Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hương Ly (Cánh diều)

doc18 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 11/08/2025 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hương Ly (Cánh diều), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGỮ VĂN 7: Ngày soạn: 10/ 10/ 2022 Bài 2: THƠ Tiết: 17, 18, 19: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN : MẸ – Đỗ Trung Lai – I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Vài nét chung về nhà thơ Đỗ Trung Lai. - Một số yếu tố hình thức (về vần, nhịp, dòng và khổ thơ), nội dung (đề tài, chủ đề, cảm xúc, ý nghĩa, ) của bài thơ bốn chữ. - Nội dung bài thơ : thể hiện sự vất vả của người mẹ, tình yêu thương chân thành của người con dành cho mẹ và sự đau đớn, buồn tủi khi quỹ thời gian của mẹ không còn nhiều, dường như ngày con xa mẹ đang đến gần. - Đặc điểm, tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ. 2 Về năng lực: - Nhận biết và phân tích được đặc điểm của thể thơ bốn chữ thể hiện trong bài “Mẹ”- Đỗ Trung Lai. - Chỉ ra được kết cấu bài thơ; - Nhận biết và thông hiểu được tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ trong bài thơ; - Cảm nhận được những đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của bài thơ Mẹ; - Cảm nhận được tình cảm yêu thương, trân trọng mẹ mà nhà thơ gửi gắm; - Thấm thía tình yêu thương cha mẹ dành cho chúng ta. 3 Về phẩm chất: - Yêu thương, biết ơn, trân trọng và hiếu thảo với cha mẹ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính. - Tranh ảnh về nhà thơ Đỗ Trung Lai và văn bản “Mẹ”. - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HĐ 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học. b) Nội dung: GV sử dụng KT đặt câu hỏi, HS trả lời. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? Hãy tưởng tượng khi mẹ đã già, hãy miêu tả lại hình ảnh đó và nêu cảm xúc của em? B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV B4: Kết luận, nhận định (GV): Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới. Đố ai đếm được lá rừng Đố ai đếm được mấy từng trời cao Đố ai đếm được vì sao Đố ai đếm được công lao mẹ thầy. Câu ca dao ấy đã thể hiện được những vất vả, hi sinh, được công ơn lớn hơn trời bể của mẹ. Thời gian cứ chảy trôi, người mẹ của chúng ta mỗi ngày càng già đi. Nhà thơ Đỗ Trung Lai đã khắc họa rất thành công hình ảnh người mẹ lúc về già và qua đó thể hiện tình cảm của người con dành cho mẹ. Trong tiết học hôm nay, cô và cả lớp sẽ cùng tìm hiểu bài thơ “Mẹ” để trân quý những phút giây được ở bên cạnh cha mẹ của mình. 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới I. ĐỌC-TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được những nét chính về nhà thơ Đỗ Trung Lai và văn bản “Mẹ” b) Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi - Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin để trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Yêu cầu HS dựa vào phần chuẩn bị. ? Nêu những hiểu biết của em về nhà thơ Đỗ Trung Lai? B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS đọc và tìm 1. Tác giả thông tin. a.Tiểu sử HS quan sát SGK. - Đỗ Trung Lai (1950) B3: Báo cáo, thảo luận - Quê quán: Phùng Xá, Mỹ Đức, Hà Tây cũ GV yêu cầu HS trả lời. (nay Hà Nội). HS trả lời câu hỏi của GV. b. Sự nghiệp: B4: Kết luận, nhận định (GV) + Tốt nghiệp khoa Vật lý Đại học Sư phạm Nhận xét câu trả lời của HS và và Hà Nội, sau dạy học trong quân đội và làm chốt kiến thức lên màn hình. nhà báo. + Phong cách sáng tác: giọng thơ trữ tình đằm thắm nhưng gửi gắm nhiều tâm sự, triết lý nhẹ nhàng, tự nhiên. - Các tác phẩm tiêu biểu: + Đêm sông Cầu (thơ, 1990) + Anh em và những người khác (thơ, 1990) + Đắng chát và ngọt ngào (thơ, in chung, 1991) + Thơ và tranh (1998) + Người chơi đàn nguyệt ở Hàng Châu (truyện và ký, 2000) 2. Tác phẩm a) Mục tiêu: Giúp HS - Biết được những nét chung của văn bản (Thể loại, bố cục ) b) Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, sử dụng KT khăn phủ bàn cho HS thảo luận nhóm. - HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Câu trả lời và phiếu học tập đã hoàn thành của HS d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 2. Tác phẩm - Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc. a. Đọc và tìm hiểu chú - Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ: thích ?Nêu xuất xứ của bài thơ. - HS đọc đúng, truyền cảm. ? Xác định thể thơ? Chỉ ra những yếu tố đặc trưng của thể thơ qua bài thơ (vần, nhịp, dòng, khổ thơ). ?Xác định PTBĐ chính. b. Tìm hiểu chung ? Bài thơ gồm mấy khổ thơ? Có thể chia văn bản thành - Xuất xứ: Trích tập thơ mấy phần và nội dung từng phần? “Đêm sông Cầu”. ? Bài thơ là lời của ai? Thể hiện cảm xúc về ai? Cảm - Thể thơ: 4 chữ. xúc như thế nào? + Mỗi câu gồm 4 tiếng, số câu trong bài không hạn định.Các khổ, đoạn B2: Thực hiện nhiệm vụ trong bài được chia linh HS: hoạt, tùy theo nội dung và cảm xúc. - Đọc văn bản + Gieo vần chân: chữ - Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’ cuối cùng của câu hai + 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân. vần với chữ cuối cùng + 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi của câu bốn trong mỗi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân khổ. ở vị trí có tên mình. + Các câu thơ được ngắt nhịp 2/2 hoặc 1/3 - PTBĐ: Biểu cảm - Bố cục: 2 phần + P1: Hình ảnh người mẹ. + P2: Tình cảm của người con dành cho mẹ. - Bài thơ là lời của GV:- Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần). người con thể hiện tình yêu thương dành cho - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. mẹ khi nhận ra sự già đi B3: Báo cáo, thảo luận của người mẹ theo năm tháng. HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). GV: - Nhận xét cách đọc của HS. - Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau . II. TÌM HIỂU CHI TIẾT 1. Hình ảnh người mẹ. a. Mục tiêu: Giúp HS - Tìm được những chi tiết nói về hình ảnh người mẹ. - Cảm nhận về hình ảnh đó. b. Nội dung: - GV sử dụng KT khăn trải bàn cho HS thảo luận. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). c. Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS. d.Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Hình ảnh người mẹ. - GV đặt câu hỏi gợi dẫn, yêu cầu HS thảo *Những từ ngữ được tác giả dùng để luận theo nhóm đôi: nói về “mẹ” và “cau” trong bài thơ: ? Để làm nổi bật hình ảnh “mẹ” tác giả đã - Mẹ: còng, đầu bạc trắng, thấp, gần sử dụng các biện pháp tu từ nào? đất - Cau: thẳng, ngọn xanh rờn, cao, gần ? Qua đó, hình ảnh người mẹ được hiện lên với giời như thế nào? - Hình ảnh sóng đôi “cau” và “mẹ”: Thông qua hình ảnh cây cau, quả cau gần gũi thân thuộc, nhà thơ bày tỏ nỗi xót xa khi mẹ ngày càng già, mái tóc mẹ hòa vào mây trắng. - Những hình ảnh đối lập như Hình ảnh mẹ Hinh ảnh cau + lưng mẹ cau “thẳng” “còng” mẹ “đầu bạc cau “ngọn xanh trắng” rờn mẹ “ngày một cau “ngày càng thấp” cao” mẹ “gần đất” cau “gần giời” => Gợi ra sự liên tưởng về tuổi già B2: Thực hiện nhiệm vụ khiến lòng người con quặn thắt khi HS: trao đổi theo nhóm đôi. “Cau gần với trời – Mẹ thì gần đất”. GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp - Biện pháp tu từ so sánh “Một miếng khó khăn). cau khô – Khô gầy như mẹ”: ví von B3: Báo cáo, thảo luận hình ảnh mẹ già như miếng cau khô để gợi lên hình ảnh già nua héo hắt của GV: người mẹ. - Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS: - Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm. - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm của HS. - Chốt kiến thức và bổ sung thêm hành động của người mẹ: + Khi con còn bé bổ cau làm tư. + Hiện tại: cau bổ tám mẹ còn ngại to. Tác giả mượn hình ảnh nhai trầu quen thuộc để khắc họa hình ngời mẹ. Miếng trầu bổ nhỏ gợi ra tuổi già móm mém của mẹ. GV: Lời thơ ngỡ như lời nhận xét thông thường những đằng sau mỗi con chữ là bao đắng cay, xót xa khi nhận ra thời gian, nỗi vất vả cuộc đời đã hằn lên lưng còng, trên mái đầu bạc trắng của mẹ. Không cần nhiều lời chỉ qua hai hình ảnh lưng còng và mái đầu bạc trắng của mẹ mà gợi ra bao cảm nhận về công lao của mẹ, sự nhọc nhằn, đắng cay trong cuộc đời mẹ cho con khôn lớn, trưởng thành. Người con thảng thốt nhận ra quỹ thời gian của mẹ không còn nhiều, không tránh khỏi quy luật cuộc đời và ngày con xa mẹ đang đến gần, chúng ta cùng tìm hiểu tình cảm của người con dành cho mẹ. 2. Tình cảm của người con dành cho mẹ a. Mục tiêu: Giúp HS - Cảm nhận được tình cảm của người con dành cho mẹ qua các chi tiết trong bài. - Nhận diện và phân tích được tác dụng của các biện pháp tu từ, đặc biệt là biện pháp tu từ so sánh. b. Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần) c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS và phiếu học tập của HS đã hoàn thành. d. Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 2. Tình cảm của người con dành cho - Chia nhóm đôi. mẹ - Giao nhiệm vụ: - Các câu thơ thể hiện tình cảm của người ?Tìm những hành động thể hiện tình cảm con dành cho mẹ: của người con dành cho mẹ? “Một miếng cau khô ?Em thích nhất hành động nào của người Khô gầy như mẹ con để thể hiện tình cảm của con dành Con nâng trên tay cho mẹ. Không cầm được lệ”. ?Qua những hành động đó, em cảm nhận tình cảm của người dành cho mẹ như thế -Tình cảm của người con: nào? Nâng: sự trân trọng, nâng niu miếng trầu B2: Thực hiện nhiệm vụ - hình ảnh tượng trưng cho mẹ. HS: Cầm: tình cảm dồn nén, chứa đựng bao xót xa, tình cảm của con dành cho mẹ - 2 phút làm việc cá nhân => Qua hình ảnh miếng cau khô, ta cảm - 3 phút thảo luận cặp đôi nhận được nỗi niềm của con dành cho B3: Báo cáo, thảo luận mẹ. Con thấu hiểu những khó nhọc, cay GV: đắng của đời mẹ, trân trọng những hi sinh mẹ đã dành cho con nhưng không - Yêu cầu HS trình bày. khỏi đau đớn trước những vất vả của mẹ. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS - Với sự xót xa, con tự vấn trời đất cũng - Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản là tự vấn bản thân mình: Sao mẹ ta già? phẩm. => Câu hỏi tu từ thể hiện sự vô vọng, sự - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận bất lực của người con không thể níu kéo xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). thời gian chậm lại, níu kéo mẹ ở lại mãi B4: Kết luận, nhận định (GV) mãi bên con. "Mây bay về xa" như mái tóc mẹ hòa vào mây trắng. Lời thơ mở ra - Nhận xét về thái độ làm việc và sản dư âm nghẹn ngào, nỗi xúc động dưng phẩm của các nhóm. dưng. - Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang mục sau. III. TỔNG KẾT B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) III. Tổng kết - Chia nhóm lớp theo bàn 1. Nghệ thuật - Phát phiếu học tập số 5 - Thể thơ bốn chữ - Giao nhiệm vụ nhóm: - Lời thơ giản dị, tự nhiên. ? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng - Hình ảnh thơ gần gũi. trong văn bản? - Kết hợp các biện pháp nghệ ? Nội dung chính của văn bản “Về thăm mẹ”? thuật tu từ : so sánh, ẩn dụ, đối lập ? Ý nghĩa của văn bản. 2. Nội dung B2: Thực hiện nhiệm vụ Bài thơ mượn hình ảnh cây cau HS: quen thuộc để khắc họa hình ảnh - Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy. người mẹ. Qua đó, bài thơ thể hiện sự vất vả của cuộc đời mẹ, - Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến tình yêu thương chân thành của thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). con dành cho mẹ và sự đau đớn, GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, buồn tủi khi quỹ thời gian không hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). còn nhiều, dường như ngày con B3: Báo cáo, thảo luận xa mẹ đang đến gần. HS: 3. Ý nghĩa - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, - Tình yêu thương bao la của cha HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu mẹ dành cho ta thể hiện từ những cần) cho nhóm bạn. điều bình dị, giản đơn nhất ; GV: - Mỗi chúng ta cần biết yêu thương, trân trọng, biết ơn và - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các hiếu thảo với cha mẹ của mình. nhóm. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. - Chuyển dẫn sang đề mục sau. 3. HĐ 3: Luyện tập a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể. b. Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao. c. Sản phẩm: Bài vẽ thể hiện phù hợp nội dung văn bản. d.Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS Bài tập:Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS vẽ tranh minh họa B3: Báo cáo, thảo luận: - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số. 4. HĐ 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng, thể nghiệm giá trị đã học vào thực tiễn cuộc sống. b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c.Sản phẩm: Sản phẩm của HS. d. Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao nhiệm vụ) ? Viết và gửi tặng mẹ tấm bưu thiếp. ? Sưu tầm ca dao, danh ngôn về tình mẫu tử. B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS thực hiện làm bưu thiếp và viết những lời yêu thương dành tặng mẹ. HS làm bưu thiếp và viết tặng mẹ suy nghĩ về bài học, suy nghĩ về mẹ hoặc chúc mẹ những điều tốt đẹp,... B3: Báo cáo, thảo luận HS có thể chia sẻ những nội dung các em viết trong bưu thiếp với cô hoặc với các bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Chia sẻ với HS suy nghĩ khi đọc những bưu thiếp của các em. - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho tiết học sau. Ngày soạn: 10/ 10/ 2022 Bài 2: THƠ Tiết: 20: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN : ÔNG ĐỒ – Vũ Đình Liên– I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực * Năng lực chung - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua ,giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản. * Năng lực đặc thù - Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn . - Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 2. Về phẩm chất: Giáo dục lòng yêu những di sản văn hoá của dân tộc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy chiếu, máy tính, bảng phụ và phiếu học tập. - Tranh ảnh về nhà văn Vũ Đình Liên và văn bản “Ông Đồ”. - Các phiếu học tập (Phụ lục đi kèm). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HĐ 1: Xác định vấn đề a. Mục tiêu: HS xác định được nội dung chính của văn bản đọc – hiểu từ phần khởi động. b. Nội dung: GV sử dụng KT đặt câu hỏi để hỏi HS, sau đó kết nối với nội dung của văn bản đọc – hiểu. HS quan sát video, suy nghĩ cá nhân, kết nối tri thức trong video với tri thức trong thực tiễn với nội dung bài học c. Sản phẩm: Cảm nhận của học sinh và lời chuyển dẫn của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: Quan sát video về phong tục chơi chữ ngày Tết B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát video, lắng nghe lời trong video và suy nghĩ cá nhân để trả lời câu hỏi của GV hướng dẫn HS quan sát video, có thể tạm dừng video để HS quan sát. B3: Báo cáo, thảo luận: GV: chỉ định HS trả lời câu hỏi. HS: trả lời câu hỏi của GV. B4: Kết luận, nhận định (GV): - Nhận xét câu trả lời của HS cũng như ý kiến nhận xét của các em. - Kết nối vào nội dung đọc – hiểu văn bản. 