Giáo án Ngữ văn 8 Tiết 93, 94 Bài 20 Hịch tướng sĩ

A/ Mục tiêu cần đạt:

 Giúp HS nắm được:

- Cảm nhận được tinh thần yêu nước bất khuất của Trần Quốc Tuấn cũng là của nhân dân Đại Việt trong cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên thể hiện qua lòng căm thù giặc, ý chí quyết chiến quyết thắng quân xâm lược.

- Nắm được đặc điểm cơ bảncủa thể loại Hịch, nét đặc sắc của Hịch tướng sĩ.

- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm văn nghị luận cổ, văn biền ngẫu, tìm hiểu và phân tích nghệ thuật lập luận, kết hợp tình cảm và lí luận, lí lẽ.

B/ Chuẩn bị:

G/v: Tranh ảnh Trần Quốc Tuấn, tài liệu tham khảo.

H/s: Sgk, sbt.

C/ Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định tổ chức lớp.

2. Bài củ: ? Thế nào là thể chiếu?

? Nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản Chiếu dời đô?

3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới.

 

doc10 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1416 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 Tiết 93, 94 Bài 20 Hịch tướng sĩ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy Tiết 93, 94 Bài 20 Văn bản Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn) A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS nắm được: - Cảm nhận được tinh thần yêu nước bất khuất của Trần Quốc Tuấn cũng là của nhân dân Đại Việt trong cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên thể hiện qua lòng căm thù giặc, ý chí quyết chiến quyết thắng quân xâm lược. - Nắm được đặc điểm cơ bảncủa thể loại Hịch, nét đặc sắc của Hịch tướng sĩ. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm văn nghị luận cổ, văn biền ngẫu, tìm hiểu và phân tích nghệ thuật lập luận, kết hợp tình cảm và lí luận, lí lẽ. B/ Chuẩn bị: G/v: Tranh ảnh Trần Quốc Tuấn, tài liệu tham khảo. H/s: Sgk, sbt. C/ Tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Bài củ: ? Thế nào là thể chiếu? ? Nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản Chiếu dời đô? 3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Hướng dẫn h/s nắm nội dung về tác giả, tác phẩm - Yêu cầu h/s đọc thông tin sgk. ? Hãy trình bày những hiểu biết của mình về Trần Quốc Tuấn? G/v giải thích. Sử dụng tranh ảnh. ? Hãy nêu đặc điểm chung của thể Hịch? (Học sinh yếu) ? Chức năng của thể Hịch? ? Một bài Hịch thường có bố cục như thế nào? Hoạt động 2. Hướng dẫn h/s nắm nội dung bố cục và phân tích bài. - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. - Hướng dẫn trả lời câu hỏi. ? Văn bản được chia làm mấy đoạn? ? Nội dung của từng đoạn? Hoạt động 3. Hướng dẫn h/s nắm nội dung và phân tích bài. - Yêu cầu hs đọc thông tin sgk. - Gọi hs đọc đoạn 1. ? ý chính của đoạn văn là gì? ? Tại sao tác giả chỉ nêu các gương ở Trung Quốc, thậm chí cả gương của Cốt Đãi Ngột Lang? ? Mục đích của việc nêu lên dẫn chứng này là gì? - G/v giảng: tác giả chỉ nêu các gương ở Trung Quốc, thậm chí cả gương của Cốt Đãi Ngột Lang chứng tỏ sử sách Trung Quốc như một thói quen truyền