I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
*Kiến thức chung:
- Nắm được hệ thống văn bản, giá trị tư tưởng, nghệ thuật của các tác phẩm đã học, về đặc trưng thể loại của các văn bản, những quan niệm về văn chương, vè sự già đẹp của Tiếng Việt trong các văn bản thuộc chương trình Ngữ văn 7.
*Kiến thức trọng tâm:
- Một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc hiểu văn bản như ca dao, dân ca, tục ngữ, thơ trữ tình,
thơ Đường Luật, Thơ lục bát, thơ song thất lục bát; phép tương phản phép tăng cấp trong nghệ thuật.
- Sơ giản về thơ Đường Luật.
- Hệ thống Văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại ở từng văn bản.
2. Kĩ năng.
*Kĩ năng bài học:
- Hệ thống hóa, khái quát hóa kiến thức về các văn bản đã học.
- So sánh, ghi nhớ học thuộc lòng các văn bản tiêu biểu.
- Đọc – hiểu các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn.
*Kĩ năng sống:
13 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1086 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 (chuẩn kiến thức) - Tuần 32 - Tiết 121 đến tiết 124, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 121 ÔN TẬP VĂN HỌC
Ngày soạn: 6/4/2013.
Giảng ở các lớp:
Lớp
Ngày dạy
HS vắng
7a
7b
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
*Kiến thức chung:
- Nắm được hệ thống văn bản, giá trị tư tưởng, nghệ thuật của các tác phẩm đã học, về đặc trưng thể loại của các văn bản, những quan niệm về văn chương, vè sự già đẹp của Tiếng Việt trong các văn bản thuộc chương trình Ngữ văn 7.
*Kiến thức trọng tâm:
- Một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc hiểu văn bản như ca dao, dân ca, tục ngữ, thơ trữ tình,
thơ Đường Luật, Thơ lục bát, thơ song thất lục bát; phép tương phản phép tăng cấp trong nghệ thuật.
- Sơ giản về thơ Đường Luật.
- Hệ thống Văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại ở từng văn bản.
2. Kĩ năng.
*Kĩ năng bài học:
- Hệ thống hóa, khái quát hóa kiến thức về các văn bản đã học.
- So sánh, ghi nhớ học thuộc lòng các văn bản tiêu biểu.
- Đọc – hiểu các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn.
*Kĩ năng sống:
3. Thái độ: Đọc – hiểu các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn.
II. PHƯƠNG PHÁP+KĨ THUẬT DẠY HỌC:
-Phương pháp: vấn đáp, giải thích, nêu ví dụ, phân tích mẫu.
-Kĩ thuật dạy học: Động não, thực hành có hướng dẫn.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ, một số mẫu câu, giáo án.
- HS: Soạn bài theo đề mục SGK.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Bước 1: Ổn định lớp. (1’)
- Ổn định trật tự
- Kiểm tra sĩ số
Bước 2: Kiểm tra bài cũ.(15’) Thế nào là tục ngữ? Thế nào là phép tương phản tăng cấp trong nghệ thuật?
Bước 3: Nội dung bài mới: (1’)
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
30
*HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập
1. Câu hỏi 3:
? Câu hỏi3 yêu cầu điều gì ?
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
2. Câu hỏi 5:
? Câu hỏi5 yêu cầu điều gì ?
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
Câu 4, 6,7,8,10 hs tự làm
II. LUYỆN TẬP :
Câu hỏi 3:
Những tình cảm, thái đô được thể hiện trong các bài ca dao – dân ca đã học là: nhớ thương kính yêu, than thân, trách phận, buồn bã, hối tiếc, tự hào, biết ơn (trữ tình), châm biếm, hài hước, dí dỏm, đả kích.
