Giáo án Ngữ văn 8 Trường THCS Nam Thái A

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG:

 1. Kiến thức:

 - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.

- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhơr tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút của Thanh Tịnh.

 2. Kĩ năng:

 - Đọc-hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.

- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.

III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:

 

doc336 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1600 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 Trường THCS Nam Thái A, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VĂN BẢN TÔI ĐI HỌC -Thanh Tịnh - II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học. - Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhơr tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút của Thanh Tịnh. 2. Kĩ năng: - Đọc-hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân. III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1: Khởi động. 1.Ổn định lớp : 2. KTBC : Kiểm tra việc chuẩn bị của HS 3.Giới thiệu: Bài đầu tiên của chương trình ngữ văn 7, em đã đuợc học bài “Cổng trường mở ra” của Lí Lan. Bài văn đã thể hiện tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường đầu tiên của con mình. Chương trình ngữ văn 8 truyện ngắn “tôi đi học” đã diễn ra những kĩ niệm mơn man, bâng khuâng của một thời thơ ấu. Hs thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. * Hoạt động 2: Tìm hiểu chung - GV hướng dẫn HS đọc thầm chú thích (*) và trình bày ngắn gọn về tác giả Thanh Tịnh. - GV nhấn mạnh ý cơ bản. - GV yêu cầu HS đọc các chú thích còn lại chú ý chú thích 2,6,7 và hỏi thêm. + Ông đốc là DT chung hay DT riêng. + Lớp 5 trong truyện có phải là lớp 5 mà em đã học cách đây 3 năm. - GV cho HS tiếp xúc với VB “tôi đi học” hướng dẫn HS đọc: giọng châm, dịu, hơi buồn, sâu lắng. Chú ý những câu nói của nhân vật “tôi”, “người mẹ”, “ông đốc” cần đọc với giọng phù hợp. - GV và HS đọc. - GV nhận xét cách đọc của HS. - HS đọc chú thích (*) - Hs lắng nghe+ ghi. - HS đọc tiếp chú thích và trả lời. - HS đọc văn bản I. TÌM HIỂU CHUNG: 1.Tác giả: Thanh Tịnh (1911 – 1988) quê ở Huế, dạy học viết báo, làm thơ thành công ở truyện ngắn và thơ. 2.Tác phẩm chính: Quê mẹ (truyện ngắn), Đi từ giữa một mùa sen (truyện thơ) 3.Xuất xứ: “Tôi đi học” được in trong tập Quê mẹ, xuất bản năm 1941. * Hoạt động 3: Phân tích. - Xét về thể loại có thể xếp vào kiểu loại VB nào? Vì sao?. - Mạch truyện được kể như thế nào? GV: chốt ý - Những gì đã gợi lên trong lòng nhân vật “tôi” kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên? (gợi ý: thời điểm gợi nhớ, cảnh vật) - Lý do gợi nhớ tâm trạng nhân vật “tôi” như thế nào? - Những kĩ niệm ấy diễn tả theo trình tự như thế nào? GV chốt: Lần đầu tiên được đi học nên nhân vật tôi đã có sự thay đổi: cảm thấy mình trang trọng và đứng đắn, thèm được như những học trò cũ cho nên cần 2 quyển vở “tôi” thấy nặng, băm, ghì xóc lên nắm lại cho cẩn thận. - Đó là tâm trạng và cảm giác rất tự nhiên của 1 đứa bé lần đầu đi học. -GV đọc đoạn văn nêu vấn đề: Tâm trạng của “tôi” khi đến trường, khi đứng giữa sân trường, khi nhìn cảnh dày đặc cả người, nhất là khi nhìn cảnh học trò cũ vào lớp. . . là tâm trạng lo sợ vẫn vơ, vừa bỡ ngỡ, vừa lúng túng cách kể – tả thật tinh tế và hay – ý kiến của em ? - GV chốt lại nội dung:(GV nên diễn giảng lồng ghép GDMT cho học