A. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật "tôi" ở buổi tựu trường đầu tiên trên đời.
- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi chủ vị trữ tình man mác.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Ảnh và bảng phụ.
C. KIỂM TRA BÀI CŨ :
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Giới thiệu bài :
Trong mỗi cuộc đời con người, những kỷ niệm của tuổi học trò thường được lưu giữ rất lâu bền trong trí nhớ. Đặc biệt hơn cả là buổi tựu trường đầu tiên, chắc không ai tránh khỏi tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ. Tâm trạng, cảm giác đó được Thanh Tịnh gửi gấm qua truyện ngắn "Tôi đi học".
19 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2707 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 Tiết 1, 2 tôi đi học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 1, 2
Ngày soạn :
Ngày giảng :
BÀI : TÔI ĐI HỌC
Thanh Tịnh.
A. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật "tôi" ở buổi tựu trường đầu tiên trên đời.
- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi chủ vị trữ tình man mác.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Ảnh và bảng phụ.
C. KIỂM TRA BÀI CŨ :
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Ø Giới thiệu bài :
Trong mỗi cuộc đời con người, những kỷ niệm của tuổi học trò thường được lưu giữ rất lâu bền trong trí nhớ. Đặc biệt hơn cả là buổi tựu trường đầu tiên, chắc không ai tránh khỏi tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ. Tâm trạng, cảm giác đó được Thanh Tịnh gửi gấm qua truyện ngắn "Tôi đi học".
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
I. Đọc và tìm hiểu chú thích : (xem Sgk / 8,9)
- Chú ý chú thích 2, 4, 6
II. Tìm hiểu văn bản :
1. Trình tự diễn tả những kỉ niệm của nhà văn trong tác phẩm.
- Từ hiện tại nhớ về dĩ vãng của buổi tựu trường đầu tiên trong đời qua hình ảnh chuyển biến trời đất cuối thu và những em bé núp dưới nón mẹ lần đầu tiên cắp sách đến trường.
- Tâm trạng và cảm giác của nhân vật "tôi" ở từng lúc, từng nơi, trên đường cùng mẹ đến trường, nhìn ngôi trường ... ngồi vào chỗ mình và đón nhận giờ học đầu tiên.
2. Tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật "tôi".
- Con đường và cảnh vật chung quanh vốn rất quen nhưng lần này tự nhiên thấy lạ và cảm thấy có sự thay đổi trong lòng.
Hoạt động 1 : Đọc và tiềm hiểu chú thích
- HS : Đọc toàn bộ tác phẩm
- GV : Tóm tắt tác phẩm (có thể cho HS tóm tắt)
- Đọc phần chú thích, chú ý giải thích 2.46
? Em nào có thể trình bày thêm về tác giả, tác phẩm mà em biết ?
Hoạt động 2 :
Đọc phần đầu (...) hôm nay tôi đi học)
? Những hình ảnh nào gợi lại nỗi nhớ buổi tựu trường đầu tiên trong đời của tác giả.
? Buổi tựu trường được hồi tưởng bằng những hình ảnh chi tiết nào ?
? Tìm những chi tiết, hình ảnh chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật "tôi" khi cùng mẹ đến trường, khi nghe gọi tên, khi ngồi trong lớp học đón giờ học đầu tiên. (con đường và cảnh vật ..., cảm thấy trang trọng đúng đắn, sân trường ..., hồi hộp...)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Cảm thấy trang trọng đúng đắn với bộ quần áo và mấy quyển vở mới trong tay.
- Cẩn thận nâng niu mấy quyển vở, vừa lúng túng vừa muốn thử sức, vừa muốn khẳng định mình khi xin mẹ cặp, thước, bút như các bạn.
- Sân trường hôm nay dày đặt cả người, áo quần sạch sẽ, gương mặt tươi vui sáng sủa.
- Hồi hợp chờ nghe tên và giật mình khi nghe đến tên.
