A. Mục tiêu : Giúp HS:
- Cảm nhận được cảm giác, tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật "tôi" ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.
- Thấy được ngòi bút văn xuân giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
B.Chuẩn bị của thầy và trò :
- Thầy : Nghiên cứu bài soạn, giáo án.
Tư liệu về Thanh Tịnh trong tác phẩm của ông
- Trò : Đọc tác phẩm, trả lời câu hỏi ở SGK.
C. Nội dung - tiến trình lên lớp :
1. Ổn định tổ chức : sĩ số
2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới :
GV : Giới thiệu chương trình ngữ văn học kỳ I, giới thiệu về Thanh Tịnh
167 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 980 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 Trường THCS Nguyễn Tri Phương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 1, 2:
Bài 1 : tôi đi học
(Thanh Tịnh)
A. Mục tiêu : Giúp HS:
- Cảm nhận được cảm giác, tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật "tôi" ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.
- Thấy được ngòi bút văn xuân giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
B.Chuẩn bị của thầy và trò :
- Thầy : Nghiên cứu bài soạn, giáo án.
Tư liệu về Thanh Tịnh trong tác phẩm của ông
- Trò : Đọc tác phẩm, trả lời câu hỏi ở SGK.
C. Nội dung - tiến trình lên lớp :
1. ổn định tổ chức : sĩ số
2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới :
GV : Giới thiệu chương trình ngữ văn học kỳ I, giới thiệu về Thanh Tịnh và văn bản "Tôi đi học".
Hoạt động 1 : I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
HS đọc chú thích SGK, GV chốt lại nâng cao
- Thanh Tịnh (1911- 1988)
Quê ngoại ở thành phố Huế
- "Tôi đi học" in trong tập "Quê mẹ" XB 1941
Hoạt động 2 : II. Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích
1. Đọc.
Gọi 3 HS đọc -> GV nhận xét
Giọng nhẹ nhàng, chậm chứa đựng cảm xúc.
2. Chú thích :
HS xem SGK
Chú ý : Tựu trường
Lớp ba, lớp năm, cảm nhận
Hoạt động 3 : III. Tìm hiểu văn bản
? Những nhân vật nào được kể lại trong truyện ngắn này.
- Nhân vật tôi, mẹ, ông đốc ...
? Ai là nhân vật chính.
- Nhân vật tôi vì nhân vật này được kể lại nhiều nhất
? Vì sao đó là nhân vật chính
? Kỷ niệm ngày đầu tựu trường được kể theo trình tự nào ?
- Trình tự tác phẩm
? Trên đường tới trường
+ ở sân trường
+ ở trong lớp học.
? Hãy phân chia bố cục tương ứng với trình tự đó.
Đ1: Buổi mai ... ngọc núi.
Đ2: ... Cả ngày nữa.
Đ3: Phần còn lại
1. Cảm nhận của "tôi" trên đường đến trường :
HS đọc lại đoạn 1.
- Thời gian : Buổi sáng cuối thu (đầy sương thu và gió lạnh)
- Không gian : trên con đường làng dài và hẹp
H: Có sự thay đổi lớn trong c/đ của tác giả. Hôm ấy t/g lần đầu tiên cắp sách đến trường
? Kỷ niệm ngày đầu đến trường của nhân vật "tôi" được gắn với tác giả và k/g nào
? Vì sao tác giả và k/g ấy lại trở thành kỷ niệm khó quên trong ký ức của tác giả.
? Con đường t/g đã đi lại nhiều lần nhưng bây giờ đi với mẹ tác giả có cảm giác gì
=> Một cảm giác vừa quen vừa lạ, một dấu hiệu đổi khác trong tình cảm và nhận thức của một cậu bé ngày đầu tới trường.
? Ngoài ra những chi tiết chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác ngỡ ngàng của nhân vật "tôi"
- Cảm thấy trang trọng, đứng đắn với bộ quần áo.
- Xin mẹ cầm bút thước
? Qua đó cho ta hiểu gì thêm về nhân vật "tôi"
=> Nhận thức đúng đắn về việc học của mình.
2. Cảm nhận của "tôi" lúc ở sân trường
HS đọc lại đoạn 2
? Cảnh trước sân trường làng Mĩ Lý ngày khai trường có gì nỗi bật.
- Sân trường làng Mĩ Lí dày đặc cả người
- Người nào áo quần cũng sạch sẽ, gương mặt cũng vui tươi sáng sủa.
? Chi tiết cụ thể
=> Không khí quang cảnh khác hẳn ngày thường.