sinh) Tâm trạng “tôi” thay đổi mà nguyên nhân chính là ngôi trường Mĩ Lí xinh xắn, oai nghiêm, khi nghe thầy đọc tên vào lớp tâm trạng tôi như thế nào? - Khi ngồi vào bàn học tâm trạng tôi như thế nào? - Hình ảnh “một con chim con. . . bay cao” có ý nghĩa gì?. - Dòng chữ “tôi đi học” gợi cho em suy nghĩ gì? - Qua truyện, em có suy nghĩ gì về thái độ của người lớn đối với những em bé lần đầu đi học? (gợi ý: các bậc phụ huynh, ông đốc, thầy giáo trẻ. - Hãy tìm và phân tích các hình ảnh so sánh được tác giả sử dụng trong truyện. GV hỏi: Em hãy nhận xét về đặc sắc nghệ thuật của truyện?. Sức cuốn hút của tác phẩm được tạo nên từ đâu? GV chốt. GV hỏi: Học xong truyện ngắn này, nội dung tư tưởng của truyện được tóat lên từ đâu? Và bằng nghệ thuật gì?. - GV tổng hợp. -GV yêu cấu hs đọc ghi nhớ. - HS: VB tự sự. - HS: Theo dòng hồi tưởng của nhân vật “tôi”, theo trình tự thời gian của 1 buổi tựu trường. - Hs phát biểu - bổ sung – nhận xét. -HS: Dựa vào câu hỏi để thảo luận, nêu ý kiến, (ý có thể không hòan tòan giống nhau) -HS:thảo luận 3 phút. -HS:nghe+ ghi -HS : Hồi hộp, lúng túng. - HS trả lời: tự tin. - HS trả lời - HS suy nghĩ đôc lập sau đó trả lời . - HS tìm trong bài những câu văn so sánh – phân tích - HS thảo luận theo tổ – phát biểu đại diện. HS dựa vào kết quả cần đạt và ghi nhớ trả lời – bổ sung. HS nghe + ghi HS đọc II- PHÂN TÍCH. 1. Nội dung. 1.1. Những sự việc gợi kỉ niệm của “Tôi”. Những sự việc khiến “tôi” có những liên tưởng về ngày đầu tiên đi học của mình: biến chuyển của cảnh vật sang thu,hình ảnh những em bé núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đi đến trường. HẾT TIẾT 1 1.2. Những hồi tưởng của “tôi”. - Không khí của ngày hội tựu trường: náo nức, vui vẻ nhưng cũng rất trang trọng. - Tâm trạng, cảm xúc, ấn tượng của “tôi” về thầy giáo, trường lớp, bạn bè và những người xung quanh trong buổi tựu trường đầu tiên. 2. Nghệ thuật: - Miêu tả tinh tế, chân thực diễn biến tâm trạng của ngày đầu tiên đi học. - Sử dụng ngôn ngữ giàu yếu tố biểu cảm, hình ảnh so sánh độc đáo ghi lại dòng liên tưởng, hồi hộp của nhân vật tôi. - Giọng điệu trữ tình trong sáng. 3. Ý nghĩa. - Buổi tựu trường đầu tiên sẽ mãi không bao giờ quên trong kí ức của nhà văn Thanh Tịnh. - Trong cuộc đời mỗi con người, kỉ niệm trong sáng của tuổi học trò nhất là buổi tựu trường đầu tiên, thường được ghi nhớ mãi. - Tác giả đã diễn tả lòng cảm nghĩ này bằng nghệ thuật tự sự xen miêu tả và biểu cảm, với những rung động tinh tế qua truyện ngắn “tôi đi học” * Hoạt động 4: Củng cố-Dặn dò. - Truyện ngắn “Tôi đi học” gợi cho em suy nghĩ gì? -Chuẩn bị bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ +Xem lại từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa. + Hình thành khái niệm từ ngữ nghĩa rộng , từ ngữ nghĩa hẹp. +xem các bài tập ở phần luyện tập. -Hs thực hiện. CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. 2. Kĩ năng: -Thực hành so sánh,phân biệt các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1: Khởi động. 1.