thống của các nhà nho, nhà văn Việt Nam chịu ảnh hưởng của văn hoá Hán. - Yêu cầu hs đọc đoạn 2. ? ở đoạn 2 ta có thể chia làm mấy đoạn nhỏ? - Yêu cầu đọc “Huống chi …về sau”. ? Tình hình Đại Việt nửa cuối năm 1284 được tác giả nêu lại như thế nào? ? tội ác và sự ngang ngược của kẻ thù được tác giả lột tả như thế nào? ? Bằng biện pháp nghệ thuật gì? ? Mục đích của đoạn văn là gì? - G/v giải thích thêm: Tội ác và sự ngang ngược của kẻ thù, được lột tả bằng những hành động cụ thể. Kẻ thù cậy nước lớn, hống hách ngang ngược, tham lam hạch sách, vơ vét như hổ đói, như cú diều, như dê chó. Điều đó thể hiện nổi căm tức và khinh bỉ của tác giả cố nén vì quan hệ ngoại giao. - Yêu cầu hs đọc đoạn tiếp. ? Tìm những từ ngữ, chi tiết nói lên thái độ của trần Quốc Tuấn khi tổ quốc lâm nguy? Qua đó giúp em hiểu gì về Trần Quốc Tuấn? - G/v giảng: Đây là đoạn văn đậm chất trữ tình trong bài văn chính luận. Con người, phẩm chất, đạo đức, tài năng, hành động của vị Quốc công tiết chế đảm bảo cho lòng tin và sự truyền cảm trong lời bày giải của ông đối với thuộc hạ và với mọi người. Những dòng chữ là gan ruột, là tấc lòng, là tâm huyết của vị tổng chỉ huy đang bày tỏ, tâm sự chia sẻ với bầy tôI, với những người anh em, con cháu. - Yêu cầu hs đọc: Các ngươi ở cùng với ta..chẳng kém gì. ? Hãy tìm những từ ngữ, chi tiết nói về tình cảm gắn bó của vị tổng chỉ huy với bầy tôi? ? Cách kể đó thể hiện mối quan hệ của chủ và các tướng, lính như thế nào? - Yêu cầu HS đọc: “Các ngươi….muốn vui vẻ phỏng có được không?” ? Đoạn này tác giả muốn phê phán điều gì? Hãy chỉ ra những việc làm sai trái của các tướng sĩ? ? Khi phê phán tác giả tập trung phê phán điều gì? ? Giọng điệu phê phán như thế nào? ? Thái độ phản ứng của tác giả như thế nào? ? Mục đích của việc phê phán đó là gì? ? Thử đặt mình vào vị trí của các tướng sĩ, nghe đoạn văn này em sẽ có cảm xúc gì? - G/v giảng: Những việc làm tưởng như nông cạn, nhỏ nhặt tưởng như vô hại nhưng hậu quả thật là khôn lường. Thái ấp bổng lộc, gia quyến, vợ con khốn cùng, xã tắc tổ tông bị giày xéo, thanh danh bị ô nhục. Chủ và tướng, chung và riêng… tất cả đều đau xót biết chừng nào! Ta hình dung các tướng sẽ xấu hổ đến thế nào, thẹn thùng ra sao, da mặt sẽ dày cộm lên khi nghe những lời xối xả như nước lạnh táp vào mặt, như roi quất của vị chủ tướng vốn nhân từ đại lượng. ? Nghệ thuật đặc sắc được sử dụng ở đây là gì? Tác dụng của nghệ thuật đó? - Yêu cầu HS đọc đoạn cuối. ? Sau khi phê phán nghiêm khắc, tác giả bảo thật các tì tướng những điều gì? ? Hình dung trước kết quả của sự thay đổi thái độ sống, hành động sống của các tì tướng như thế nào? ? Câu cuối của bài Hịch thể hiện điều gì? - G/v giảng: Câu cuối cùng của bài Hịch bổng trở lại tâm tình, tâm sự, bày tỏ gan ruột của vị chủ tướng hết lòng hết sức vì vua vì nước, của người cha hiền hết lòng yêu thương sĩ tốt dưới quyền. Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh nắm nội dung và nghệ thuật của bài. ? Hãy nêu nội dung của bài Hịch? ? Đặc sắc của bài Hịch là gì? Đọc thông tin sgk. Trả lời, nhận xét. Quan sát, lắng nghe. Trả lời, nhận xét. Trả lời, nhận xét. Trả lời, nhận xét, bổ sung. Đọc thông tin sgk. Trả lời, nhận xét. Trả lời, nhận xét. Đọc thông tin sgk đoạn 1. Trả lời, nhận xét. Trả lời, nhận xét. Trả lời, nhận xét. Lắng nghe. Đọc thông tin sgk đoạn 2. Trả lời, nhận xét. Đọc thông tin Trả lời, nhận xét. Trả lời, nhận xét. Trả lời, nhận xét. Lắng nghe Đọc thông tin Trả lời, nhận xét, bổ sung. Trả lời Lắng nghe. Đọc thông tin sgk :Các ngươi ở cùng với ta..chẳng kém gì. Trả lời, nhận xét, bổ sung. Đọc đoạn: Các ngươi….muốn vui vẻ phỏng có được không? Thảo luận và trả lời, nhận xét, bổ sung. Trả lời. Trả lời, nhận xét, bổ sung. Trình bày cảm xúc của mình. Lắng nghe Trả lời, nhận xét, bổ sung. Đọc đoạn cuối. Trả lời, nhận xét, bổ sung. Trả lời, bổ sung. Thảo luận, nhận xét, bổ sung. Lắng nghe. Nắm nội dung và nghệ thuật Trả lời, nhận xét. Trả lời, nhận xét. I/ Đọc và tìm hiểu chú thích. 1. Đọc. 2. Tác giả, tác phẩm: - Trần Quốc Tuấn (1231-1300), tước Hưng Đạo Vương là một danh tướng kiệt xuất của dân tộc và của thế giới thời trung đại. - Ông là người có công trong 2 cuộc kháng chiến chống quân xâm lược mông-Nguyên. - Ông là nhà lí luận quân sự với các tác phẩm Binh thư yếu lược.. - Bài hịch được viết trong thời gian kháng chiến chống xâm lược Mông- Nguyên lần 2, 3 ông viết nhằm khích lệ, động viên tinh thần yêu nước, trung nghĩa, quyết thắng của các tướng sĩ dưới quyền. 3. Hịch: Là thể văn nghị luận thời xưa, thường được vua,chúa, tướng lĩnh hoặc thủ lĩnh dùng để cổ động thuyết phục, kêu gọi đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài - Đặc điểm chung của Hịch: khích lệ tình cảm, tinh thần người nghe, được viết theo thể văn biền ngẩu (từng cặp câu cân xứng với nhau). - Bố cục thể Hịch (sgk) II/ Đọc và tìm hiểu văn bản. 1. Đọc. 2. Bố cục: 4 đoạn - Từ đầu…tiếng tốt: Nêu gương các trung thần nghĩa sĩ đã bỏ mình vì nước. - Tiếp…chẳng kém gì: Tình hình đất nước hiện tại, nỗi lòng chủ tướng, thái độ cách thức đối xử với tì tướng. - tiếp…có được không?: Phân tích phê phán những biểu hiện sai trái, không hợp thời… - Còn lại: Nhiệm vụ cụ thể, cấp bách.. III/ Phân tích. 1. Đoạn 1: Nêu gương trung thần nghĩa sĩ. - Nêu gương trung thần nghĩa sĩ hi sunh vì chủ, vì nước. - Cách nêu từ xa đến gần, từ xưa đến nay. - Mục đích: Tất cả chủ ý đều hướng vào tinh thần, ý chí hi sinh vì vua, vì chủ rất đáng ca ngợi. 2. Đoạn 2: a) Tình hình đất nước hiện tại, nỗi lòng chủ tướng, thái độ cách thức đối xử với tì tướng - Tội ác và sự ngang ngược của kẻ thù, được lột tả bằng những hành động cụ thể: + Đòi ngọc lụa. + Hạch sách bạc vàng. + Vét kiệt của cải. + Hung hãn như hổ đói, như cú diều, như dê chó. + Đi lại nghênh ngang. + Bắt nạt tể phụ. - Nghệ thuật: diễn đạt bằng hình ảnh ẩn dụ - vật hoá, thể hiện lòng căm giận, khinh bỉ giặc và tác giả chỉ ra nỗi nhục lớn của mọi người khi chủ quyền bị xâm phạm. - Nổi căm tức và khinh bỉ của tác giả cố