Câu hỏi 5:
- Những giá trị tư tưởng, tình cảm thể hiện trong các bài thơ, đoạn thơ trữ tình của VN và TQ đã học đó là: Lòng kính yêu và tự hào dân tộc; ý chí bất khuất, kiên quyết đánh bại mọi quân xâm lược; ca ngợi cảnh đẹp thiên nhien; ca ngợi tình bạn chân thành, tình cảm vợ chồng chung thuỷ
Câu 9:
Phân tích tác dụng của việc học Ngữ văn lớp 7 theo hướng tích hợp
- Hiểu kĩ từng phân môn hơn trong mối liên hệ chặt chẽ và đồng bộ giũa vh , tv , tlv
- Nói và viết đỡ lúng túng hơn ; ứng dụng ngay ở những kiến thức, kỹ năng của phân môn này để học tập phân môn kia
- VD : kĩ năng đưa vào trình bày dẫn chứng trong vb nghị luận chứng minh qua vb chứng minh mẫu mực Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
*Bước 4: Củng cố: ( 2 phút)
*Bước 5: Dặn dò: (1phút) Về nhà chuẩn bị Dấu gạch ngang.
V. RÚT KINH NGHIỆM.
Tiết 122 Tiếng Việt DẤU GẠCH NGANG
Ngày soạn: 6/4/2013.
Giảng ở các lớp:
Lớp
Ngày dạy
HS vắng
7a
7b
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
*Kiến thức chung:
- Hiểu được công dụng của dấu gạch ngang.
- Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối.
- Biết sử dụng dấu gạch ngang để phục vụ yêu cầu biểu đạt.
*Kiến thức trọng tâm:
Công dụng của dấu gạch ngang trong văn bản.
2. Kĩ năng.
*Kĩ năng bài học:
- Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối.
- Sử dụng dấu gạch ngang trong tạo lập văn bản.
*Kĩ năng sống:
3. Thái độ: Biết dùng dấu gạch ngang để đạt câu đơn giản.
II. PHƯƠNG PHÁP+KĨ THUẬT DẠY HỌC:
-Phương pháp: vấn đáp, giải thích, nêu ví dụ, phân tích mẫu.
-Kĩ thuật dạy học: Động não, thực hành có hướng dẫn.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ, một số mẫu câu, giáo án.
- HS: Soạn bài theo đề mục SGK.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Bước 1: Ổn định lớp. (1’)
- Ổn định trật tự
- Kiểm tra sĩ số
Bước 2: Kiểm tra bài cũ: (5’)
1.Nêu công dụng của dấu chấm phẩy ? Cho Vd?
2. Nêu công dụng của dấu chấm lửng ? Lấy vd minh hoạ
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
- Tỏ ý còn nhiều sự vật , hiện tượng tương tự chưa liệ kê hết
- Thể hiện chổ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng
- Làm giãn nhịp điệu câu văn , chuẩn bị cho sự xuật hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước , châm biếm
VD
10
Câu 2
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép phức tạp
- Đánh dấu ranh giới các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp
VD
10
Bước 3: Nội dung bài mới: (1’)
- Khi viết đoạn văn hay câu văn chúng ta phải dùng dấu câu. Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu công dụng của dấu dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu tiếp công dụng của dấu gạch ngang
TG
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
20
15
Hs đọc vd trong sg
? Ở câu a dấu gạch ngang có tác dụng ntn với từ “ mùa xuân” trước nó ?
- Hs: Đánh dấu bộ phận chú thích
? Ở vd b dấu gạch ngang có công dụng gì ?
? VD c dấu gạch ngang có công dụng gì ?
? VD d dấu gạch ngang có công dụng gì ?
?Qua phân tích cho biết công dụng của dấu gạch ngang?
?Cho ví dụ?
Cho HS đọc lại vd d mục I.
? Dấu gạch nối trong các tiếng của từ Va- ren được dùng để làm gì ?
? Cách viết dấu gạch nối khác với dấu gạch ngang ntn?
? Dấu gạch nối có phải là một dấu câu không ? Vì sao ?