- Cảm thấy mình bước vào thế giới xa lạ và xa mẹ hơn bao giờ hết khi sắp rời bàn tay mẹ và những tiếng khóc thút thít xung quanh.
- Cảm thấy vừa xa lạ, vừa gần gũi với mọi vật và người bạn ngồi bên.
- Vừa ngỡ ngàng, vừa tự tin bước vào giờ học đầu tiên.
3. Cảm nhận về thái độ, cử chỉ của những người lớn đối với các em bé lần đầu đi học.
- Các phụ huynh chuẩn bị chu đáo cho con em ở buổi tựu trường đầu tiên, cùng tham dự buổi lễ và có lẽ cũng lo lắng hồi hộp cùng con em mình.
- Ông đốc từ tốn, bao dung, thầy gíao trẻ vui tính, giàu tình thương.
=> Trách nhiệm của gia đình, nhà trường đối với thế hệ tương lai.
4. Các hình ảnh so sánh :
- "Tôi quên thế nào được
... bầu trời quang đãng"
- "Ý nghĩ ấy ... trên ngọn núi "
- "Họ như con chim ... rụt rè trong cảnh lạ"
=> Giàu hình ảnh, giàu sức gởi cảm được gắn với những cảnh sắc thiên nhiên tươi sáng trữ tình.
5. Đặc sắc nghệ thuật và cuốn hút của tác phẩm.
a) Đặc sắc của nghệ thuật.
- Bố cục được xây dựng theo dòng hồi tưởng, cảm nghĩ của nhân vật "tôi", theo trình tự thời gian của buổi tựu trường.
Em có cảm nhận gì về thái độ, cử chỉ của những người lớn (phụ huynh, ông đốc thầy giáo) đối với các em bé lần đầu tiên đi học? (phụ huynh thì chuẩn bị, lo lắng ..., ông đốc từ tốn bao dung, thầy giáo vui tính yêu thương ... trách nhiệm đối với thế hệ trẻ).
Truyện đã sử dụng những hình ảnh so sánh nào?
Em có nhận xét gì về những hình ảnh so sánh đó ?
(So sánh giàu hình ảnh, giàu gợi cảm, cảnh sắc thiên nhiên tươi sáng, trữ tình).
Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật của truyện ngắn này. Sức cuốn hút của tác phẩm, theo em được tạo nên từ đâu.
(bố cục, bút pháp ... tạo chất trữ tình cho tác phẩm).
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Sự kết hợp hài hòa giữa kể, tả và bộc lộ cảm xúc.
=> Tạo chất trữ tình cho tác phẩm .
b) Sức cuốn hút của tác phẩm
- Bản thân tình huống truyện (buổi tựu trường đầu tiên trong đời chứa đựng cảm xúc thiết tha, kỷ niệm mới lạ của nhân vật tôi).
- Tình cảm ấm áp của người lớn đối với trẻ lần đầu tiên đến với trường.
- Hình ảnh thiên nhiên ngôi trường, các hình ảnh so sánh.
Toàn bộ truyện ngắn toát lên chất trữ tình, thiết tha, êm dịu.
III. Tổng kết :
Với bố cục theo dòng hồi tưởng, với bút pháp kết hợp kể, tả và cảm xúc ,,, truyện đã lột tả đươc nỗi tâm của nhân vật tôi bằng tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ thật đáng yêu của buổi tựu trường đầu tiên trng đời.
IV. Luyện tập:
Viết đoạn văn (10-15 dòng)
ghi lại cảm xúc của buổi tựu trường đầu tiên của em .
(Tình huống truyện, tình cảm ấm áp, hình ảnh thiên nhiên, ngôi trường các hình ảnh so sánh
=> Chất trữ tình, thiết tha, êm dịu).
Hoạt động 3 : Tổng kết
Em hãy nêu một vài nét đặc sắc về giá trị về nghệ thuật và nội dung của truyện ?
Hoạt động 4 : Luyện tập làm giấy
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
+ Bài vừa học :
- Xem kỹ phần chú thích.