Ổn định lớp : 2. KTBC : Kiểm tra việc chuẩn bị của HS 3.Giới thiệu Ở lớp 7 các em đã học về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa, em hãy nêu ví dụ về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa. Sau đó GV hướng HS vào bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. Hs thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. * Hoạt động 2: Hình thành khái niệm. - GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ trong SGK và trả lởi câu hỏi phần I (a,b,c) a) GV hỏi: - Vì sao nghĩa của 3 từ: thú, chim, cá rộng hơn so với voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu? GV nhận xét c) Nghĩa của từ “thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của từ nào đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào? - Sau khi Hs trả lời xong, GV dùng sơ đồ vòng tròn biểu diễn mối quan hệ bao hàm này, sau khi phân tích xong gv gợi dẫn Hs tổng kết lại 3 ý trong mục ghi nhớ (SGK). - GV gọi Hs nêu ví dụ tương tự. - GV nhận xét – kết luận - GV yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi sau: 1. Thế nào là một từ có nghĩa rộng và nghĩa hẹp? 2. Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng, vừa có nghĩa hẹp được không? Vì sao? - GV chỉ định một HS đọc chậm phần ghi nhớ. HS dựa vào sơ đồ trả lời các câu hỏi a) Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của từ thú, chim, cá b) Nghĩa của từ thú rộng hơn nghĩa của từ: voi, hươu. Nghĩa của từ chim rộng hơn nghĩa của từ: tu hú, sáo Nghĩa của từ cá rộng hơn nghĩa của từ: cá rô, cá thu - HS trả lời: Các từ: thú, chim, cá có phạm vi nghĩa bao hàm nghĩa của các từ: voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu (HS nhận xét) c) HS trả lời: Nghĩa của từ: thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của từ: voi, cá rô, cá thu đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ động vật (HS nhận xét) - HS nêu ví dụ - Nhận xét - HS trả lời - Hs đọc. I- TỪ NGỮ NGHĨA RỘNG, TỪ NGỮ NGHĨA HẸP. - Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác. - Một từ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác. - Một từ ngữ có nghiã rộng đối với từ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với 1 từ ngữ khác. * Hoạt động 3: Luyện tập. - BT1: Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ ngữ sau đây (theo sơ đồ bài học.) Bài tập 2: - Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm sau đây: (a,b,c,d,e) Bài tập 3: - Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau đây (a,b,c,d,e) - Gv yêu cầu Hs lên bảng thực hiện. - Hs lần lượt lên bảng thực hiện. - Hs lần lượt lên bảng thực hiện. II- LUYỆN TẬP. Vũ khí Súng bom Súng trường, Đại bác Bom ba càng Bom bi 1. Bài tập 1. a) Y phục b) Quần Áo Áo sơ mi, Áo dà Quần dài, Quần đùi 2. Bài tập 2: a) từ chất đốt b) nghệ thuật c) thức ăn d) nhìn e) đánh 3.Bài tập 3: a) xe cộ: xe ôtô, đạp b) kim loại: sắt, đồng, gang c) Hoa quả: chanh, chuối, cam d) Họ hàng: họ nội, họ ngoại chú, bác, cô dì, e) Từ mang bao hàm từ xách, khiêng, gánh * Hoạt động4: Củng cố - Dặn dò. - Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng từ ngữ nghĩa hẹp? - Về học bài và làm bài tập 4, 5 - Chuẩn bị bài: Tính thống nhất về chủ để của văn bản. +Hình thành khái niệm chủ đề của văn bản . + Hình thành khái niệm tính thống nhất về chủ đề của văn bản. +Xem các bài tập ở phần luyện tập. - Hs thực hiện. TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được chủ đề của một văn bản cụ thể. - Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. 2. Kĩ năng: -Thực hành so sánh,phân biệt các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1: Khởi động. 1.