- Hs: Không phải là một dấu câu. Nó chỉ là một quy ước quy định về chính tả khi phiên âm các từ mượn của ngôn ngữ nước ngoài
1. Bài tập 1:
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ?
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
2. Bài tập 2:
? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ?
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
3. Bài tập 3:
? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ?
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
A. BÀI HỌC
I.Công dụng của dấu gạch ngang.
a. Xét Ví dụ:
b. Nhận xét:
*Dấu gạch ngang dùng để:
- Vda: đánh dấu bộ phận giải thích.
- Vdb: Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
- Vdc: để liệt kê (liệt kê các công dụng của dấu chấm lửng).
- Vdd: Nối các bộ phận trong liên danh (tên ghép).
c. Ghi nhớ (sgk-122)
II. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối.
1. Xét Vd:
2. Nhận xét:
- Vdd: Dấu gạch nối được dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài (có thể coi là từ mượn).
- Dấu gạch nối được viết ngắn hơn dấu gạch ngang.
c. Ghi nhớ (SGK-122)
B. LUYỆN TẬP :
1. Bài tập 1: Nêu công dụng của dấu gạch ngang
a. Dùng để đáng dấu bộ phận chú thích, giải thích.
b. Dùng để đáng dấu bộ phận chú thích, giải thích.
c. Dùng để đánh dấu lời dẫn trực tiếp của nhân vật và bộ phận chú thích, giải thích.
d. Dùng để nối các bộ phận trong một liên danh.
e. Dùng để nối các bộ phận trong một liên danh.
2. Bài tập 2 :
- Công dụng của dấu gạch nối: dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài
3. Bài tập 3: Đặt câu có dùng dấu gạch ngang
GV hướng dẫn cho hs làm bài
*Bước 4: Củng cố: ( 2 phút) - Dấu gạch ngang có những công dụng nào ? Làm thế nào để phân biệt được dấu gạch nối với dấu gạch ngang ?
*Bước 5: Dặn dò: (1phút)
- Học thuộc ghi nhớ
- Hoàn thành hết bài tập còn lại
- Soạn bài “ ôn tập tiếng việt”
V. RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 123 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Ngày soạn: 6/4/2013.
Giảng ở các lớp:
Lớp
Ngày dạy
HS vắng
7a
7b
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
*Kiến thức chung:
- Hệ thống hóa kiến thức đã học về các dấu câu, các kiểu câu đơn.
- Hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu.
- Hệ thống hóa kiến thức về các phép tu từ cú pháp.
*Kiến thức trọng tâm:
- Các dấu câu, các kiểu câu đơn.- Các phép biến đổi câu, các phép tu từ cú pháp.
2. Kĩ năng.
*Kĩ năng bài học:
- Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức.
- Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp.
*Kĩ năng sống:
3. Thái độ:
II. PHƯƠNG PHÁP+KĨ THUẬT DẠY HỌC:
-Phương pháp: vấn đáp, giải thích, nêu ví dụ, phân tích mẫu.
-Kĩ thuật dạy học: Động não, thực hành có hướng dẫn.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ, một số mẫu câu, giáo án.
- HS: Soạn bài theo đề mục SGK.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Bước 1: Ổn định lớp. (1’)
- Ổn định trật tự
- Kiểm tra sĩ số
Bước 2: Kiểm tra bài cũ:
Bước 3: Nội dung bài mới: (1’)
TG
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
30
10
* HOẠT ĐỘNG 1: Ôn lại lí thuyết Các kiểu câu đơn .Công dụng của dấu gạch ngang , dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. Các phép biến đổi câu .Các phép tu từ cú pháp :
? Hãy nêu những kiểu câu đơn đã học ?
HS: Phân theo mục đích nói và phân theo cấu tạo
? Phân theo mục đích nói được chia làm mấy loại ? Đó là những loại nào ? cho vd minh họa?
? Câu phân phân theo cấu tạo được chia làm mấy loại ? Đó là những loại nào ? cho vd minh họa?