- Nắm phần phân tích .
- Học thuộc lòng một đoạn văn ngắn tự chọn.
+ Bài sắp học : Bài 1, Tiết 3 : Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
Tiết : 3
Ngày soạn :
Ngày giảng :
BÀI : CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
A. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- Hiểu rõ cấp đội khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
- Thông qua bài học, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ.
C. KIỂM TRA BÀI CŨ :
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Ø Giới thiệu bài :
Từ ngữ nói chung, nếu xét về mặt ý nghĩa thì có rất nhiều mối quan hệ như quan hệ đồng nghĩa, quan hệ trái nghĩa (đã học lớp 7) còn quan hệ bao hàm (phạm vi khái quát) thì sao ? Đó là vấn đề cần tìm hiểu trong giờ học hôm nay.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
động vật
cá
Chim
Thú
cá rô, cá thu
tu hú, sáo
Voi, hươu
Thú
Chim
Cá
Động vật
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp :
Quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi a, b, c sgk/10
VD: Hươu ... tu hú, sáo ... cá rô, cá thu
Mối quan hệ giữa các từ (Ghi nhớ Sgk/10)
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm :
? Nghĩa của các từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá ? vì sao?
(từ động vật rộng hơn vì nó bao hàm phạm vi nghĩa của các từ tú, chim ...)
? Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ voi, hươu ? ...
(Giải thích tương tự như trên)
? Nghĩa của từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của từ nào đồng thời hẹp hơn nghĩa từ nào ?
(nghĩa của từ thú, chim, cá rộng hơn voi, hươu ... và đều hẹp hơn từ động vật.
Hoạt động 2 : Tổng hợp kết quả phân tích
Qua tìm hiểu trên, em thấy nghĩa của một từ ngữ có thể như thế nào ?
- Một từ ngữ được coi như thế nào là nghĩa có nghĩa rộng ?
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Một từ ngữ được coi như thế nào là có nghĩa rộng lại vừa có nghĩa hẹp.
(Dựa vào 3 điều kết luận ở ghi nhớ)
+Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1 : Cho 2 HS lên bảng làm theo mẫu.
Bài tập 2 : Làm miệng, yêu cầu chỉ định.
Bài tập 3 : Làm miệng, yêu cầu chỉ định.
Bài tập 4 : Yêu cầu làm miệng.
Bài tập 5 :
+ Động từ có nghĩa rộng khác.
+ Động từ có nghĩa hẹp: nức nở, sụt sùi.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
a. Bài vừa học :
- Học thuộc ghi nhớ.
- Xem lại bài tập.
b. Bài sắp học : Bài 1, Tiết 4 : Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
Đọc kỹ và trả lời bằng miệng những câu hỏi ở Phần I, Phần II và xem kỹ phần luyện tập.
Tiết : 4
Ngày soạn :
Ngày giảng :
BÀI 1: TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
A. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Biết viết về một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối tượng để trình bày, chọn lựa sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật được ý kiến cảm xúc.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ.
C. KIỂM TRA BÀI CŨ :
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Ø Giới thiệu bài :
Làm thế nào để hiểu và viết được một văn bản ? Muốn vậy, trước tiên người viết phải xác định chủ đề và đảm bảo tính thống nhất về chủ đề của văn bản. Đó là 2 vấn đề cần tìm hiểu trong giờ học hôm nay.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
I. Chủ đề của văn bản :
- Chủ đề của văn bản là đối tượng và vấn đề chính.
VD: Đối tượng là nhận vật "tôi" và vấn đề là tôi đi học.
=> Những kỷ niệm sâu sắc về buổi tựu trường đầu tiên trong đời.
II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
VD: Văn bản "Tôi đi học"
Nói lên những kỷ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên trong đời vì :
- Nham đề : "Tôi đi học" chắc chắn sẽ nói chuyện đi học lần đầu tiên trong đời.
