I. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung
- Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
- Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc, hiểu và tạo lập văn bản.
2. Kiến thức trọng tâm.
a. Kiến thức
- Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
b. Kĩ năng.
- Thực hành so sánh,phân tích cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
II. Kĩ năng sống cơ bản đ¬ược giáo dục trong bài
1. Kĩ năng tư¬ duy sáng tạo
2. Kĩ năng giao tiếp
3. Kĩ năng tự nhận thức
4. Kĩ năng giải quyết vấn đề
5. Kĩ năng lắng nghe tích cực
III. Chuẩn bị
GV : Bảng phụ sơ đồ biểu diễn mối quan hệ khái quát của nghĩa từ ngữ.
IV. Phương pháp / Kĩ thuật dạy học.
- Phương pháp: Phân tích ngôn ngữ, rèn luyện theo mẫu, thông báo giải thích, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, chia nhóm, giao nhiệm vụ.
IV. Các b¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬ước lên lớp
1. Ổn định lớp( 1’)
2. Kiểm tra đầu giờ (2’)
- Bài cũ: Không tiến hành.
- Bài mới: kiểm tra vở soạn bài của học sinh.
H: Thế nào là nghĩa của từ?
Đáp án: Nghĩa của từ là nội dung thông báo mà từ biểu thị.
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
Khởi động
Ở lớp 7 cỏc em đó học về từ đồng nghĩa và trỏi nghĩa. Em nào cú thể lấy 1 số vớ dụ về từ đồng nghĩa và trỏi nghĩa?
Vớ dụ: Từ đồng nghĩa:
Mỏy bay, tàu bay, phi cơ
Từ trái nghĩa:
Sống – Chết, núng – lạnh, tốt – xấu
H: Em cú nhận xột gỡ về mối quan hệ ngữ nghĩa giữa cỏc từ ngữ trong hai nhúm trờn?
6 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 4232 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 Bài 1 Tiết 3 Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ (tự học có hướng dẫn), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/8/2013
Ngày giảng: 20/8/2013
BÀI 1, TIẾT 3
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
(Tự học có hướng dẫn)
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung
- Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
- Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc, hiểu và tạo lập văn bản.
2. Kiến thức trọng tâm.
a. Kiến thức
- Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
b. Kĩ năng.
- Thực hành so sánh,phân tích cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1. Kĩ năng tư duy sáng tạo
2. Kĩ năng giao tiếp
3. Kĩ năng tự nhận thức
4. Kĩ năng giải quyết vấn đề
5. Kĩ năng lắng nghe tích cực
III. Chuẩn bị
GV : Bảng phụ sơ đồ biểu diễn mối quan hệ khái quát của nghĩa từ ngữ.
IV. Phương pháp / Kĩ thuật dạy học.
- Phương pháp: Phân tích ngôn ngữ, rèn luyện theo mẫu, thông báo giải thích, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, chia nhóm, giao nhiệm vụ.
IV. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp( 1’)
2. Kiểm tra đầu giờ (2’)
- Bài cũ: Không tiến hành.
- Bài mới: kiểm tra vở soạn bài của học sinh.
H: Thế nào là nghĩa của từ?
Đáp án: Nghĩa của từ là nội dung thông báo mà từ biểu thị.
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
Khởi động
Ở lớp 7 cỏc em đó học về từ đồng nghĩa và trỏi nghĩa. Em nào cú thể lấy 1 số vớ dụ về từ đồng nghĩa và trỏi nghĩa?
Vớ dụ: Từ đồng nghĩa:
Mỏy bay, tàu bay, phi cơ
Từ trái nghĩa:
Sống – Chết, núng – lạnh, tốt – xấu
H: Em cú nhận xột gỡ về mối quan hệ ngữ nghĩa giữa cỏc từ ngữ trong hai nhúm trờn?
- Cỏc từ cú mối quan hệ về ngữ nghĩa
- Các từ đồng nghĩa trong nhúm cú thể thay thế cho nhau trong mọi câu văn cụ thể.
- Các từ trỏi nghĩa cú thể loại trừ nhau khi lựa chọn để đặt câu.
