Giáo án Ngữ văn 7 (chuẩn kiến thức) - Tuần 4

A / MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :

Giúp HS :

· Nắm được nội dung ý nghĩa , một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu ( hình ảnh , ngôn ngữ ) của những bài ca về chủ đề than thân .

· HS thuộc những bài ca dao chủ đề này

B / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1 / Ổn Định Lớp :

2 / Kiểm Tra Bài Cũ – Bài Soạn ;

· Đọc thuộc lòng 1 trong những bài ca dao thuộc chủ đề : “Tình yêu quê hương , đất nước , con người” ?

· Nêu nội dung và nghệ thuật của những bài ca dao trên ?

3 / Bài Mới : Ca dao – dân ca là tấm hương phản ảnh đời sống ,tâm hồn của nhân dân . Nó không chỉ là tiếng hát yêu thương, tình nghĩa trong các mối quan hệ từng gia đình, quan hệ con người đối với quê hương , đất nước , mà còn là tiếng hát than thở vể những cuộc đời , cảnh ngộ khổ cực, đắng cay cũng như tố cáo XHPK bằng những hình ảnh ngôn ngữ , sinh động ,đa dạng mà các em sẽ được tìm hiểu qua tiết học hôm nay GV ghi tựa bài lên bảng .

 

doc11 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1168 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 (chuẩn kiến thức) - Tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : Tiết : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN A / MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS : Nắm được nội dung ý nghĩa , một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu ( hình ảnh , ngôn ngữ ) của những bài ca về chủ đề than thân . HS thuộc những bài ca dao chủ đề này B / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 / Ổn Định Lớp : 2 / Kiểm Tra Bài Cũ – Bài Soạn ; Đọc thuộc lòng 1 trong những bài ca dao thuộc chủ đề : “Tình yêu quê hương , đất nước , con người” ? Nêu nội dung và nghệ thuật của những bài ca dao trên ? 3 / Bài Mới : Ca dao – dân ca là tấm hương phản ảnh đời sống ,tâm hồn của nhân dân . Nó không chỉ là tiếng hát yêu thương, tình nghĩa trong các mối quan hệ từng gia đình, quan hệ con người đối với quê hương , đất nước , mà còn là tiếng hát than thở vể những cuộc đời , cảnh ngộ khổ cực, đắng cay cũng như tố cáo XHPK bằng những hình ảnh ngôn ngữ , sinh động ,đa dạng mà các em sẽ được tìm hiểu qua tiết học hôm nay à GV ghi tựa bài lên bảng . Phương pháp Ghi bảng Hoạt động 1 : Đọc Văn Bản Và Tìm Hiểu Chú Thích Gv hướng dẫn HS đọc theo yêu cầu , thể thơ lục bát mang âm điệu tâm tình , ngọt ngào thể hiện sự đồng cảm sâu sắc . GV cho HS tìm hiểu ý nghĩa 1 số từ khó trong phần chú thích ( SGK/ 48và49) . Hoạt Động 2 : TÌm hiểu văn bản Bài 1 :GV gọi HS đọc 1 / BÀi ca dao là lời của ai ? Nói về điều gì ? LỜi người lao động , kể về cuộc đời , số phận của cô. 2 / Trong bài ca dao này , có mấy lần tác giả nhắc đến hình ảnh con cò ? – 2 lần 3 / Những hình ảnh ,từ ngữ miêu tả đó gợi cho em liên tưởng đến điều gì ? Thân cò : gợi hoàn cảnh ,số phận lẻ loi cô độc ,đầy ngang trái . Gầy cò con : Gợi hình ảnh dáng vẻ bé nhỏ , gầy guộc , yếu đuối è Bài ca dao gợi nhiều hơn tả , hình dáng sô phận cò thật tội nghiệp ,đáng thương . 