- Từ ngữ : Tôi, từ ngữ đi học lặp lại nhiều lần. Nhiều câu nhắc đến kỷ niệm của buổi tựu trường đầu tiên.
Hôm nay tôi đi học.
...
+ Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm chủ đề của văn bản.
? Tác giả nhớ lại những kỷ niệm sâu sắc nào? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong lòng tác giả.
(Nhớ lai những kỷ niệm sâu sắc trong thời thơ ấu như :
Con đường và quang cảnh trên đường, nhìn ngôi trường ...; gởi lên cảm giác bâng khuâng, xao xuyến không thể nào quên về tâm trạng hồi hộp lo âu, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi ...).
- HS thảo luận, thống nhất chủ đề của văn bản (Những kỷ niệm sâu sắc về buổi đầu tiên đi học trong đời).
Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
? Căn cứ vào đâu, em biết văn bản "Tôi đi học" nói lên những kỷ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên ? (văn bản, từ ngữ, câu ...)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Tâm trạng hồi hộp và cảm giác bỡ ngỡ qua từng kỷ niệm như trên đường đi học, sân trường ...
(Phần 2,3 ghi nhớ).
III. Luyện tập : 1/13 Sgk
- Đối tượng : cây cọ ở vùng sông Thao quê hương của tác giả.
- Về vấn đề : Hình dáng, đặc điểm cây cọ; sự gắn bó cây cọ với tác giả, tác dụng của cây cọ và tình cảm của cây cọ với người dân sông Thao.
- Khó thay đổi vì đã bố trí theo ý đồ, nhưng vẫn có thể thay đổi được nhau ý 2 và 3 cho nhau.
- Chủ đề : Vẻ đẹp và ý nghĩa của rừng cọ quê tôi.
- Chủ đề được thể hiện trong văn bản : nhan đề, ý, từ ngữ được lặp .
Bài Tập 2 :
Bỏ ý (b) và (d)
Bài Tập 3 :
Bỏ ý (c) và (h)
Bài Tập 4 :
Viết đoạn văn ngắn dựa vào dàn ý của BT3.
? Từ việc phân tích trên, hãy cho biết : Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản? Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất đó.
(thảo luận rồi rút ra phần ghi nhớ).
+ Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập .
Bài tập 1/13 : Sgk
Bài tập 2 :
Làm bài tập miệng.
Bài tập 3 :
Bài tập 4 :
Luyện tập viết đoạn văn dựa vào BT3.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
a. Bài vừa học :
- Xem biểu ghi nhớ.
- Làm bài tập còn lại.
b. Bài sắp học : Bài 2. Tiết 5,6
- Đọc, xem kỹ phần chú thích.
- Trả lời câu hỏi 2,3 SGK/20
Tiết : 5, 6
Ngày soạn :
Ngày giảng :
BÀI 2: TRONG LÒNG MẸ
(Trích Những Ngày Thơ Ấu của Nguyên Hồng)
A. MỤC TIÊU : Giúp học sinh hiểu:
- Hiểu được tình cảm đáng thương và nổi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chủ.
- Bước đầu hiểu được văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng. Thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự nguyện, chân tình, giàu sức truyền cảm.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Truyện Những ngày thơ ấu Nguyên Hồng + ảnh tác giả Nguyên Hồng.
C. KIỂM TRA BÀI CŨ :
1. Nêu chủ đề của bài "Tôi đi học" cho biết vài nét về tác giả, tác phẩm? Đọc thuộc lòng đoạn văn tho qui định ?
2. Cho biết diễn biến tâm trạng của tác giả ?
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Ø Giới thiệu bài :
Một đời liên tục sáng tác trên 40 năm để lại một khối lượng sáng tác lớn ở hai thời kỳ trước và sau cách mạng. Đó là Nguyên Hồng cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của ông ? Đoạn trích "Trong lòng mẹ" tác giả muốn gửi gắm điều gì ? Các em cùng tìm hiểu trong bài học này nhé!