nén vì quan hệ ngoại giao *Trần Quốc Tuấn: Quên ăn, mất ngủ, đau đớn thắt tim, thắt ruột thể hiện lòng yêu nước, căm thù giặc, sẳn sàng hi sinh để rửa mối nhục cho đất nước. b) Tình cảm và ân nghĩa của chủ tướng đối với tì tướng của mình. - Không có mặc ỉ cho áo. - Không có ăn ỉcho cơm. - Lương ít ỉ cấp bổng. - đi thuỷ, đi bộ…cùng nhau sống chết… vui cười. - Quan hệ chủ tướng nhằm khích lệ tinh thần trung quân ái quốc, còn quan hệ cùng cảnh ngộ, khích lệ lòng nhân ái, thuỷ chung của những ngưòi chung hoàn cảnh.. ự Thể hiện sự gắn bó quan tâm yêu thương sâu nặng cụ thể, kịp thời đầy ân tình và bao dung giữa chủ và bầy tôi. * Những biểu hiện sai trái trong hàng ngũ tướng sĩ: + Vui chọi gà, ham đánh bạc, thích rượu ngon, mê tiếng hát. + Thú vui ruộng vườn, lo làm giàu, ham săn bắn… - Trần Quốc Tuấn tập trung phê phán nghiêm khắc hành động hưởng lạc, thái độ bàng quang trước vận mệnh đất nước và sự ham chơi hưởng lạc , sự vô trách nhiệm khi vận mệnh đất nước ngàn cân treo sợi tóc. - Thái độ tác giả: Phản ứng bất bình, nói thẳng gần như sĩ mắng: “không biết lo”, “không biết thẹn”, “không biết tức”. * Mục đích: Mong muốn các tướng sĩ là: + Nêu cao tinh thần cảnh giác. + Chăm lo tập dượt cung tên. * Nghệ thuật: So sánh, tương phản, điệp từ điệp ý tăng tiến và sử dụng những từ mang tính phủ định “không còn, cũng mất, bị tan, cũng khốn” khi nêu viễn cảnh đầu hàng, thất bại. - Khi nêu viễn cảnh chiến thắng tác giả dùng những từ mang tính chất khẳng định “Mãi mãi vững bền, đời đời hưởng thụ, sử sách lưu thơm.” - Nghệ thuật điệp ngữ, điệp ý có tác dụng nêu bật vấn đề từ nhạt đến đậm, giúp người đọc thấy đúng sai, nhận ra điều phải trái. 3. Những nhiệm vụ cấp bách. - Phải đọc và làm theo sách: “Binh thư yếu lược”. - Có thái độ dứt khoát: Giặc là kẻ thù không đội trời chung. - Phải biết rửa nhục. - Khích lệ căm thù giặc, nổi nhục mất nước. - Khích lệ lòng trung quân ái quốc và lòng ân nghĩa thuỷ chung. - Khích lệ ý chí lập công danh xã thân vì nước. - Khích lệ lòng tự trọng, nhận rõ cái sai, thấy rõ điều đúng. ỉỉ Khích lệ lòng yêu nước bất khuất quyết chiến thắng kẻ thù. IV.Tổng kết. 1. Nội dung: Phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, thể hiện qua lòng căm thù giặc, ý chí quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược. 2. Nghệ thuật: Đây là áng văn chính luận xuất sắc, có sự lập luận chặt chẽ, sắc bén với lời văn thống thiết, có sức lôI cuốn mạnh mẽ. D/ Củng cố dặn dò. - Nắm được: + Đọc diễn cảm bài Hịch. + Đọc thuộc lòng đoạn “Huống chi… chẳng kém gì”. + Nội dung của bài Hịch tướng sĩ và nghệ thuật tiêu biểu . - Chuẩn bị: Hành động nói. ẹ ú é Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 95 Tiếng Việt Hành động nói A/ Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm “Hành động nói” và phân biệt được với các hành động khác của con người. 2. Kĩ năng: Có ý thức vận dụng các hành động nói để đạt hiệ quả cao trong giao tiếp. B/ Chuẩn bị. G/v: Bảng phụ, tài liệu tham khảo. H/s: Sgk, sbt. C/ Tiến trình bài dạy. 