? Khi chưa đi học thì trong tâm trí của tác giả ngôi trường Mĩ Lí hiện lên ntn ?
H:
- Ngôi trường cao ráo và sạch sẽ hơn các nhà trong làng.
? Thế còn ngày đầu tiên đi học tác giả cảm thấy ngôi trường ntn
- Xinh xắn, v, oai nghiêm như cái đình.
=> lo sợ vẫn vơ...
? Tâm trạng của tác giả.
? Nghệ thuật nào được sử dụng
H. So sánh.
? ý nghĩa của phép so sánh đó
Trong tâm trí của tác giả nhà trường là nơi cất giấu những điều bí ẩn.
? Khi tả những cậu học trò nhỏ lần đầu đến trường tác giả dùng hình ảnh nào?
H: Họ như con ... 2 sợ.
- Miêu tả sinh động hình ảnh, tâm trạng của học trò nhỏ.
? ý nghĩa của hình ảnh so sánh ấy.
- Khát vọng bay bổng của tác giả đối với nhà trường.
? Hình ảnh ông đốc được nhớ lại qua chi tiết nào
* ông đốc: + Đọc ds HS.
+ Cặp mắt hiền từ, cảm động.
+ Tươi cười nhẫn nại.
? T/g nhớ đến ông đốc với một tình cả ntn ?
=> Quý trọng, tin tưởng biết ơn.
? Theo em vì sao các cậu học trò lại khóc khi sắp hàng vào lớp
H: Vì : - lo sợ,
- sung sướng.
=> tâm trạng chung của học trò nhỏ đầu tiên đến trường.
HS liên hệ bản thân.
3. Cảm nhận của "tôi" trong lớp học
HS đọc lại đoạn cuối.
- Thầy giáo trẻ tươi cười đón HS trước cửa lớp .
- Mọi thứ đều lạ và hay hay.
? Cảm giác mà nv "tôi" cảm nhận được khi bước vào lớp
- Thân thiện với người bạn ngồi bên cạnh ...
Những cảm giác đó thể hiện tình cảm nào của nv "tôi' đối với lớp học
=> Tình cảm trong sáng, tha thiết. K/đ sự độc lập của mình khi đi học.
? Em có nhận xét gì về giọng văn ở truyện ngắn này.
* Nghệ thuật:
- Lời văn trong sáng, chứa đựng cảm xúc.
? Nêu vài nét đặc sức về nghệ thuật của truyện.
- Bố cục theo dòng hồi tưởng.
- Kết hợp hài hoà giữa kể miêu tả + bộc lộ cảm xúc.
- Thấm trữ tình tha thiết, êm dịu.
* Ghi nhớ.
HS đọc SGK
Hoạt động 4 : IV Luyện tập
Làm tại lớp BT2 SGK
Thu bài một số HS chấm -> ghi điểm
4. Củng cố :
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- HS đọc lại phần "ghi nhớ"
5. Dặn dò :
- Học bài + làm tiếp BT2
- Soạn bài "Trong lòng mẹ" theo gợi ý câu hỏi ở SGK.
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 3: cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
A. Mục tiêu : Giúp HS:
- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
- Thông qua bài học, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
B.Chuẩn bị của thầy và trò :
- Thầy : Nghiên cứu bài, soạn giáo án.
- Trò : Xem trước câu hỏi ở SGK
C.Nội dung - tiến trình lên lớp :
1. ổn định tổ chức : sĩ số
2. Bài cũ:
3. Bài mới :
GV: giới thiệu khái quát chương trình tiếng Việt ở lớp 8.
Hoạt động 1 :
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
HS quan sát sơ đồ:
vẽ lên bảng phụ
Thảo luận nhóm : 4 nhóm
Nhóm 1 : câu 1 (a)
Nhóm 2 : câu 2 (b)
Đại diện HS trả lời
Nhóm 3 : câu 3 (c)
GV chốt lại theo ghi nhớ ở SGK
Nhóm 4 : câu 2 (b)
* Ghi nhớ (SGK)
Gọi HS nhắc lại ghi nhớ dựa vào sơ đồ.
HS lên bảng làm :
? Hãy vẽ sơ đồ cấp độ khái quát của nghĩa từ "hoa quả"
HS vẽ
-> GV nhận xét chốt lại.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện tập.
II. Luyện tập:
Bài tập 1 :
y phục : + quần : quần đùi, quần dài
+ áo : áo dài, áo sơ mi
vũ khí : + súng : súng trường, đại bác
+ bom : bom bi, bom ba càng.