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
I. Đọc và tìm hiểu chú thích : (xem Sgk / 18,19,20)
II. Đọc và tìm hiểu văn bản :
1. Bố cục: Đoạn trích làm 2 phần
- Đoạn 1 : Từ đầu đến "và mày cũng còn phải có họ hàng người ta hỏi đến chứ? " cuộc đối thoại giữa người cô cay độc và chú bé Hồng; Ý cảm xúc của chú bé về người mẹ bất hạnh.
- Đoạn 2 : (phần 2) Cuộc gặp lại bất ngờ với mẹ và cảm giác vui sướng cực điểm của bé Hồng.
- HS: Đọc chú thích
- Vài nét về tác giả, tác phẩm ?
- GV : Mở rộng thêm ý ngoài chú thích.
- GV : Đọc 1 đoạn
- HS: Đọc hết văn bảng (3 - 5 HS đọc) theo em đoạn trích nên chia làm mấy phần ?
Ý mỗi phần là gì ?
- GV : ghi lên bảng phần bố cục.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
2. Người cô :
- Qua cuộc đối thoại cho ta thấy nhân vật cô có tâm địa độc ác, luôn nói mỉa mai, nói châm chọi (mày có muốn giọng ngọt bình thản - quả không gì cay đắng bằng, bà ta quả cay nghiệt)
- Cách cư xử của bà cô (cười hỏi ® hỏi luôn giọng vẫn ngọt ® bé Hồng khóc vân chưa chịu buông tha).
3. Bé Hồng:
- Bé Hồng rất đau khổ và xúc động khi bà cố nói mẹ về.
- Cảm giác sung sướng cực điểm khi được ở trong lòng mẹ.
- Thể hiện tình mẫu tử thiêng liêng bất diệt.
4. Vài nét về nghệ thuật:
- Chất trữ tình thấm được ở nội dung câu chuyện được kể (tình huống, dòng cảm xúc phong phú).
- Kết hợp nhuần nhuyễn giữa kể và bộc lộ cảm xúc, từ ngữ gợi tả, gợi hình ảnh, lối so sánh giàu cảm xúc, gây ấn tượng.
III. Tổng kết : Sgk/trang 21
- Đọc lại phần 1
- Người cô có quan hệ như thế nào đối với bé Hồng ?
- Người cô có những hàng động, lời nói gì về mẹ của Hồng ?
- Qua cuộc trao đổi giữa người cô và chú bé, ta thấy người cô là con người ra sao ? Chi tiết nào thể hiện điều đó ?
- GV : Chốt lại ý chính ® ghi
- Bé Hồng có thái độ , cử chỉ hành động gì khi nghe bà cô nói về mẹ ?
- Những cử chỉ, hành động đó chứng tỏ bé Hồng đối với mẹ ra sao ?
- Cảm giác khi được ngồi trong lòng mẹ của bé Hồng ? Cảm giác đó thể hiện điều gì ?
- Em có nhận xét gì về nghệ thuật của đoạn trích ?
- Chỉ ra từ ngữ gợi cảm xúc hình ảnh ? Chỉ ra và phân tích lối so sánh?
- HS : Đọc lại ghi nhớ
- 3 HS/ 3/ lần
Tiết : 7
Ngày soạn :
Ngày giảng :
BÀI 3: TRƯỜNG TỪ VỰNG
A. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
a) Kiến thức : Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản.
b) Kỹ năng : Bước đầu hiểu được mối liên quan giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học như đồng nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa, giúp ích cho việc học văn và làm văn.
c) Tư tưởng : Giúp học sinh có hứng thú trong tiết học trường tự vựng.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ
C. KIỂM TRA BÀI CŨ :
1. Em hiểu như thế nào về nghĩa của từ ? Như thế nào là nghĩa rộng ? Như thế nào là nghĩa hẹp? Cho ví dụ minh họa.
2. Làm bài tập 3 . Cho biết như thế nào là nghĩa rộng ? Thế nào là nghĩa hẹp ?
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Ø Giới thiệu bài : Bài học này không có trong chương trình ngữ văn trước đây. Đưa bài học này vào chương trình người biên soạn chương trình có ý định cung cấp cho học sinh kiến thức, một kiến thức, một khái niệm mới trong ngôn ngữ hiện đại. Khái niệm trường từ vựng như thế nào ? có những loại trường nào ?