Ổn định lớp : 2. KTBC : Kiểm tra việc chuẩn bị của HS 3.Giới thiệu : GV giới thiệu bài mới. * Hoạt động 2: Hình thành khái niệm. -GV yêu cầu Hs đọc văn bản “tôi đi học” trả lời câu hỏi. - Văn bản miêu tả việc đang xảy ra hay đã xảy ra? - Tác giả viết nhằm mục đích gì? GV chốt lại: Chủ đề của văn bản là đối tượng và vấn đề chủ chốt những ý kiến, cảm xúc của tác giả được thể hiện một cách nhất quán trong văn bản. GV nêu câu hỏi: Căn cứ vào đâu em biết văn bản “Tôi đi học” nói lên những kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên? (gợi ý: nhan đề, từ ngữ, các câu trong văn bản) - GV: văn bản “Tôi đi học” tập trung hồi tưởng lại tâm trạng hồi hộp, cảm gíac bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên. a) Hãy tìm những từ chứng tỏ tâm trạng đó in sâu trong lòng nhân vật tôi trong suốt cuộc đời. b) Tìm từ ngữ, chi tiết nêu bật cảm gíác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của nhân vật “tôi”. Dựa vào phân tích của học sinh -GV nêu câu hỏi chủ đề của văn bản là gì? - Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản? - Tính thống nhất về chủ đề thể hiện ở những phương diện nào trong văn bản? - Làm thế nào để có một văn bản có tính thống nhất về chủ đề (GV gợi ý để HS suy nghĩ thảo luận) Hs thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. HS đọc văn bản Trả lời câu hỏi: - Miêu tả việc đã xảy ra đó là những hồi ức của tác giả về ngày đầu tiên đi học. - Phát biểu ý kiến biểu lộ cảm xúc của mình về một kỉ niệm sâu sắc từ thuở thiếu thời. -HS nghe HS trả lời - Nhan đề: Tôi đi học - Từ ngữ: Những kỉ niệm mơn man, lần đầu tiên đến trường, đi học hai quyển vở mới. .. Câu: hôm nay tôi đi học. Hằng năm cứ vào cuối thu . . tựu trường . - HS phân tích sự thay đổi + Tâm trạng của nhân vật “tôi” + Trên đường đi học: quen đi lại lắm lần -> thấy lạ - Hành động: lội qua sông thả diều, đi ra đồng nô đùa -> đi học thật thiêng liêng, tự hào. + Trên sân trường: ngôi trường cao ráo và sạch sẽ hơn. . . lo sợ vẩn vơ cảm giác ngỡ ngàng, lúng túng khi xếp hàng vào lớp, đứng nép bên người thân. + Trong lớp học: Cảm giác bâng khuâng khi xa mẹ: trước đây có thể đi chơi cả ngày . . . nhớ mẹ, nhớ nhà. - HS trả lời dựa vào ghi nhớ - Tính thống nhất thể hiện ở các phương diện: hình tức, nhan đề, đề mục - Nội dung: mạch lạc - Đối tượng: I- CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN. Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt. II- TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN. - Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi đã biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác. - Để viết hoặc hiểu một văn bản, cần xác định chủ đề được thể hiện ở nhan đề, đề mục, trong quan hệ giữa các phần của văn bản và các từ ngữ then chốt được lặp đi lặp lại. * Hoạt động 4: Luyện tập - GV hướng dẫn HS làm bài tập 1: phân tích tính thống nhất về chủ chủ đề của văn bản sau theo yêu cầu: Rừng cọ quê tôi (SGK trang 13) GV nhận xét sửa bài -HS đọc – làm bt 1 a) Căn cứ vào + Đối tượng + Vấn đề chính: Văn bản: Rừng cọ quê tôi - Các đọan: giới thiệu rừng cọ, tả cây cọ tác dụng của cây cọ, tình cảm của cây cọ. b) Các ý lớn của phần thân bài được sắp xếp hợp lí, không thay đổi được. c) Hai câu trực tiếp nói tới tìnhcảm gắn bó giữa người dân Sông Thao với rừng cọ. Dù ai đi ngược về xuôi Cơm nắm lá cọ là người Sông Thao * Hoạt động 5: Củng cố- Dặn dò. -Thế nào là chủ đề của văn bản? -Tính thống nhất của chủ đề văn bản làn hư thế nào? Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất đó? -Chuẩn bị bài: Trong lòng mẹ. +Về đọc trước văn bản,đọc chú thích, tìm hiểu từ khó. +Xem các câu hỏi phần đọc hiểu văn bản VĂN BẢN: TRONG LÒNG MẸ (Trích: “Những ngày thơ ấu” - Nguyên Hồng) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí. - Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút Nguyên Hồng: Thấm đượm chất trữ tình, lời văn chân thành,dạt dào cảm xúc. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm thể loại hồi kí. - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ. -Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khaotình cảm ruột thịt cháy bỏng trong nhân vật. - Ý nghĩa giáo dục:những thành kiến cổ hủ,nhỏ nhen,độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng,thiêng liêng. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết đọc-hiểu một văn bản hồi kí. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện. III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1: Khởi động. 1.Ổn định lớp : 2. KTBC : - Bài “tôi đi học” được viết theo thể loại nào? Vì sao em biết? - Truyện ngắn “tôi đi học” gợi cho em suy nghĩ gì? 3.Giới thiệu: Ai chưa từng xa mẹ một ngày, ai chưa từng chịu cảnh mồ côi cha, chỉ còn mẹ mà mẹ cũng phải xa con thì không dễ dàng đồng cảm sâu xa với tình cảnh đáng thương và tâm hồn nồng nàn, tình cảm mảnh liệt của chú bé Hồng đối với người mẹ khốn khổ của mình * Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản. - GV hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích. - Nêu vài nét về Nguyên Hồng? - Em hãy giới thiệu sơ nét về tác phẩm Những ngày thơ ấu ? Gv giới thiệu thêm về tác phẩm. - Nêu vị trí đoạn trích Trong lòng mẹ ? - GV hướng dẫn đọc văn bản. - GV đọc mẫu 1 đoạn và yêu cầu hs đọc giọng chậm tình cảm, chú ý các từ ngữ, hình ảnh thể hiện cảm xúc thay đổi của nhân vật “Tôi” chú ý giọng nói của bà cô cần đọc với giọng khinh khi kéo dài, lộ sắc thái châm biếm. - Văn bản có thể chia làm mấy đoạn ? Nội dung chính của từng đoạn ? - GV nêu câu hỏi: so với bố cục, mạch truyện và cách kể chuyện trong bài “Trong lòng mẹ” có gì giống, khác bài “tôi đi học”? - HS đọc – tìm hiểu chú thích - Hs trả lời. - Hs nêu. - Hs nghe. - Hs nêu. - HS đọc văn bản -HS nghe - đọc. - Hs trả lời. -HS trả lời: * Giống: kể, tả theo trình tự thời gian, hồi tưởng. Kể + tả + biểu lộ cảm xúc kết hợp * Khác: “Tôi đi học” chuyện liền mạch trong khoảng thời gian ngắn, không ngắt quãng: buổi sáng đầu tiên đến trường “Trong lòng mẹ” không thật liền; có 1 gạch nối nhỏ ngắn về thời gian vài ngày khi chưa gặp mẹ. I- TÌM HIỂU CHUNG. 1. Tác giả: Nguyên Hồng (1918 – 1982) quê ở Nam Định, là 1 trong những nhà văn lớn của VHVN thời hiện đại. 2. Tác phẩm: Những ngày thơ ấu là tập hồi kí kể về tuổi thơ cay đắng của tác giả. 3. Vị trí đoạn trích: Đoạn trích thuộc chương IV của tác phẩm. 4. Bố cục: Chia 2 đoạn - Đoạn 1 (Từ đầu . . chứ): cuộc trò truyện với bà cô - Đoạn 2 (Còn lại): cuộc gặp gỡ giữa 2 mẹ con bé Hồng. * Hoạt động 3: Phân tích. - GV nêu câu hỏi: Em cảm nhận gì về hòan cảnh sống của bé Hồng? - GV chốt ý lại. - GV hướng dẫn học sinh phân tích nhân vật người cô trong cuộc đối thoại giữa bà ta và bé Hồng theo trình tự các bước. - GV gọi Hs đọc đoạn trích - GV nêu câu hỏi: Nhân vật người cô được thể hiện qua những chi tiết nào? (GV gợi ý Hs: cử chỉ, giọng nói của người cô kho đối thoại với bé Hồng) - các lần khi đối thọai với bé Hồng cử chỉ bà cô như thế nào? Giọng nói ra sao? Có ý nghĩa gì? - Sau đó cuộc đối thoại diễn ra như thế nào? - Qua phân tích em có nhận xét gì về nhân vật bà cô? - Đầu tiên khi nghe những lời người cô nói về mẹ của mình, bé Hồng có suy nghĩ gì về mẹ? Ý nghĩ bé Hồng như thế nào khi trả lời người cô? - GV hỏi: Trong lần đối thọai với cô (thứ 2) diễn biến tâm trạng bé Hồng như