? Từ lớp 6 đến nay, chúng ta đã học những loại dấu câu nào ?
? Hãy nêu công dụng của dấu chấm ? Cho vd
? Dấu chấm phẩy có công dụng gì ?
Cho vd
? Hãy nêu công dụng của dấu chấm lửng ? cho vd minh hoạ .
? Dấu gạch ngang có công dụng gì ?
? Hãy nêu những phép biến đổi câu ?
HS: + Thêm, một số thành phần câu
+ Chuyển đổi kiểu câu
? Trong dạng dút gọn câu chúng ta có những loại câu nào ?
- HS: Rút gọn câu và câu đặc biệt
? Thế nào là rút gọn câu ? Cho vd
? Trong vd thành phần nào được rút gọn ? tại sao ?
HS: Thành phần CN vì câu nói là của chung mọi người
? Khi rút gọn câu cần đảm bảo điều gì ?
? Thế nào là câu đặc biệt ? Cho vd
? Câu đặc biệt thường được dùng trong những tình huống nào ? Cho vd
- HS: Nêu thời gian nơi chốn
VD : Buổi sáng . Đêm hè . Chiều đông
- Liệt kê sự vật hiện tượng
VD : Cháy. Tiếng thét. Chạy rầm rập. Mưa , Gío.
- Bộc lộ cảm xúc : Trời ôi! Aí chà chà !
- Gọi đáp :VD Sơn ơi ! Đợi với
* GV chốt: Câu đặc biệt cũng là dạng rút gọn câu, nhưng thường khó hoặc không thể khôi phục thành phần bị lược bỏ . Đây chính là điểm khác biệt giữa câu đặc biệt và câu rút gọn
* Chúng ta vừa ôn tập 2 dạng rút gọn câu . Bây giờ chúng ta tiếp tục ôn tập về 2 dạng mở rộng câu
? Em hãy cho biết dạng mở rộng câu thứ nhất là gì ?
- HS: Thêm trạng ngữ cho câu
? Thêm trạng ngữ cho câu là gì ? Cho vd
? Dạng thứ hai là dùng cụm chủ vị làm thành phần câu . Vậy thế nào là dụng cụm C-V làm thành phần câu ? Ch vd
? Các thành phần nào của câu có thể được mở rộng bằng cụm C-V ? Cho vd
* GV chốt: Nhờ việc mỏ rộng câu bằng cách dụng cụm C-V làm thành phần câu , ta có thể gộp 2 câu độc lập thành 1 câu có cụm C-V làm thành phần Chuyển đổi kiểu câu có những cách chuyển đối nào ?
? Thế nào là câu chủ động , câu bị động ? cho vd
? Chuyển đổi như vậy có tác dụng gì ?
HS : Tránh lặp 1 kiểu câu hoặc để đảm bảo mạnh văn nhất quán
? Có mấy kiểu câu bị động ? Cho vd
HS: Có từ bị và được
Không có từ bị và được
? Chúng ta đã học những phép tu từ nào ?
HS: Điệp ngữ và liệt kê
? Liệt kê là gì ? Cho vd
? Có mấy kiểu liệt kê ? cho vd
- HS: Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không theo từng cặp
VD : Tinh thần, lực lượng, tính mạng, của cải/ tinh thần và lực lượng ; tính mạng và của cải
- Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến
VD : Tre , nứa , mai , vầu ….
- GV chốt : Liệt kê là một phép tu từ cú pháp . Vì vậy, khi sử dụng cần phải chú ý tới giá trị biểu cảm của nó
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập
GV hướng dẫn cho hs viết , sau đó đọc trước lớp GV cùng học sính nhận xét
I. Lí thuyết
1. Các kiểu câu đơn :
*Câu phân theo mục đích nói:
a. Câu nghi vấn: Là câu dùng để hỏi
- VD: Hôm nay, cậu không đi học à?
b.Câu trần thuật: Dùng để nêu một nhận định có thể đánh giá theo tiêu chuẩn đúng hay sai
- VD : Cái bản tình tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ che lấp mất
c. Câu cầu khiến: Là câu yêu cầu, ra lệnh, đề nghị người nghe thực hiện hành động được nói đến trong câu.