4 / Thân phận của cò được điễn đạt như thế nào trong bài ca dao này ? Lận đận một mình Lên thác xuống ghềnh . 5 / Cho thầy những nhận xét của em về cách sử dụng những hình ảnh trong bài ca dao này ? Hình ảnh đối lập . 6 / Nó đối lập nhau như thế nói lên điều gì ? Diễn tả cuộc đời thân phận của cò 7 / hình ảnh con cò có phải chỉ xuất hiện trong bài ca dao này không ? Chúng ta đã bắt gặp hình ảnh con cò ở những bài ca dao nào nữa ? “Con cò mà đi ăn đêm ……cò con “ “ Con cò lặn lội bờ sông …….nỉ non “ 8 / Tác giả dân gian mượn hình ảnh con cò để nói lên điều gì ? Để diễn tả cuộc đời , thân phận mình cũng như những người củng cảnh ngộ . 9 / Cụ thể là tầng lớp của người nào ? Người nông dân lao động , đặc biệ tlà người phụ nữ Việt Nam trong XHPK. 10 / Như vậy từ bài ca dao trên , em hiểu được số phận và cuộc đời của người nông dân xưa như thế nào ? Cuộc đòi cơ cực , lầm than ,vất vả , gặp nhiều ngang trái ,trắc trở 11 / Vì sao người nông sân thời xưa thường mượn hình ảnh con cò để diễn đạt cuộc đời thân phận của mình ? ( HS thảo luận ) Cò gần gũi với người nông dân . Nhiều lúc cày cuốc ,cấy hái ,người nông dân VN thường thấy con cò ở bên họ : Con cò lặn lội theo luống cày , con cò bay trên đồng lúa bát ngát , con cò đứng trên bờ ruộng rỉa lông rỉa cánh , ngắm nghía người nông dân Cò còn có nhiều đặc điểm giống cuộc đời phẩm chất người nông dân : Gắn bó với đồng ruộng , chịu khó, lặn lội kiếm sống . Dù cố công , gắng sức làm lụng qunh năm suốt tháng , bán mặt cho đất , bán lưng cho trời nhưng nghèo vẫn hoàn nghèo è KL : Có thể nói con cò là biểu tượng chân thực và xúc động cho hình ảnh và cuộc đời vất vả gian khổ của người nông dân trong XH cũ . 12 / Ngoài nội dung than tân , bài ca dao còn có ý nghĩa gì khác ? Bài ca dao còn có nội dung phản kháng ,tố cáo XHPK trước đây . Sống trong XH áp bức ,bất công ấy , thân cò phải lên thác xuống ghềnh , lận đận . CHÍnh XH ấy tạo nên những cảnh ngang trái , làm cho lúc thì “Bể đầy” lúc thì ao cạn , khiến cho gầy cò con. Chuyển : Cùng nội dung than thân , người nghệ sĩ dân gian còn mượn hình ảnh nào khác chúng ta hãy đọc bài ca dao số 2 để thấy được sự liên tưởng phong phú , sâu sắc của người lao động . Bài 2 : GV gọi HS đọc lại 1 / Bài ca dao bắt đầu = từ “Thương thay” Em hiểu thế nào là thương thay ? Là tiếng than thể hiện sự thương cảm ( vừa thương vừa đồng cảm ) , xót xa ở múc độ cao . 2 / Bài ca dao này bày tỏ niềm thương cảm đến những đối tượng nào Thương tằm nhã tơ Lũ kiến tìm mồi Hạc bay mỏi cánh Cuốc kêu ra máu . 