=> Để hiểu rừ hơn về quan hệ nghĩa trong cỏc nhúm từ chỳng ta cựng tỡm hiểu trong tiết học hụm nay.
Hoạt động 1: HDHS hỡnh thành kiến thức mới.
* Mục tiêu
Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
GV treo bảng phụ sơ đồ SGK Tr10
Động vật
Thú
Chim
Cá
Voi, hươu.... Tu hỳ, sỏo,.. Cá rụ, cỏ thu
GV: yêu cầu HS quan sát.
GV: HDHS trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK:
H: Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ thỳ, chim, cỏ? Vỡ sao?
HS: Độc lập suy nghĩ trả lời.
GV: Chốt.
H: Nghĩa của cỏc từ “thỳ” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của cỏc từ “voi, hươu” ? Vỡ sao?
H S: Độc lập suy nghĩ trả lời.
GV: Chốt.
H: Nghĩa của cỏc từ “thỳ, chim, cỏ” rộng hơn nghĩa của cỏc từ nào? đồng thời hẹp hơn nghĩa của cỏc từ nào?
- H S độc lập suy nghĩ trả lời.
- Gv chốt.
Voi hươu
tu hú, sáo
* GV dùng bảng phụ đưa sơ đồ vòng tròn (sgv trang 8) lờn Chim Thú
Động
Vật
cá rô
cá thu
Cá
GV: Dựng sơ đồ để núi rừ về mối quan hệ bao hàm này.
H: Trong cỏc từ đú, từ nào cú nghĩa rộng, từ nào cú nghĩa hẹp? từ nào vừa cú nghĩa rộng lại vừa mang nghĩa hẹp?
- HSTL. GV chốt.
H: Qua tìm hiểu bài tập em có nhận xét gì về nghĩa của từ ngữ? Em hiểu thế nào là từ ngữ nghĩa rộng? từ ngữ nghĩa hẹp?
HS: Suy nghĩa trả lời.
GV: Khái quát, rỳt ra ghi nhớ.
HS: Đọc ghi nhớ.
GV: Chốt.
* Bài tập nhanh:
Cho 2 từ : Cỏ, hoa. Tìm từ có nghĩa rộng, nghĩa hẹp hơn 2 từ này.
- HS hoạt động độc lập – trình bày.
Thực vật
Cỏ Hoa
Cỏ gà Cỏ voi Hoa huệ Hoa hồng
*) Hoạt động 3: HDHS luyện tập
(*) Mục tiêu
- Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khỏi quỏt của nghĩa từ ngữ trong một nhúm từ, ngữ cho trước.
- Tỡm từ ngữ cú nghĩa rộng so với cỏc từ, ngữ cho trước hoặc được bao hàm trong phạm vi nghĩa của 1 từ cho trước.
- Tỡm cỏc từ ngữ khụng thuộc cựng phạm vi nghĩa.
- Xỏc định cỏc từ thuộc cựng một phạm vi nghĩa trong 1 đoạn văn bản cụ thể.
- So sánh phạm vi nghĩa của các cặp từ.
- Đặt câu cho từ ở phạm vi nghĩa rộng, nghĩa hẹp.
HS đọc BT, nêu yêu cầu bài tập.
HS lên bảng làm , cả lớp làm vào vở.
GV: Nhận xột, chốt.
HS đọc bài tập 2, nêu yêu cầu BT
HS hoạt động nhóm 4/3. Bỏo cỏo.
HS trình bày –>nhận xét –> phát vấn -> giải đáp
GVKL
HS đọc và XĐ yêu cầu bài tập 3
H. Muốn làm BT này em phải dựa vào ĐV KT nào?
- Từ ngữ có nghĩa hẹp hơn.
HS: Lên bảng làm phần a,d.
GV: Nhận xét, chốt, yêu cầu học sinh về nhà làm tiếp phần b,c.
HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập 4.
HS: Đứng tại chỗ trả lời lần lượt, nhận xét.
GV: Nhận xét. Kết luận.