- VD: Anh có thể chuyển cho tôi lọ muối được không?
d. Câu cảm thán: Dùng để bộc lộ cảm xúc một cách trực tiếp.
- VD : Ôi , chân tôi đau quá!
*Câu phân theo cấu tạo :
a. Câu bình thường: Câu có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ và vị ngữ.
- VD : Bạn Nam đang đi học
b. Câu đặc biệt: Câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ và vị ngữ
- VD : Một hồi còi .
2. Công dụng của dấu câu :
a. Dấu chấm : Được đặt ở cuối câu, dùng để kết thúc câu
- VD: Giời chớm hè. Cây cối um tùm. Cả làng thơm
b. Dấu phẩy: Dùng để đánh dấu các bộ phận của câu cụ thể là:
Giữa các thành phần phụ của câu với CN và VN
Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu
Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó
Giữa các vế của một câu ghép
c. Dấu chấm phẩy :
Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép phức tạp
Đánh dấu ranh giới các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp
d. Dấu chấm lửng:
Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệ kê hết
Thể hiện chổ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng
Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuật hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm
e. Dấu gạch ngang:
Đánh dấu bộ phận chú thích
Mở đầu một lời nói của nhân vật trong đối thoại
Nối các từ trong một liên danh
3. Các phép biến đổi câu :
a. Rút gọn câu: Khi nói viết, ta có thể lược bỏ một số thành phần của câu tạo thành câu rút gọn bớt thành phần câu
- VD : Thương người như thể thương thân
+ Rút gọn câu cần chú ý :
- Câu vẫn đủ ý và không bị cộc lốc, khiếm nhã
- Trong đối thoại, hội thoại thường hay rút gọn câu nhưng cần chú ý quan hệ vai giữa người nói và người nghe , người hỏi và người trả lời.
b. Câu đặc biệt : Câu đặc biệt khôngcấu tạo theo mô hình chủ ngữ – vị ngữ
- VD : Một đêm trăng . Tiếng reo…
* Tác dụng :
+ Nêu thời gian nơi chốn
VD: Buổi sáng. Đêm hè. Chiều đông
+ Liệt kê sự vật hiện tượng
VD: Cháy. Tiếng thét. Chạy rầm rập. Mưa, Gío
+ Bộc lộ cảm xúc :
VD Trời ôi! Aí chà chà !
+ Gọi đáp :
VD Sơn ơi ! Đợi với.
c. Thêm trạng ngữ cho câu :
+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn , địa điểm
VD : Trên dàn hoa lí …, Dưới bầu trời trong xanh
+ Trạng ngữ chỉ thời gian
VD : Đêm qua, trời mưa to. Sáng nay, trời đẹp
+ Chỉ nguyên nhân
VD : Vì trời mưa ta, sông suối đầy nước
+ Chỉ mục đích
VD: Để mẹ vui lòng , Lan cố gắng học giỏi
+ Chỉ phương tiện
VD : Bằng thuyền gỗ, họ vẫn ra khơi
+ Chỉ cách thức :
VD : Với quyết tâm cao, học lên đường
* Cấu tạo :
- Trạng ngữ có thể 1 thực từ ( danh từ , động từ , tính)nhưng thường là 1 cụm từ ( cụm danh từ , cụm động từ , cụm tính từ)
- Trước các từ hoặc cụm từ làm trạng ngữ thường là các quan hệ từ
VD : Trên giàn hoa..