3 / Những hình ảnh tằm kiến , hạc ,cuốc với những cảnh ngộ cụ thể gợi em liên tường đến ai ? Đến những người lao động với nhiều nỗi khổ khác nhau . 4 / Đây cùng là cách nói phổ biến trong ca dao , ta gọi đó lá cách nói gì ? Ẩn dụ 5 / Qua hình ảnh 1 ( em tằm ) , người lao động bày tỏ nỗi thương thân như thế nào ? Thương cho thân phận bị bòn rút sức lực của người nông dân . 6 / Hình ảnh 2 thì sao ? Thương cho cuộc đời phiêu bạc lận đận những cố gắng vô vọng của người lao động trong XH cũ 7 / Thế còn hình ảnh 3 ? Thương cho nỗi khổ chung của những thân phận nhỏ nhoi , suốt đời xuôi ngược mà vẫn nghèo khổ . 8 / Cuối cùng là qua hình ảnh con cuốc , người lao động đã bày tỏ sự thương thay về điều gì ? Thương cho thân phận thấp cổ bé họng , nỗi khổ đau oan trái không được lẽ công bằng nào soi tỏ của người lao động . è Tóm lại , những hình ảnh ẩn dụ biểu hiện cho nỗi khổ nhiều bề của nhiều thân phận người trong XH cũ . 9 / Em nào hãy chỉ ra được ý bnghĩa của cụm từ : “Thương thay “ trong bài ca dao 2 ? Mỗi lần diễn tả 1 nỗi thương cảm thương thân phận mình và thân phận người cùng cảnh ngộ . Bốn câu ca dao – 4 nỗi thương . SỰ lặp lại tô đậm nỗi thương cảm , xót xa cho cuộc đời cay đắùng nhiều bề của người dân thường . Sự lặp lại còn có ý nghĩa kết nối và mở ra những nỗi thương khác nhau 10 / Nhắc lại : Nội dung bài ca dao nói lên điều gì ? 11 / Tại sao người lao động khi nhìn sự vật cảnh ngộ xung quanh thường liên tưởng đến cuốc đời mình ? ( HS thảo luận ) Người lao động ngày xưa rất gần gũi voi thiên nhiên giao tiếp với thiên nhiên nhiều hơn XH nên họ có cái nhìn tinh tế , thường mượn thiên nhiên để diễn tả thân phận cuộc đời mình . Hình ảnh những con vật nhỏ bé ,đáng thương như cò kiến ,hạc , cuốc , rất gần gũi với cuộc đời bất hạnh của họ , họ cho là các con vật ấy cũng có số phận , thân phận khốn khổ như mình Bài 3 1 / Bài ca dao là lời của ai ? nói lên điều gì ? Người phụ nữ nói về nỗi khổ đau của họ trong XH cũ . 2 / TÌm các bài ca dao mở đầu = từ : “ Thân em “ 3 / Qua đó , em hiểu gì về thân phận của người phụ nữ trong XHPK thời xưa ? Số phận bị phụ thuộc, không có quyền quyết định bất cứ cái gì ? 4 / Điều này thể hiện qua hình ảnh nào ? Trái bần trôi 5 / Hình ảnh so sánh này có gì đặc biệt ? Tên gọi ( trái bần ) dễ gợi sự liên tưởng đến thân phận nghèo khó . Hình ảnh so sánh được miêu tả bổ sung chi tiết , Trái bần bé mọn bị “ gió dập sóng dời “ Xô đẩy trên sông nước mênh mông à gợi số phận chìm nổi , lênh đênh vô định của người phụ nữ trong XHPK 6 / Qua dây em thấy cuộc đời của người phụ nữ trong XHPK như thế nào ? Bài ca dao diễn tả xúc động , chân thật cuộc đời m thân phận nhỏ bé , đắng cay của người phụ nữ xưa , đồng thời là tiếng nói than thân mang ý nghĩa phản kháng của người xưa . Hoạt động 3 : Ghi nhớ GV cho HS đọc ghi nhớ SGK / 49 1 / Em hiểu như thế nào là câu hát than thân ? Than thở , tâm sự , bộc bạch nỗi lòng của người nông dân . 