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG Mục tiêu: - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà. - Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. - Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn . Nội dung: - GV sử dụng KT sơ đồ tư duy để khai thác phần tìm hiểu chung. - HS dựa vào sơ đồ tư duy đã chuẩn bị ở nhà để hoàn thành nhiệm vụ nhóm. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Tác giả - Chia nhóm cặp đôi. - Các cặp đôi trao đổi sản phẩm đã chuẩn bị cho nhau để cùng nhau trao đổi về sơ đồ tư duy đã chuẩn bị từ ở nhà, có thể chỉnh sửa nếu cần thiết. - Vũ Đình Liên ( 1913 - 1996) Quê gốc Hải Dương. - Là một trong những nhà Phiếu học tập số 1 thơ lớp đầu tiên của phong trào Thơ mới. B2: Thực hiện nhiệm vụ - Thơ ông nặng lòng - HS quan sát phiếu học tập của bạn, cùng nhau chia thương người và niềm sẻ, trao đổi và thống nhất ý kiến. hoài cổ B3: Báo cáo, thảo luận - Một số tác phẩm tiêu - GV yêu cầu 1 vài cặp đôi báo cáo sản phẩm. biểu: Ông đồ, Lòng ta là - HS đại điện cặp đôi trình bày sản phẩm. Các cặp đôi những thành quách cũ, Lũy tre xanh, còn lại theo dõi, nhận xét và ghi chép kết quả thảo 2. Tác phẩm luận của các cặp đôi báo cáo. a. Đọc và giải nghĩa từ B4: Kết luận, nhận định - Đọc HS: Những cặp đôi không báo cáo sẽ làm nhiệm vụ - Giải nghĩa từ: nhận xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo (nếu cần). + Ông Đồ: Người dạy học GV: chữ nho xưa. Nhà nho nếu - Nhận xét thái độ làm việc và sp của các cặp đôi. không đỗ đạt làm quan, - Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau thường làm nghề dạy học, gọi là ông Đồ hoặc thầy 2. Tác phẩm đồ. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) + Mực tàu: Thỏi mực đen, a. Đọc mài với nước làm mực để viết chữ Hán hoặc chữ - Hướng dẫn đọc nhanh. nho. + Đọc giọng to, rõ ràng và lưu loát. + Nghiên: Dụng cụ làm + Thể hiện rõ được tâm trạng và nỗi niềm hoài cổ của bằng chất liệu cứng, có nhà thơ. lòng trũng để mài mực tàu. 2 khổ đầu: giọng vui tươi, phấn chấn. b) Tìm hiểu chung 3 khổ tiếp: chậm rãi, trầm buồn, sâu lắng, thiết - Hoàn cảnh sáng tác: tha... Khổ 1 viết năm 1935, mùa - Cho học sinh thực hành đọc văn bản theo hướng dẫn. xuân năm 1936 mới hoàn thành nốt 4 khổ còn lại. - Xuất xứ: In trên tạp chí “Tinh Hoa”. b. Yêu cầu HS tiếp tục quan sát phiếu học tập đã - Thể thơ: Ngũ ngôn (5 chuẩn bị ở nhà và trả lời các câu hỏi còn lại: chữ) ? Nêu hoàn cảnh sáng tác và xuất xứ của bài thơ - PTBĐ: Biểu cảm ( Tự ? Bài thơ được tác giả viết theo thể thơ nào? sự, miêu tả) ? Nêu các PTBĐ của bài thơ? Đâu là PTBĐ chính? - Bố cục: 3 phần ? Có thể chia bài thơ này ra làm mấy phần? Nêu nội + Phần 1 (K1,2) : Hình dung của từng phần? ảnh ông đồ thời đắc ý B2: Thực hiện nhiệm vụ + Phần 2 (K3,4): Hình ảnh GV:1. Hướng dẫn HS cách đọc ông đồ thời tàn lụi 2. Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần). + Phần 3 (K5): Nỗi lòng của nhà thơ. HS: 1. Đọc văn bản, các em khác theo dõi, quan sát bạn đọc. 2. Xem lại nội dung phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà. B3: Báo cáo, thảo luận GV: Yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần). HS: - Trả lời các câu hỏi của GV. - HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ học tập qua sự chuẩn bị của HS bằng việc trả lời các câu hỏi. - Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin (nếu cần) và chuyển dẫn sang đề mục sau. Sản phẩm tổng hợp: II. ĐỌC & TÌM HIỂU CHI TIẾT VB 1. Hình ảnh ông Đồ thời đắc ý ( khổ 1+2) Mục tiêu: Giúp HS phân tích và nắm được nội dung, nghệ thuật đặc sắc, ý nghĩa của đoạn thơ, từ đó thấy được một nét đẹp văn hóa của dân tộc và yêu những giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Nội dung: GV đặt câu hỏi để tìm hiểu nội dung đoạn thơ HS: Suy nghĩ và làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi của giáo viên. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Hình ảnh ông Đồ thời đắc ý ( khổ 1. Hình ảnh ông Đồ thời đắc ý 1+2) ? Ông đồ xuất hiện trong bối cảnh a. Bối cảnh xuất hiện nào (thời gian, không gian)? Hình Bối cảnh xuất Hình ảnh ông đồ ảnh ông đồ hiện lên ntn (công việc, hiện tài năng)? Để làm nổi bật hình ảnh ông đồ, tác giả sử dụng những biện Thời Khôn Công việc Tài năng pháp nghệ thuật gì? gian g gian Bối cảnh xuất Hình ảnh ông đồ Dịp bên hè + Viết câu + Nét chữ hiện tết phố đố (bày đẹp, phóng đến đông mực tàu khoáng, Thời Không Công Tài xuân người giấy đỏ) bay bổng, gian gian việc năng về ( qua => phong sinh động. hoa lại. tục ngày (như N.xét: N.xét: đào tết ở nước phượng nở) ta xưa. múa rồng . bay.) Phiếu học tập số 2 + NT: Cặp từ “ + Thái độ B2: Thực hiện nhiệm vụ mỗi lại của mọi HS: Đọc hai khổ thơ và suy nghĩ thảo luận ” cùng người: theo nhóm bàn để TLCH hình ảnh Mọi người GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu bằng cách đặt sóng đôi “ quí trọng, các câu hỏi phụ (nếu HS không trả lời hoa đào” mến mộ tài được). – “ ông năng của ? Ông đồ xuất hiện trong bối cảnh nào đồ”=> cho ông đồ. (Thời gian, không gian)? thấy bước + NT: chuyển ? Em có nhận xét gì về bối cảnh đó? Hoán dụ động của (hoa tay), ? Hỉnh ảnh ông đồ hiện lên ntn? Câu thơ thời gian. so sánh nào miêu tả công việc và tài năng của ông? Ông đồ ? Để làm nổi bật hình ảnh và tài năng của xuất hiện (như ), ông đồ, tác giả sử dụng biện pháp nghệ không chỉ thành ngữ thuật nào? một năm (phượng mà hàng múa rồng B3: Báo cáo thảo luận năm như bay) GV: Yêu cầu nhóm trưởng trình bày kết một quy => làm nổi quả thảo luận luật tuần bật tài hoa, hoàn của HS: Trả lời câu hỏi của GV, những HS còn cốt cách thời gian, lại theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) của ông không cho câu trả lời của bạn. đồ. gian và B4: Kết luận, nhận định (GV) con người - Nhận xét câu trả lời và câu nhận xét của => Hoa đào là => Cuộc sống của ông HS loài hoa đặc tràn đầy niềm vui, hạnh - Chốt nội dung (sản phẩm). trưng cho ngày phúc. Sự tồn tại của Tết cổ truyền ông đồ trong xã hội lúc - Chuyển dẫn sang nội dung sau. của dân tộc bấy giờ là không thể VN. Hoa đào thiếu. Mọi người quý nở là báo hiệu trọng ông đồ là quí Tết đã đến, trọng một nếp sống văn xuân đã về. hóa tốt đẹp của dân tộc Ông Đồ là ta, mến mộ các nhà hình ảnh trung Nho và chữ Nho. Ông tâm của bức là người góp phần làm tranh xuân đó. nên nét đẹp văn hóa Ông có mặt truyền thống của dân giữa mùa đẹp tộc. nhất, vui nhất, hạnh phúc nhất của con người, trong khung cảnh tấp nập đông vui khi Tết đến xuân về. 3. HĐ 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực tiễn. b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. C. Sản phẩm: Đoạn văn thuyết trình của hs d.Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) * Tích hợp kiến thức môn Mỹ thuật, lĩnh vực văn hóa. ? Trưng bày một số bức tranh về chữ Nho và phong tục viết chữ Nho của dân tộc (ở chùa đầu xuân) Học sinh nêu cảm nhận về nét văn hóa truyền thống xưa. B2: Thực hiện nhiệm vụ GV gợi ý cho HS bằng việc bám sát văn bản và qua quan sát, tìm hiểu của cá nhân. HS: suy nghĩ cá nhân và viết đoạn văn. B3: Báo cáo, thảo luận GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm trên zalo nhóm hoặc trên Padlet HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có) trên zalo nhóm lớp/môn * Dặn dò: Về học soạn phần còn lại.

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_7_tuan_5_nam_hoc_2022_2023_le_thi_huong_ly_c.doc
Giáo án liên quan