Hồi đêm
d. Dùng cụm chủ vị làm thành phần câu : Là dùng nhữngkết cấu có hình thức giống câu , gọi là cụm C-V làm thành phần câu
VD : Chiếc cặp sách tôi mới mua rất đẹp
* Các thành phần dùng để mở rộng câu :
+ Chủ ngữ : Mẹ về khiến cả nhà vui + Vị ngữ : Chiếc x e máy này phanh hỏng rồi
+ Bổ ngữ : Tôi cứ tưởng ghê gớm lắm
+ Định ngữ : Người tôi gặp là một nhà thơ
e. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
+ Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ chủ thể của hoạt động
VD: Hùng vương quyết định truyền ngôi cho Lang Liêu
+ Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ đối tượng của hành động
- VD : Lang Liêu được HV truyền ngôi
* Tác dụng: Tránh lặp 1 kiểu câu hoặc để đảm bảo mạnh văn nhất quán
4. Các phép tu từ cú pháp :
a, Liệt kê : Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng , tình cảm
- VD : Những quả dưa hấu bổ phanh đỏ lòm lòm , những xâu lạp xườn lủng lẳng dưới mái hiên các hiệu cơm; cái rốn của chú khách trưng ra giữa trời
* Các kiêu liệt kê :
- Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không theo từng cặp
VD :Tinh thần, lực lượng, tính mạng, của cải/ tinh thần và lực lượng ; tính mạng và của cải
- Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến
VD : Tre , nứa , mai , vầu ….
II. LUYỆN TẬP :
1. Bài 1: Viết một đoạn văn (chủ đề về mùa hè) trong đó sử dụng ít nhất 4 loại dấu đã học
*Bước 4: Củng cố: ( 2 phút) Nhận xét giờ luyện tập.
*Bước 5: Dặn dò: (1phút) - Học thuộc kiến thức vừa luyện tập
- Soạn bài “ Văn bản báo cáo”
V. RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 124 Tiếng Việt VĂN BẢN BÁO CÁO
Ngày soạn: 6/4/2013.
Giảng ở các lớp:
Lớp
Ngày dạy
HS vắng
7a
7b
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
*Kiến thức chung:
- Tìm hiểu sâu hơn về kiểu văn bản hành chính ở kiểu văn bản báo cáo.
- Hiểu các tình huống cần viết văn bản báo cáo.
- Biết cách viết một văn bản báo cáo đúng quy cách.
*Kiến thức trọng tâm:
- Đặc điểm của văn bản BC: Hoàn cảnh, mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại văn bản này.
2. Kĩ năng.
*Kĩ năng bài học:
- Nhận biết văn bản BC.
- Viết văn bản BC đúng quy cách.
- Nhận ra những sai sót thường gặp khi viết văn bản BC.
*Kĩ năng sống:
-Suy nghĩ phê phán sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, tầm quan trọng của văn bản BC.
- Giao tiếp, ứng xử với người khác hiệu quả bằng văn bản BC (phù hợp với mục đích, hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp)
3. Thái độ: Biết cách viết một văn bản BC đơn giản.
II. PHƯƠNG PHÁP+KĨ THUẬT DẠY HỌC:
-Phương pháp: vấn đáp, giải thích, nêu ví dụ, phân tích mẫu.
-Kĩ thuật dạy học: Động não, thực hành có hướng dẫn.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ, một số mẫu câu, giáo án.
- HS: Soạn bài theo đề mục SGK.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Bước 1: Ổn định lớp. (1’)
- Ổn định trật tự
- Kiểm tra sĩ số
Bước 2: Kiểm tra bài cũ.(15’) ? Nêu MĐ,ND,HT viết một văn bản đề nghị?
Đáp án
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
- Mục đích: Nhằm gửi tới một người hay một tổ chức có thẩm quyền để xin giải quyết một điều gì đó .