2 / Những câu ca dao thuộc chủ đề : “ Than thân “ muốn nói lên điều gì ? Ghi nhớ ( SGK / 49 ) Hoạt động 4 : Luyện tập . Bài 1 I / Tìm hiểu bài: 1 . Bài 1 : Thân cò Gầy cò con . Nước non >< một mình Lên thái >< xuống ghềnh Bể đầy >< ao cạn àhình ảnh đối lập è Cuộc đời lận đận vất vả của người nông dân 2 . Bài 2 : Thương thay Con tằm nhả tơ Lũ kiến tìm mồi Hạc bay mỏi cánh Cuốc kêu ra máu è Ẩn dụ è Cuộc đời lận đận , nỗi khổ nhiều bề của người lao động bị áp bức bóc lột . 3 . Bài 3 : Thân em …..trái bần Gió dập …..vào dâu è Tiếng nói than thân mang ý nghĩa phản kháng của người phụ nữ ngày xưa II . Ghi Nhớ : è (SGK / 49 ) III . Luyện tập : Bài 1 4 . CỦNG CỐ : Cho HS đọc diễn cảm lại cả 4 bài . 5 . DẶN DÒ : HTL phần ghi nhớ ( SGK tr 49 ) + các bài ca dao Sọan : “ NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM” TUẦN : Ngày tháng năm Tiết : NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM A / MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS : Nắm được nội dung ý nghĩa , một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về chủ đề châm biếm trong bài học . HS thuộc những bài ca dao chủ đề này B / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 / Ổn Định Lớp : 2 / Kiểm Tra Bài Cũ – Bài Soạn ; Đọc thuộc lòng những bài ca dao có nội dung than thân? Em hãy nêu những đặc điểm chung về nội dung – nghệ thuật của các bài ca dao chủ đề than thân ? 3 / Bài Mới : Nếu ở lớp 6 , các em được học truyện cưới , truyện ngụ ngôn mang ý phê phán ,châm biếm thì ở ca dao –dân ca cũng có những câu hát châm biếm và cũng nhằm phơi bày các hiện tượng đáng cười trong XH à GV ghi tựa bài . Phương pháp Ghi bảng Hoạt động 1 : Đọc Văn Bản Và Tìm Hiểu Chú Thích Gv hướng dẫn HS đọc : Đọc to ,rõ thê hiện sự châm biếm Bài 1 : Âm điệu hơi nhanh để gây sự chú ý Bài 2 : Âm điệu chậm rãi ,tạo sự hồi hộp GV hướng dẫn tìm hiểu chú thích khi HS đọc từng bài ca dao. Hoạt Động 2 : TÌm hiểu văn bản Bài 1 :GV gọi HS đọc và hỏi chú thích . 1 / Đọc 2 câu đầu của bài ca dao ,em thấy có hình ảnh nào đã từng được nhắc đến trong những câu hát than thân ? Hình ảnh cái cò . 2 / Qua cách xưng hô trong bài ca dao ,em thấy đó là lời của ai ,nói với ai ? Nói về ai và để làm gì ? Lời của cháu nói với cô yếm đào về người chú để cầu hôn . 3 / Trong lời giới thiệu chân dung của người chú có từ nào được lập lại nhiều lần ? – Hay 4 / Người cháu đã giới thiệu người chú hay những gì ? Hay tửu hay tăm Hay nước chè đặc Hay nằm ngủ trưa Ước ngày mưa Ước đêm thừa trống canh 5 / Khi dùng từ hay để nói về 1 con người nào đó thì mai mối thì lời giới thiệu đó là nói tốt hay nói xấu ? Xấu :giới thiệu để cầu hôn , mà toàn là giời thiệu những tật xấu , đây chỉ là hình thức nói ngược trong ca dao . 