HS đọc và nêu yêu cầu BT 5.
GV gợi ý HS về nhà làm bài .
GV đưa ra BT thêm.
*). Bài tập thêm 5
Giải thích sự khác nhau về phạm vi nghĩa của các cặp từ ngữ sau?
- Bàn- bàn gỗ.
- Đánh- Cắn.
- Chết- Băng hà.
HS đọc BT, nêu yêu cầu.
HS thảo luận nhóm 4/4.
Đại diện nhóm trả lời.
GV đưa ra BT thêm.
*)Bài tập thêm 6: Cho các từ: Sống, chết, tươi, xanh. Hãy đặt câu cho mỗi từ ngữ khi được dùng với nghĩa rộng và nghĩa hẹp?
HS đọc BT, nêu yêu cầu.
HS làm độc lập.
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp:
1. Bài tập : (sgk- 10)
+ Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn nghĩa của từ thú, chim, cá bởi từ động vật bao hàm nghĩa của cỏc từ đú.
+ Nghĩa của từ “thú” rộng hơn nghĩa của từ voi, hươu vỡ từ thỳ bao hàm nghĩa của cỏc từ đú.
+ Nghĩa của từ “ thú, chim cá” rộng hơn nghĩa của từ cá rô, voi, hươu nhưng lại hẹp hơn nghĩa của từ động vật. .
2. Ghi nhớ: sgkT10
Cấp độ khỏi quỏt của nghĩa từ ngữ.
Nghĩa của từ ngữ:
+Nghĩa rộng:
+Nghĩa hẹp:
II. Luyện tập:
*).Bài tập 1 (SGK – Tr10,11)
Sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ trong mỗi nhóm:
a.
Yphục
Quần áo
Q.dài Q. bò áo dài. áo sơ mi
b Vũ khí
Súng Bom
S. Trường A ka Đại bác Bom Ba càng
Bom bi
*). Bài tập 2 (SGK – Tr11)
Từ ngữ có nghĩa rộng hơn nghĩa của các từ ngữ trong nhóm từ cho trước.
a. Chất đốt c. Thức ăn
b. Nghệ thuật d. Nhìn
e. Đánh
*).Bài tập 3 (SGK - Tr 11)
Từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ.
a. xe cộ: xe đạp, xe máy, ô tô...
b. Kim loại : sắt, thép, vàng, bạc...
c. Hoa quả: cam, táo, quýt, mít...
d. Họ hàng: cô dì, chú, bác....
e. Mang: xách, vác, gùi...
*). Bài tập 4 (SGK - Tr11):
Những từ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ.
a.thuốc lào
b. thủ quỹ
c. bút điện
d. hoa tai
*). Bài tập thêm 5
Sự khác nhau về phạm vi nghĩa của các cặp từ:
- Bàn: Chỉ sự vật nói chung để phân biệt với ghế.
- Bàn gỗ: Chỉ sự vật cụ thể làm bằng gỗ.
- Đánh: hành động nói chung tác động đến một đối tượng nào đó có thể bằng tay hoặc các phương tiện: roi, gậy…(nghĩa rộng)
- Cắn: hành động cụ thể bằng răng (nghĩa hẹp).
*)Bài tập thêm 6:
Đặt câu cho mỗi từ ngữ khi được dùng với nghĩa rộng và nghĩa hẹp:
Gợi ý:
+ Sống đâu có đơn giản như anh tưởng.(Nrộng)
Cho tôi đĩa rau sống.(Nghĩa hẹp)
+ Xanh kia đã bao nhiêu tuổi. (NR)
Những chiếc bút màu xanh (NH)
4. Củng cố : (2’)
Thế nào là từ được coi là có nghĩa rộng, có nghĩa hẹp?
Một từ có thể vừa có nghĩa rộng, vừa có nghĩa hẹp được không? vì sao?
5. Hướng dẫn học bài : (1’)
- Học bài – Học thuộc ghi nhớ. Xem lại bài tập đã làm. Làm bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản theo nội dung câu hỏi sgk.
File đính kèm:
- Tiet 3 - van.doc