1/ Có 2 loạichủ yếu đã học;
- Tả cảnh
- Tả người, người trong hoạt động, người trong cảnh.
2/ Các kĩ năng cần có để làm văn miêu tả: Quan sát, tưởng tượng, so sánh, liên tưởng, nhận xét.
3/ Bố cục một bài văn miêu tả gồm:
- MB: Giới thiệu khái quát
- TB: Tả chi tiết
- KB: Nêu ấn tượng, nhận xét về đối tượng.
- HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm các bài tập.
- Gọi học sinh đọc bài tập sách giáo khoa.(Gợi ý: Việc lựa chọn chi tiết, hình ảnh? So sánh, liên tưởng? Ngôn từ, tình cảm, thái độ?)
- GV: Đoạn văn trên thuộc thể văn miêu tả cảnh thiên nhiên, không thể là văn tự sự vì không hề có việc, chuyện mà chỉ có cảnh vật.
- GV: Nêu câu hỏi BT2 SGK: Cho học sinh trả lời theo gợi ý. Nhận xét, sửa.
- Nêu câu hỏi ở BT SGK nếu tả một em bé ngây thơ, bụ bẩm đang tập đi, tập nói thì em sẽ lựa chọn hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc nào?
- Yêu cầu học sinh đọc kĩ 2 đoạn trích “Dế mèn phiêu lưu kí” và “Buổi học cuối cùng”, chỉ ra 2 doạn văn miêu tả và tự sự trong mỗi đoạn:
- Căn cứ để xác định?
4. Củng cố:
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK trang 121
5 Hướng dẫn học ở nhà:
- Nắm vững kiểu bài miêu tả
- Chuẩn bị viết TLV miêu tả sáng tạo
- Đọc bài tập 1, suy nghĩ, trả lời.
+ Lựa chon hình ảnh đặc sắc
+ Có so sánh, liên tưởng rất độc đáo, thú vị
+ Có tình cảm đối với cảnh vật
- Thảo luân và trình bày:
+ MB: Đầm sen nào? Mùa nào?
ở đâu
+ TB: Tả chi tiết
- Theo trình tự nào?
- Lá? Hoa? Màu sắc? hình dáng? …
+ KB: Ấn tượng của du khách
- Thảo luận, trình bày .
+ MB: Em bé con nhà ai? Tên? Tuổi? Quan hệ?
+ TB: tả chi tiết:
Em bé tập đi(chân, tay, mắt, dáng đi…)
Tập nói(miệng, mắt, lưỡi…)
+ KB: Hình ảnh chung về em é và cách đối xử của mọi người đối với em bé.
- Thảo luận, xác định, nêu.
+ Căn cứ để phân biệt:
Hành động kể thay hành động tả
- Tả, kể về ai?
- Chân dung hay việc làm, hành động?
- Phổ biến là DT hay TT?
- Đọc to ghi nhớ
* Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………..........................
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................
===///===
Tuần: 30 Ngày soạn : 13/4/2008
Tiết : 120 Ngày dạy: 18/4/2008
CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ, VỊ NGỮ
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được thế nào là câu sai về chủ ngữ, vị ngữ
2- Kỹ năng: Tự phát hiện và sửa lỗi vể chủ ngữ, vị ngữ khi nói, viết
3- Thái độ: Ý thức viết câu đúng ngữ pháp
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: + Bảng phụ
Học sinh: + Đọc kĩ ghi nhớ, tìm hiểu nội dung bài học, tập, SGK.
III. Các bước lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm câu trần thuật đơn không có từ là
- Thế nào là câu miêu tả? câu tồn tại?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Khi nói hoặc viết cần đặt câu sao cho đúng ngữ pháp. Câu đúng ngữ pháp cần có đủ hai thành phần chính: Chủ ngữ, vị ngữ.(ngoại trừ câu đặc biệt, câu tỉnh lượt) bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu và biết cách chữa lối về chủ ngữ, vị ngữ.(SGK trang 129)
- HĐ1: Chữa câu thiếu chủ ngữ:
- Yêu cầu học sinh đọc kĩ 2 ví dụ a,b SGK, tìm CN, VN của mỗi câu.
- Yêu cầu học sinh chữa lại câu a cho đủ 2 thành phần.
- Nhận xét, bổ sung.
- HĐ2: Chữa câu thiếu vị ngữ:
- Yêu cầu học sinh đọc kỹ các ví dụ a,b,c,d mục II SGK. Tìm CN, VN của mỗi câu.
- Chữa lại câu viết sai b, c cho đúng.
- HĐ3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Luyệ
File đính kèm:
- GIAO AN VAN 6 TUAN 29 30 3 COT.doc