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Bài củ: Nêu đặc điểm, chức năng của câu phủ định? 3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Hướng dẫn h/s nắm nội dung về khái niệm của hành động nói. - Yêu cầu hs tìm hiểu mục I.1 - Gv treo bảng phụ- ghi ví dụ - Yêu cầu h/s đọc thông tin và trả lời câu hỏi: ? Lí Thông nói với Thạch Sanh nhằm mục đích gì? ? Câu nào thể hiện rõ nhất mục đích ấy? (Học sinh yếu) ? Lí Thông có đạt được mục đích của mình không? Chi tiết nào nói lên điều đó? ? Lí Thông đã thực hiện mục đích của mình bằng phương tiện gì? ? Nếu hiểu hành động “là việc làm cụ thể của con người nhằm một mục đích nhất định” thì việc làm của Lí Thông có phải là một hành động không? Vì sao? - Gọi HS trả lời, bổ sung, nhận xét. - G/v nhận xét, chốt bảng. ? Theo em thế nào là hành động nói? (Học sinh yếu) * Bài tập nhanh: A hỏi B: - Mấy giờ rồi? B trả lời: –Không biết!(Hoặc) –Ba giờ! ? Cho biết, A thực hiện hành động nói gì? (Hỏi) ? Câu nào của B giúp A đạt được mục đích của mình? Thử giải thích lí do?(Câu 2 có cộng tác hội thoại) Hoạt động 2. Hướng dẫn HS nắm vài kiểu hành động nói thường gặp. - Yêu cầu HS đọc lại thông tin sgk. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi? ? Cho biết mục đích của mỗi câu trong lời nói của Lí Thông ở đoạn văn trích ở mục I. SGK? ? Chỉ ra hành động nói trong đoạn văn trích sau và cho biết mục đích của mỗi hành động? ? Liệt kê các hành động nói đã phân tích ở hai đoạn văn trích? ? Có những hành động nói thường gặp nào? (Học sinh yếu) * Bài tập nhanh: A hỏi B: - Cậu vừa đi Sầm Sơn về đấy à? B gật đầu. A lại hỏi: - Có vui không? B lắc đầu. ? Cho biết trong đoạn đối thoại trên có những hành động nói nào? (Hành động Hỏi )? Giải thích lí do?(Thể hiện bằng cử chỉ điệu bộ.) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK. Hoạt động 3. Hướng dẫn HS luyện tập. - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời cá nhân. - Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung. - G/v chốt. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. - Chia nhóm HS thảo luận. - Gọi đại diện HS trả lời, nhận xét và bổ sung. - G/v chốt. - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời cá nhân. - Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung. - G/v chốt. Đọc thông tin sgk. Quan sát Trả lời, nhận xét, bổ sung. Thảo luận, nhận xét, bổ sung. Thảo luận, nhận xét, bổ sung. Trả lời, nhận xét, bổ sung. Hoạt động nhóm, thảo luận, Trả lời, nhận xét, bổ sung. Đọc thông tin sgk. Trả lời, nhận xét, bổ sung. Trả lời, nhận xét, bổ sung. Trả lời, nhận xét, bổ sung. Trả lời, nhận xét, bổ sung. Hoạt động nhóm, thảo luận, Trả lời, nhận xét, bổ sung. HS thảo luận và trả lời cá nhân. Lắng nghe. HS thảo luận và trả lời cá nhân. Lắng nghe. HS thảo luận và trả lời cá nhân. Lắng nghe. I/ Hành động nói là gì. 1. Ví dụ. 2. Nhận xét: - Mục đích: Tìm cách đuổi Thạch Sanh đi để cướp công của Thạch Sanh. Thể hiện câu “ Thôi, bây giờ nhân trời chưa