- Nội dung: Rõ ràng, ngắn gọn
- HT : Trang trọng, sáng sủa, lời lẽ chuẩn mực
10
Bước 3: Nội dung bài mới: (1’)
- Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về văn bản ĐN, là yêu cầu, nguyện vọng......, vậy khi cấp trên yêu cầu chúng ta trình bày các kết quả nào đó thì chúng ta phải viết văn bản báo cáo, khi nào cần viết văn bản báo cáo và cách viết văn bản báo cáo ra sao chúng ta cùng vào bài học hôm nay?
Tg
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
20
15
Hs đọc 2 vb trong sgk
? Viết báo cáo để làm gì ?
? Báo cáo cần chú ý gì về nội dung và hình thức trình bày ?
? Nhận xét về việc trình bày kết quả của hai văn bản báo cáo?(Cụ thể, có số lượng rõ ràng ntn?)
? Em đã viết văn bản báo cáo bao giờ chưa ? Viết về việc gì ? cho vd minh hoạ?
Hs đọc 3 tình huống trong sgk
? Trong những tình huống đó tình huống nào phải viết báo cáo ?
Hs: b
- Gv: Tại sao trong 3 tình huống lại phải viết 3 vb khác nhau ?
- Hs: Thảo luận, trình bày
- Gv: Chốt ghi bảng\
Hs đọc lại 2 vb báo cáo trong sgk
? Các mục trong 2 báo cáo được trình bày theo thứ tự nào ?
- Người hay cơ quan nhận vb đề nghị
- Người đứng ra viết vb
- Nội dung chính của vb
?Cả 2 vb có điểm gì giống và khác nhau ?
-Giống nhau về cách trình bày các mục
- Khác nhau ở nội dung cụ thể
? Phần nào là quan trọng nhất trong cả 2 vb ? ( HSTLN)
? Qua phân tích 2 vb trên, hãy rút ra cách làm một vb báo cáo ?
- Hs: Đọc ghi nhớ sgk
? Em hãy nêu dàn mục của vb báo cáo ?
- Hs: Trả lời sgk)
? Khi làm vb báo cáo tên vb thường được viết ntn?
? Các mục trong vb báo cáo được trình bày ra sao?
- Hs: Khoảng cách giữa các mục, lề tên và lề dưới…
? Các kết quả của vb báo cáo cần trình bày ntn?
*HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập
1. Bài tập 1:
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ?
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
A. BÀI HỌC
I.Đặc điểm của văn bản báo cáo.
a. Xét Ví dụ:
b. Nhận xét:
- Mục đích: Trình bày về tình hình, sự việc và các kết quả đạt được của một cá nhân hay một tập thể.
- Nội dung : Báo cáo của ai? Báo cáo với ai ? Báo cáo về việc gì ? Kết quả ntn
- Trình bày : trang trọng , sáng sủa , , rõ ràng
-Tình huống b viết văn bản báo cáo về tình hình học tập, sinh hoạt và công tác của lớp trong hai tháng cuối năm của ban cán sự lớp gửi cô giáo chủ nhiệm.
c. Ghi nhớ (sgk-122)
II. Cách làm văn bản báo cáo.
1. Xét Vd:
2. Nhận xét:
a. Tìm hiểu cách làm vb báo cáo:
- Khi viết vb báo cáo cần ghi rõ : Báo cáo của ai? Báo cáo với ai ? Báo cáo về việc gì ? Kết quả ntn
b. Dàn mục của vb báo cáo:SGK-135
3. Lưu ý (SGK_135)
*. Ghi nhớ (SGK-122)
B. LUYỆN TẬP :
1. Bài tập 1 :
- Dựa vào tình huống b trong mục I viết một vb báo cáo .
*Bước 4: Củng cố: ( 2 phút) - Khi nào thì chúng ta phải viết báo cáo ?
- VB báo cáo yêu cầu về nội dung và cách trình bày ntn?
*Bước 5: Dặn dò: (1phút) - Học thuộc ghi nhớ
- Soạn bài tiếp theo : Luyện tập vb đề ngị và báo cáo
VI. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- van 7 tuan 32-nongha.doc