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
I. Tìm hiểu khái niệm :
1. Tìm hiểu đoạn trích :
Các từ in đậm : Mắt, mặt , da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng ® chỉ bộ phận của cơ thể con người.
2. Ghi nhớ : (SGK/trang 21)
II. Một số điều lưu ý .
1. Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.
Ví dụ : SGK / trang 21, 22
Đọc đoạn trích (2HS/2lần)
Hỏi : Nêu các từ in đậm trong đoạn ?
Các từ in đậm có nét chung nào về nghĩa ? (chỉ bộ phận của ai?)
=> Những từ ngữ trên đều nói đến các bộ phận của con người các từ đó gọi là từ vựng thuộc trường các bộ phận của con người. Vậy em hiểu trường từ vựng là gì ?
Khi xét các trường từ vựng ta cần lưu ý đến một số điểm :
Ví dụ : GV lấy ví dụ ở SGK phân tích.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
2. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt hau về từ loại.
Ví dụ : SGK/trang 22
3. Do hiện tượng nhiều nghĩa một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.
Ví dụ : SGK/trang 22
4. Thường dùng cách chuyển trường từ vựng.
III. Luyện tập :
1. Bài tập 1/SGK trang 23:
Đọc văn bản trong lòng mẹ của NH, tìm các từ thuộc trường từ vựng "Người ruột thịt:" Thầy, mợ, tôi (bé Nguyên Hồng).
2. Đặt trên trường từ vựng cho mỗi từ dưới đây:
a) Lưới, mơm, câu, vó ® dụng cụ đánh bắt thủy sản.
b) Tủ, rương, hòm, va li, chai lọ ® dụng cụ để đựng.
c) Đá, đạp, dẫm, xén ® Hoạt động cá nhân.
d) Buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi ® trạng thái tâm lý.
e) Hiền lành, độc ác, cỡi mở ® tính cách.
g) Bút máy, bút bi, phấn, bút chì ® dụng cụ để viết.
3. Trang 23 :
Các từ in đậm : Hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, yêu thương, kính mến, rắp tâm ® thái độ.
4. Trang 23:
Sắp xếp từ mũi, nghe, tai, thính, điếc, thơm, rõ vào 2 trường khứu giác, thính giác.
* Khứu giác : mũi, thính, thơm , điếc.
* Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ, thính.
® Rút ra ý 1.
Lấy ví dụ phân tích rút ra ý 2
® Lấy ví dụ phân tích rút ra ý 3
® Lấy ví dụ phân tích rút ra ý 4
HS đọc bài tập cho biết từ vựng thuộc trường "Người ruột thịt"
® GV ghi lên bảng.
Đọc bàitập 2 gọi HS lần lượt làm từng phần.
- Đọc a cho biết trường từ vựng
- Đọc b cho biết trường từ vựng
GV sửa chữa bổ sung (nếu sai)
Đọc bài tập 3.
Đọc văn bản ra nêu từ in đậm ?
Những từ đó thụôc trường nào?
Đọc bài tập 4 :
Sắp xếp từ theo 2 trường ? cho biết vì sao từ "điếc, thích" có 2 trường.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
a. Bài vừa học : Nắm vững : 1- Thế nào là trường từ vựng ?
2- Những điều lưu ý của trường từ vựng.
3- Học thuộc ghi nhớ ở SGK/trang 21.
b. Bài sắp học : Bố cục của văn bản.
- Đọc kỹ toàn bài (2 ® 5 lần)
- Trả lời câu hỏi tìm hiểu khái niệm.