7 / Cách nói ngược đó nhằm dụng ý gì ? Để giễu cợt , châm biếm nhân vật : “Chú tôi“ 8 / Trong những câu hát than thân , người nông dân thường mượn hình ảnh thân cò để diễn tả cuộc đời thân phận của mình . 9 / Còn trong bài này thì sao ? Ở bài ca dao này , cái cò được nhắc đến không phải để diễn tả thân phận mà chỉ là 1 hình thức hoạ vần để vừa bắt vần vừa để chuẩn bị cho việc giới thiệu nhân vật ( Hiện tượng này có rất nhiều trong ca dao ) . Ví Dụ : “ Quả cau nho nhỏ ,cái vỏ vân vân” Hay “ Trên trời có đám mây xanh ….vàng” Nói tời cô yếm đào : “ Cũng chính là cách thể hiện sự đối lập với chú tôi . Yếm đào thường tượng trưng cho cô gái trẻ đẹp . Chàng trai xứng đáng lấy “Cô yếm đào” phải là người có nhiều nết tốt , giỏi giang chứ không thể là người như : “ Chú tôi “ có nhiều tật xấu như vậy . 10 / Bài ca dao này châm biềm hạng người nào trong XH ? Chế giễu những hạng người nghiện ngập – lười biếng . Hạng người này thời nào nơi nào cũng có và cần phê phán . Chuyển : Nếu ở bài 1 chúng ta đã được lắng nghe nội dung chế giễu n7 người nghiện ngập ,lười lao động thì bài 2 tác giả dân gian muốn nói gì ? – Mời 1 HS đọc bài 2 . Bài 2 1 / Bài 2 nhại lời của ai nói với ai ? Nhại lòi của thầy bói nói với người đi xem bói . Bài ca dao đã khách quan ghi lại lời của thầy bói , không đư lời bình luận đánh giá nào vậy mà tác dụng gây cười châm biềm lại rất sâu sắc . 2 / Thầy bói đã phán những gì ? Toàn những chuyện hệ trọng về số phận cuộc đời mà người đi xem bói rất quan tâm ; giàu nghèo ,cha mẹ , chồng –con . 3 / Em có nhận xét gì về lời của thầy bói ? Cách thầy phán là kiểu nòi dựa , nước đôi . Thầy nói rõ ràng , khẳng định như đinh đóng cột cho người đi xem bói đang hồi hộp chăm chú lắng nghe nhưng nói về những sự hiển nhiên , do đó lời phàn trở thành vô nghĩa , nực cười . Bài ca đã phòng đại cách nói nước đôi để lật tẩy chân dung ,tài cán , bản chất của thầy . 4 / Bài ca phê phán hiện tượng nào trong XH ? Phê phán những người hành nghề mê tín dị đoan , lừa bịp , lợi dụng lòng tin của người khác để kiếm tiền . D(ồng thời phê phán những người ít hiểu biết , tin vào bói toán . Ý nghĩa phê phán càng sâu sắc hơn nhờ tài hoa của các nghệ sĩ dân gian với nghệ thuật dùng “ gậy ông đập lưng ông” có tác dụng châm biếm mạnh mẽ . 5 / Hình tượng mê tín dị đoan ngày nay còn tồn tại hay không ? Còn : Dân chúng: xem ngày để xây nhà , cưới hỏi , lấy chồng … Bài 3 1 / Mỗi con vật trong bài 3 tượng trưng cho ai ? Hạng người nào trong XH ? Con cò tượng trưng cho người nông dân Cà cuống tượng trưng cho kẻ tai to , mặt lớn Chào mào , chim ri làm ta liên tưởng đn những cai lệ lính lệ , Chim chích gợi đến những anh mõ 2 / Việc chọn các con vật để miêu tả , “ Đóng vai” như thế lí thú ở điểm nào ? Dùng thế giời loài vật đề nói về thế giới con người . Là hình ảnh sinh động tiêu biểu cho các loại người , hạng người trong XH mà nó ám chỉ Qua hình ảnh này , nhân dân châm biếm kín đáo ,sâu sắc hơn 3 / Cảnh tượng trong bài có phù hợp với đám tang không ? Không . Cuộc đánh chén vui vẻ , chia chác diễn ra trong cảnh mất mát tang tóc của gia đình người chết . Cái chết thương tâm của con cò trở thành dịp cho cuộc đánh chén , chia chác om sòm kia . 