sáng em hãy trốn đi ngay.” - Có. Chi tiết: Chàng vội vã từ giã mẹ con lí Thông, Trở về túp lều cũ dưới gốc đa, kiếm củi nuôi thân. - Lí Thông đã thực hiện bằng hành động nói. - Việc làm của Lí Thông là một hành động vì nó có tính mục đích. 3. Kết luận: Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm thực hiện mục đích nhất định. II/ Một số kiểu hành động nói thường gặp. 1. Ví dụ. 2. Nhận xét: a) Mục đích từng câu: - Con trăn … đã lâu. (trình bày) - Nay em giết nó … tội chết. (đe doạ) - Thôi, bây giờ … ngay đi. (đuổi khéo) - Có chuyện … lo liệu. (hứa hẹn) b) * Lời của Tí: - Vậy thì … đâu? (Hỏi) - U nhất … ư? (Hỏi) - U không … nữa ư? (hỏi) - Khốn nạn … thế này! (cảm xúc, cảm thán) - Trời ơi! (cảm thán, bộc lộ cảm xúc) * Lời của Chị Dậu: - Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài. (báo tin) 3. Kết luận: Các kiểu hành động nói thường gặp là: Trình bày, đe doạ, đuổi khéo, hứa hẹn, hỏi, báo tin, bộc lộ cảm xúc. III/ Luyện tập. Bài tâp 1. + Mục đích: Khích lệ các tướng sĩ học tập Binh thư yếu lược, và khích lệ lòng tự tôn dân tộc của họ. +Câu “Nếu các ngươi biết … thù”. Bài tập 2. Đoạn trích a. 1_Hỏi, 2_ cảm ơn, 3_ trình bày, 4_ cầu khiến, 5, 6_ bộc lộ cảm xúc, 7_ tiếp nhận, 8_ trình bày, 9_ bộc lộ cảm xúc, 10_ cầu khiến. Đoạn trích b. + 1_ Nhận định, khẳng định. + 2_ Hứa thề. Đoạn trích c. 1_báo tin, 2_ Hỏi, 3_ xác nhận, thừa nhận, 4_ Báo tin, 5_Hỏi, 6, 7, 8_ Cảm thán, 9_Tả, 10, 11_Kể. Bài tập 3. - Anh phải hứa với em không bao giờ để chúng ngồi cách xa nhau. (Điều khiển, ra lệnh) - Anh hứa đi.(RA lệnh) - Anh xin hứa (Hứa). D/ Củng cố dặn dò. - Nắm được: + Khái niệm của hành động nói + các kiểu hành động nói - Chuẩn bị: Trả bài tập làm văn số 5 ẹ ú é Ngày soạn: Ngày dạy Tiết 96 Tập làm văn Trả bài tập làm văn số 5 A/ Mục tiêu cần đạt. Giúp HS đánh giá toàn diện kết quả học bài văn bản thuyết minh. B/ Tiến trình hoạt động. 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Trả bài: Đề ra: Giới thiệu 1 loài hoa mà em yêu thích. I. Kết quả. Lớp TS Giỏi Khá TB Yếu Kém TBủ 8C 32 II. Nhận xét. a) Ưu điểm. - Đa số nắm chắc đề ra, biết cách thuyết minh. - Thuyết minh được đặc điểm tiêu biểu của loài hoa mà mình thích. - Sử dụng được các tri thức tinh cậy về các loài hoa. - Diễn đạt mạch lạc. b) Tồn tại: - Một số em thuyết minh thiên về bông hoa. - Thuyết minh về công dụng loài hoa còn ít. III .Chữa lỗi. 1) Chính tả: mổng mênh ú mỏng mênh 2) Lỗi dùng từ: - Hoa hồng để lại cho em những cảnh tượng sâu sắc ú những ấn tượng sâu sắc - Thân nó cao bụ bẩm ú Thân nó mảnh khảnh - …ra hoa trĩu cành ú ra hoa dày đặc. - … mặc dù thân nó nhỏ nhẹ ú mặc dù thân nó khẳng khiu. 3) Lỗi diễn đạt: - Em thích nhất hoa hồng nhạt ú Em thích hoa hồng bởi hương thơm dịu nhẹ. - … trên mảnh đất thân yêu này vào mùa hè có những loài hoa…. IV/ Hướng khắc phục. - Kết hợp GVCN kiểm tra thường xuyên. - Về nhà hoàn chỉnh lại bài. C/ Củng cố dặn dò. Chuẩn bị bài: Nước Đại Việt ta. ẹ ú é

File đính kèm:

  • docNgu van 8 3 cot Tuan 23.doc