thế nào? - Vì sao bé Hồng lại cười dài trong tiếng khóc? - Chi tiết cười dài trong tiếng khóc có ý nghĩa gì? - GV chốt! Trong lần bé Hồng nghe cô kể về hòan cảnh tội nghiệp của mẹ mình tâm trạng bé Hồng như thế nào? - GV chốt lại: - GV nêu câu hỏi: Bé Hồng gặp lại mẹ trong hòan cảnh nào? Hình động của bé Hồng ra sao cử chỉ nhu thế nào? - GV cho HS đọc đọan bé Hồng gặp lại mẹ - Khi được lên xe ngồi cùng với mẹ tâm trạng bé Hồng như thế nào? - Giọt nước mắt bé hồng khóc lần này có gì khác so với lần nói chuyện với cô? - Tác giả đã diễn tả cảm giác sung sướng của bé Hồng khi gặp lại mẹ, được ở trong lòng mẹ như thế nào? GV: Đọan trích này đặc biệt phần cuối là biểu hiện sự chân thành và cảm động về tình mẫu tử. - Từ những phân tích trên, em thấy tác giả đã thành công với những biện pháp nghệ thuật nào? - Em rút ra được điều gì qua văn bản Trong lòng mẹ ? - Hs trả lời. - Hs nghe. - Hs phân tích. -HS đọc lại đoạn trích (chú ý giọng nói cử chỉ bà cô) * Lần 1: Cử chỉ đầu tiên là cười hỏi, “rất kịch” - giọng nói: Hồng! Mày có muốn. . . không? -> Bé Hồng nhận ra ý nghĩa cay độc trong giọng nói và cử chỉ cười nói nên cúi đầu không đáp. * Lần 2: Người cô giọng vẫn ngọt hỏi tiếp “sao lại không vào?” bình tĩnh -> mỉa mai -> bé Hồng im lặng khóc mắt cay cay. * Cử chỉ vỗ vai cười nói rằng “mày dại quá. . thăm em bé chứ” Hai tiếng “em bé” lại ngân dài thật ngọt, thật rõ đã xoắn lấy tâm can tôi như ý cô tôi muốn -> bé hồng thật đáng thương. - HS tiếp tục phân tích – lí giải - Bé Hồng phẫn uất, ức nở bà cô vẫn chưa buông tha – bà cô vẫn lạnh lùng - Cử chỉ vỗ vai nhìn bé hồng, đổi giọng tỏ sự ngậm ngùi, xót thương. -> Sự giả dối, thâm hiểm - HS phân tích – lí giải + Tưởng vẻ mặt rầu rầu và sự hiền từ của mẹ và căm giận “tại sao mẹ lại sợ những cổ tục ấy” + Nhận ra ý nghĩa cay độc của người cô trong giọng nói nhưng không muốn tình yêu thương và lòng kính mến mẹ bị những rắp tăm tanh bẩn ấy xâm phạm đến. + Lòng chú bé càng thắt lại khóc mắt đã cay. Đến khi sự nhục mạ đã bị phơi bày thì bé Hồng “nước mắt ròng ròng. . ở cổ” bé Hồng “cười dài trong tiếng khóc” - HS phân tích: tâm trạng uất ức, đau đớn, biểu lộ lòng căm tức bằng hình ảnh đầy ấn tượng “giá những cổ tục. . .mới thôi” - HS trả lời – bổ sung – nhận xét. - Hs trả lời. - HS: Bé hồng “òa lên khóc rồi cứ thế nức nở” - Hs đọc. - Hs trả lời. - Hs so sánh. - HS phát biểu: cảm giác sung sướng cực điểm. - Hs nghe. - Hs trả lời. - Hs trả lời. II- PHÂN TÍCH. 1. Nội dung. 1.1. Cuộc trò chuyện của bé Hồng với bà cô. - Cảnh ngộ đáng thương và nỗi buồn của nhân vật bé Hồng. - Nỗi cô đơn, niềm khát khao tình mẹ của bé Hồng bất chấp sự tàn nhẫn, vô tình của bà cô. HẾT TIẾT 5 1.2. Cuộc gặp gỡ giữa hai mẹ con bé Hồng. Bé Hồng cảm nhận về tình mẫu tử thiêng liêng khi gặp lại mẹ. 2. Nghệ thuật. - Tạo dựng được mạch truyện, mạch cảm xúc trong đoạn trích tự nhiên, chân thực. - Kết hợp lời văn kể chuyện với miêu tả, biểu cảm tạo nên những rung động trong long đọc giả. - Khắc họa hình tượng nhân vật bé Hồng với lời nói, hành động, tâm trạng sinh động,chân thật. 3. Ý nghĩa. - Tình mẫu tử là mạch nguồn tình cảm không bao giờ vơi trong tâm hồn con người. - Truyện đã kể lại một cách chân thực và cảm động những cay đắng tủi cực cùng tình yêu thương cháy bổng của nhà văn thời thơ ấu đối với người mẹ bất hạnh. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò - Qua văn bản trên, em hiểu tình mẫu tử có ý nghĩa như thế nào ? - Hướng dẫn tự học. + Ghi lại một trong những kỉ niệm của bản thân đối với người thân. + Chuẩn bị bài : Trường từ vựng. . Đọc ngữ liệu 21/SGK và trả lời câu hỏi bên dưới để hình thành khái niệm Trường từ vựng. . Xem và thực hiện các bài tập 1,2, 3,5,6/23 SGK. TRƯỜNG TỪ VỰNG I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng. -Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả cần đạt. II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC , KĨ NĂNG: 1.Kiến thức: Khái niệm trường từ vựng. 2. Kĩ năng -Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng. -Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc-hiểu và tạo lập văn bản. III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1: Khởi động. 1.Ổn định lớp : 2. KTBC : Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ ngữ sau: a) y phục, quần, áo, quần đùi, quần dài, áo dài, áo sơ mi b) vũ khí, súng, bom, súng trường, đại bác, bom ba càng, bom bi. 3.Giới thiệu: Gv giới thiệu bài * Hoạt động 2: Hình thành khái niệm. - GV cho HS đọc đoạn văn của Nguyên hồng phần I .(1) nhận xét các từ in đậm, để HS trả lời câu hỏi. - Từ nhận xét trên hướng dẫn học sinh hình thành khái niệm. - GV có thể yêu cầu học sinh nêu ví dụ để kiểm tra kiến thức (gợi ý: trường “dụng cụ nấu nướng” - GV tổng hợp . - GV lưu ý HS 1 số điều ở mục 2 (I) và trả lời câu hỏi: - Trường từ vựng mắt có thể bao gồm những trường từ vựng nhỏ nào? Ví dụ - Do hiện tượng nhiều nghĩa 1 từ có thể thuộc nhiều trường khác nhau không? - Tác dụng của cách chuyển trường từ vựng trong thơ văn và trong cuộc sống hằng ngày? - HS đọc Nhận xét: các từ in đậm có nét chung về nghĩa: chỉ bộ phận của cơ thể người. - Hs hình thành khái niệm. - HS nêu ví dụ - HS lưu ý : 2 (I); đọc trả lời câu hỏi. - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trường khác nhau. - Tăng sức gợi cảm I. THẾ NÀO LÀ TRƯỜNG TỪ VỰNG ? - Trường từ vựng là tập hợp các từ có ít nhất 1 nét chung về nghĩa. - Một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau. * Hoạt đông 3: Luyện tập. Gv yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2 và lần lượt thực hiện bài tập. Gv yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài tập 3 và thực hiện bài tập. - 6 học sinh lên bảng thực hiện bài tập. -học sinh thực hiện bài tập. II- LUYỆN TẬP. 1. Bài tập 2: a. Dụng cụ đánh bắt thủy sản. b. Dụng cụ để đựng. c. Hoạt động của chân. d.Trạng thái tâm lí. e. Tính cách. g. Dụng cụ để viết. 2. Bài tập 3: Các từ in đậm thuộc trường từ vựng Thái độ. 3. Bài tập 4: Khứu giác Thính giác Mũi Thơm Điếc Thính Tai Nghe Điếc Rõ Thính * Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò - Thế nào là Trường từ vựng ? -Hướng dẫn tự học: + Viết 1 đoạn văn ngắn có sử dụng ít nhất 5 từ thuộc 1 trường từ vựng nhất định. + Chuẩn bị bài: Bố cục của văn bản. . Đọc VB: Người thầy đạo cao đức trọng và trả lời 4 câu hỏi 24 SGK. . Xem và trả lời 5 câu hỏi tr 25 SGK. . Xem ghi nhớ và làm bài tập luyện tập 1/26 SGK. BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Nắm được yêu cầu của văn bản về bố cục . - Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng phản ánh , ý đồ giao tiếp của người viết và nhận thức của người đọc. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức. Bố cục của văn bản, tác dụng của xây dựng bố cục. 2. Kĩ năng. - Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định. -Vận dụng k/n đó trong việc đọc-hiểu văn bản. III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG BÀI

File đính kèm:

  • docNgữ văn có chuẩn.doc