4 / Bài ca này phê phán , châm biếm cái gì ? Hủ tục ma chay trong XH cũ . Bài 4 1 / Chân dung “ Cậu cai “ được miêu tả như thế nào ? Đầu đội nón dấu lông gà . Ngón tay đeo nhẫn . Áo ngắn quần dài . 2 / Em có nhận xét gì vế nghệ thuật châm biếm của bài ca dao này ? Nghệ thuật phóng đại : Chi tiết “ Ba năm được 1 chuyến sai “ , “ áo ngắn đi mượn , quần dài đi thuê “ đều là phóng đại è Thể hiện thái độ mỉa mai , khinh ghét đối với cậu cai . Hoạt động 3 : Ghi nhớ 1 / Em hãy cho biết những đối tượng , hiện tượng nào bị châm biếm trong 4 bài ca dao ? 2 / Tác giả dân gian đã xây dựng những biện pháp nghệ thuật nào để gây ra tiếng cười cho người đọc, người nghe trong 4 bài ca dao ? Ẩn dụ , nói ngược , tượng trưng , phóng đại Hoạt động 4 : Luyện tập . Bài 1 Bài 2 I / Tìm hiểu bài: 1 . Bài 1 : Chú tôi ………… Hay tửu hay tăm hay nước chè đặc ,hay nằm ngủ trưa Ước … ngày mưa ước ……đêm thừa trống canh è Lặp từ , liệt kê , nói ngược è Châm biến hạng người nghiện ngập , lười lao động . 2 . Bài 2 : Số cô chẳng … thì số cô có mẹ có cha Mẹ …… đàn bà , cha ….. có vợ có chồng …… chẳng … thì à Nói dựa , nói nước đôi , phóng đại è Châm biếm ,phê phán những hiện tượng mê tín di đoan . 3 . Bài 3 : Bài ca dao phê phán , châm biếm hủ tục ma chay trong XH cũ 4 / Bài 4 : Nghệ thuật phóng đai à thái độ mỉa mai , pha chút thương hại của người dân đối với cậu cai . II . Ghi Nhớ : è (SGK / 53 ) III . Luyện tập : Bài 1 Bài 2 4 . CỦNG CỐ : Cho HS đọc diễn cảm lại cả 4 bài ca dao . 5 . DẶN DÒ : HTL phần ghi nhớ ( SGK tr 53 ) + các bài ca dao Sọan : “ ĐẠI TỪ ” TUẦN : Ngày tháng năm Tiết : ĐẠI TỪ A / MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS : Nắm được thế nào là đại từ . Nắm được các loại đại từ tiếng việt Có ý thức sử dụng đại từ hợp với tình huống giao tiếp . B / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 / Ổn Định Lớp : 2 / Kiểm Tra Bài Cũ – Bài Soạn ; Đọc thuộc lòng 1 bài ca dao thuộc chủ đề châm biếm ? Cho biết nội dung của bài đó ? Những câu hát châm biếm có gì giống vơi truyện cưới dân gian ? 3 / Bài Mới : Trong giao tiếp hằng ngày ,ta thường nghe những lời xưng hô như : Mày , tao , tôi tớ … Những từ này gọi chung là Đại từ . Đại từ có chức năng và nhiệm vụ như thế nào ? Các em sẽ tìm hiểu qua tiết học này à Gv ghi tựa lên bảng Tiến trình tổ chức hoạt động Ghi bảng Hoạt động 1 : Tìm Hiểu Thế Nào Là Đại Từ : Gv cho HS đọc các VD trong SGK /54 1 / Từ “ Nó “ ở đoạn văn a / trỏ ai? Em tôi à người 2 / Từ “nó” ở đoạn văn b / trỏ con vật gì ? Con gà à