- Đọc ghi nhớ.
Tiết : 8
Ngày soạn :
Ngày giảng :
BÀI 2: BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
A. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơngiản.
- Bước đầu hiểu được mối liên quan giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học như đồng nghĩa , trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa - giúp ích cho việc học văn và làm văn.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ.
C. KIỂM TRA BÀI CŨ :
1. Chủ đề của văn bản là gì ? cho ví dụ .
2. Em hiểu như thế nào về tính thống nhất chủ đề văn bản.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Ø Giới thiệu bài : Các em đã nắm được văn bản thường có 3 phần : Mở bài, Thân bài, kết bài và chức năng nhiệm vụ của chúng. Bởi vậy bài học này nhằm ôn tập lại kiến thức đã học, đồng thời đi sâu hơn tìm hiểu cách sắp xếp tổ chức nội dung phần thân bài, phần chính của văn bản.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
I. Bố cục của văn bản :
* Đọc văn bản :
"Người thầy đạo cao đức trọng"
(Theo Phan Huy Chú)
+ Bài văn 3 phần rõ ràng, cụ thể.
* Trả lời câu hỏi.
* Bố cục của văn bản là sự tổ chức các đoạn văn để thể hiện chủ đề.
- HS đọc văn bản
(2 ® 3 H/c 2 ® 3 lần)
- Văn bản trên có thể chia làm mấy phần? Chỉ ra các phần đó ?
- Hãy cho biết nhiệm vụ của từng phần trong văn bản?
- Phân tích mối quan hệ giữa các phần ?
Từ việc phân tích trên, hãy cho biết một cách khái quát : Bố cục của văn bản gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần là gì? Các phần của văn bản quan hệ với nhau như thế nào ?
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
II. Cách bố trí sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản :
* Bố cục văn bản thường có 3 phần.
+ Mở bài : Có nhiệm vụ nêu ra chủ đề của văn bản.
+ Thân bài : Thường có các đoạn nhỏ trình các khía cạnh của chủ đề.
+ Kết bài : Tổng kết chủ đề của văn bản.
* Ghi nhớ : SGK/trang 25
III. Luyện tập :
1. SGK trang 26
Cách trình bày ý trong các đoạn trích.
a) Trình bày theo không gian:Nhìn xa®đến gần ® đến tận nơi ® đi xa dần.
b) Trình bày theo thời gian.
c) Cả đoạn trích trình bày theo lối diễn dịch:
Đoạn 1 : Nêu nhận xét khái quát.
Đoạn 2,3: Nếu ví dụ cụ thể hóa choa đoạn 1.
+ Đoạn 2, 3: được sắp xếp theo thứ tự từ sự thật đến tưởng tượng và từ sản phẩm tưởng tượng suy ngược lại sự thật.
2. SGK trang 26
- Nêu khái quát tình cảm của chú bé Hồng đối với mẹ.
- Hoàn cảnh đáng thương của bé Hồng và nổi nhớ nhung, khao khát đươc mẹ nâng niu ấp ủ.
- Sự cay nghiệt của bà cô và phản ứng quyết liệt của bé Hồng trước thái độ của bà cô nói về mẹ mình.
- Niềm vui sướng hạnh phúc của bé Hồng khi đựơc ở trong lòng mẹ.
3. SGK trang 26 :
- Cách sắp xếp trên chưa hợp lý cần xếp lại.
-Trước hết cần phải giải thích nghĩa đen và nghĩa bóng câu tục ngữ:
- Sau đó chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ trong đời sống hằng ngày.
Phần thân bài của văn bản "Tôi đi học" của Thanh Tịnh kể về những sự kiện nào ? các sự kiện ấy được sắp xếp theo thứ tự nào?
Hãy chỉ ra những diễn biến của tâm trạng cậu bé Hồng ? (Phần thân bài?)
Khi tả người, vật, con vật, phong cảnh ..
File đính kèm:
- Tiet 12 Toi di hoc.doc