vật. 3 / Từ “ ai “ trong bài ca dao dùng để làm gì ? Để hỏi 4 / Từ “Thế” ở đoạn văn c / trỏ sự việc gì ? Sự việc : Lệnh chia đồ chơi của mẹ Giảng : Dùng phương pháp so sánh : Vịt à tên của 1 loài vật Cười à Tên của 1 loại hoạt động Đỏ à tên gọi của 1 loại tính chất. è Ta gọi các từ Vịt , cười , đó là danh từ , động từ ,tính từ Các từ trong ví dụ trên : “ Nó, ai , tế” không để gọi tên của sự vật mà chỉ dùng để trỏ các sự vật , họat động ,tình cảm mà thôi. Như vậy trỏ tức là không trực tiếp gọi tên sự vật ,hành động , tình cảm mà dùng 1 công thức khác ( Tức là Đại từ ) để chỉ ra các sự vật , họat động tình cảm được nói đến . 5 / Vậy em hiểu thế nào là Đại từ ? GV cho HS đọc đặc điểm thứ 1 của ghi nhớ I / 55 6 / Nhìn vào các VD , các đại từ : NÒ ,thế ,ai giữ vai trò nội dung gì trong câu ? Nó ,ai ở đọan a và d là chủ ngữ Nó của đọan 2 là phụ ngữ cho Danh từ Thế của đọan 3 là phụ ngữ cho Động từ 7 / Ngòai ra, em có biết đại từ còn giữ chức vụ gì khác nữa ? VN : người học giỏi nhất lớp là nó 8 / Như vậy ,đại từ giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu ? Hs trả lời GV cho HS đọc lại tòan bộ ghi nhớ Hoạt Động 2 : Tìm Hiểu Về Các lọai Đại từ . 1 / Nhìn vào các đại từ của 4 VD trên , em nào cho cô biết đại từ gồm có mấy lọai ? 2 lọai : Đại từ dùng để trỏ , đại từ dùng để hỏi Đại từ dùng để trỏ : 1 / Các đại từ Tôi , tao ,tớ , chúng tôi , chúng mài , nó , hắn … dùng để trỏ gì ? Trỏ người , sự vật … 2 / Các đại từ : Bấy , bấy nhiêu trỏ gì ?Đặt câu ? Trỏ số lượng . 3 / Các đại từ : Vậy , thế trỏ gì ? Trỏ sự việt hành động ,tính chất 4 / Nói tóm lại , Các đại từ để trỏ dùng để trỏ những cái gì ? GV cho HS đọc ghi nhớ 1 – 2 / 56 Đại từ để hỏi : 1 / Các đại từ : ai , gì hỏi về gì ? – Đặc câu ? Người , sự vật 2 / Các đại từ : Bao nhiêu , mấy hỏi cái gì ? – Đặc câu ? Hỏi về số lượng . 3 / Còn các đại từ : sao , thế nào hỏi gì ?- Đặc câu ? Hành động – tính chất , sự việc 4 / Vậy thì các đại từ để hỏi được dùng như thế nào ? GV cho HS đọc ghi nhớ 3 – II / 56 Hoạt động 3 : Luyện tập . Bài 1 / 56 Bài 2 / 57 Bài 3/ 57 Bài 4/ 57 Bài 5 / 57 I . Thế nào là Đại từ : 1 . Ví dụ : Gia đình tôi … Nó lại khéo tay nữa . Chợt con gà trống … Tiếng nó dõng dạc Ai làm cho bể …. Gầy è Đại từ . Nó à CN Nó à Phụ ngữ Thế à Phụ ngữ 2 . Ghi nhớ 1 : ( SGK / 55) II / Các lọai đại từ : 1 / Đại từ để trỏ : A / Ví dụ Tôi , tao tờ … Bấy , bấy nhiêu .. Vậy , thế B / Ghi nhớ 2 ( SGK / 56) 2 / Đại từ để hỏi : A : Ví dụ : Ai , gì … Bao nhiêu , mấy Sao ,thế nào … B : Ghi nhớ 3 ( SGK /56) III . Luyện tập : Bài 1 / 56 Bài 2 / 57 Bài 3/ 57 4 . CỦNG CỐ : Cho HS đọc lại cả 3 khung ghi nhớ / 55 và56 5 . DẶN DÒ : HTL các ghi nhớ + Làm Bài tập còn lại Sọan : “ Luyện Tập Tạo Lập Văn Bản “ TUẦN : Ngày tháng năm Tiết : LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN A / MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS : hướng dẫn học sinh tạo lập văn bản B / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 / Ổn Định Lớp : 2 / Kiểm Tra Bài Cũ – Bài Soạn ; Em hãy cho biết ở lớp sáu em đã đưoc học các kiểu văn bản nào? Bố cục của chúng ra sao? Hãy nêu những bước tạo lập văn bản? 3 / Bài Mới : Các em đã làm qủe trong tiết :tạo lập văn bản từ đó co thể lẩm nên 1 văn bản tương đối đơn giản , gần guĩ với đề Gv cho học tập của các em . Vậy để tạo cho mình 1 sản phẩm hoàn chỉnh , các em sẽ đi vào tiết học “ Luyện tập tạo lập văn bản “ Tiến trình tổ chức hoạt động Ghi bảng Hoạt động 1 : Tìm hiểu Bài : GV cho HS nhắc lại trình tự các bước của quá trình tạo lập văn bản . Các em được học về quá trình ấy không chỉ để biết ,mà chủ yếu để vận dụng , thực hành à GV đưa HS vào phần luyện tập . 1 / Em hãy cho biết đề bài trên thuộc kiểu văn bản gì ? Do đâu em biết ? Viết thư . Dưạ vào từ “ Viết thư” 2 / Với đề bài ấy , em sẽ định hướng như thế nào cho bức thư em sẽ viết ? A : Viết về nội dung gì ? ( đất nước việt nam ) B : Chỉ có 1500 chữ liệu có thể nói về mọi điều của đất nước ta không ? ( có thể ) Vậy em tập trung viết về mặt nào ? ( Viết về : con người VN yêu chuộng hòa bình , cần cù , chịu khó ..) Truyền thống lịch sử Danh lam thắng cảnh Những đặc sắc về Văn hóa phong tục 3 / Em viết cho ai ? Bất kỳ 1 bạn nào đó ở nước ngoài 4 / Em viết bức thư ấy để làm gì ? để làm 1 bản tin ; nhắc lại các bài học về lịch sử , điạ lí ; gây cảm tình cuả bạn với đất nước mình và góp phần xây dựng tình hữu nghị ? Gây cảm tình cuả bạn với đất nước mình Góp phần xây dựng tình hữu nghị 5 / Bố cục cụ thể của 1 bức thư như thế nào ? Phần đầu thư : Địa chỉ , ngày , tháng , năm Lời xưng hô Lý do viết thư NỘi dung chính bức thư : Hỏi thăm tình hình sức khỏeof bạn cùng gia đình . Ca ngợi tổ quốc bạn Giới thiệu về đất nước mình . Cuối thư : Lời chào , lời chúc . Lời mời bạn đến thăm đất nước Việt Nam Mong tình bạn 2 nước ngày càng khăng khít . 6 / GV đặt câu hỏi 2 d / SGK /59 ? HS trả lời 7/ Nếu định việt thư cho bạn để giới thiệu cảnh đẹp đất nước Việt Nam thì sắp xếp ý trong phần thân bài của bức thư đó theo hình trình tự dưới đây không ? Cảnh đẹp của mùa xuân VN Phong tục ăn tết Nguyên Đán của người VN Những kì quan , thắng cảnh của người VN : Hạ long, Huế , hội an Vẻ đẹp của kênh rạch , sông nước cà Mau Không được 8 / Vì sao không được ? Vì dàn bài không rành mạch , các ý được phân lúc thì theo mùa , lúc theo miền đất nước , khi thì nói về cảnh đẹp , lúc lại chuyển sang phong tục tập quán à Từ đó làm các ý chồng cheo nhau 9 / NHư vậy , ta sẽ chọn những cảnh đẹp nào tiêu biểu ? Tùy HS trả lời . 1 0/ GV đặc câu hỏi 2 g / SGK 59 11/ GV cho HS lên bảng viết dàn bài hòan chỉnh GV nhận xét và sửa chữa

File đính kèm:

  • docTUAN_4.DOC
Giáo án liên quan