Bài tập 2 : a. chất đốt b. nghệ thuật
c. thức ăn d. nhìn e. đánh
Bài tập 3 : a. xe hơi, xe máy ...
b. đồng, sắt...
c. chuối, cam ...
d. chú, bác, cô, dì ...
e. vác, mang, xách ...
Bài tập 4 : a. thuốc lào b. thủ quỹ
c. bút điện d. hoa tai
Bài tập 5 : khóc : nức nở, sụt sùi.
4. Củng cố :
- GV hệ thống bài học.
- HS đọc lại "ghi nhớ"
5. Dặn dò :
- Học bìa, làm BT còn lại.
- Xem trước bài: trường từ vựng.
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 4: tính thống nhất về chủ đề của văn bản
A. Mục tiêu : Giúp HS:
- Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối tượng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình.
B.Chuẩn bị của thầy và trò :
- Thầy : Nghiên cứu bài soạn giáo án.
- Trò : Xem lại văn bản "tôi đi học" và trả lời các câu hỏi ở SGK trang 12.
C.Nội dung - tiến trình lên lớp :
1. ổn định tổ chức : sĩ số
2. Bài cũ: HS nhắc lại các kiến thức về văn bản.
VD : bố cục, quá trình tạo lập văn bản...
3. Bài mới :
GV khái quát chương trình TLV 8.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu chủ đề của văn bản
I. Chủ đề của văn bản
HS xem lại văn bản "Tôi đi học"
? Văn bản xoay quanh việc gì
- Kỷ niệm ngày đầu đến trường của tác giả.
? Tác giả nhớ lại những kỷ niệm sâu sắc nào trong ngày đầu đi học của mình
- Kỷ niệm trên con đường đến trường.
- Kỷ niệm về ngôi trường, thầy giáo và bạn bè.
? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong lòng tác giả
- ấn tượng đẹp, sâu sắc khó quên và cảm xúc đó xuyên suốt toàn văn bản.
? Chủ đề của văn bản là gì ?
=> Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt.
Hoạt động 2 : II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
HS thảo luận : SGK
Nhóm 1, 2 :
Câu 1 : Nhóm 1, 4
- Nhan đề văn bản cho phép dự đoán văn bản nói về chuyện "Tôi đi học"
- Các từ ngữ biểu thị ý nghĩa đi học được lặp đi lặp lại nhiều lần.
- Các câu đều nhắc đến kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên trong đời.
Câu 2 : Nhóm 3, 4
Nhóm 4
Nhóm 3 (a) SGK
- Hàng năm ... tựu trường
- Tôi quên thế nào được ...
Nhó 4 (b)
Nhóm 4 :
Trên đường đi học: con đường đi lại lắm làn mà vẫn thấy lạ.
- Trên sân trường: trường xinh xắn, oai nghiêm như đình làng -> lo sợ vẫn vơ
+ Lúng túng khi xếp hàng.
Trong lớp học : Cảm thấy xa mẹ
Tóm lại : Các chi tiết, từ ngữ trong văn bản đều tập trung khắc hoạ, tô đậm cảm giá trong sáng nảy nở trong lòng nó "Tôi" ở buổi đầu tựu trường.
Qua tìm hiểu hãy cho biết thế nào là tính thóng nhất về chủ đề của văn bản.
? Tính thống nhất về chủ đề được thể hiện ở phương diện nào của văn bản
H: Thể hiện ở nhan đề, đề mục, quan hệ giữa các phần của văn bản và các từ ngữ được lặp đi lặp lại.
? Làm thế nào để viết một văn bản đảm bảo sự thống nhất về chủ đề
H.
Cần xác định chủ đề và chỉ biểu đạt một chủ đề đã xác định.
* Ghi nhớ : HS nhắc lại ở SGK.
Hoạt động 3 : II. Luyện tập :
BT1 : Làm tại lớp.
HS đọc văn bản : Rừng cọ quê tôi.
Trả lời câu hỏi ở SGK.
a. Văn bản viết về rừng cọ.
Trình tự : giới thiệu cây cọ, rừng cọ, cuộc sống của người dân ở đây gắn liền với cây cọ và tình cảm của con người đối với cây cọ.
b. Chủ đề : Nhan đề.
c. Văn bản có tính thống nhất về chủ đề. Các từ ngữ các câu, đoạn đều taajp trung làm rõ chủ đề.
d. Câu 1, 8, 9, 10, 14, 19.
BT2 : Câu b, d
4. Củng cố : GV : Hệ thống lại bài học.
HS: Đọc lại ghi nhớ.
5. Dặn dò :
- Học bài + làm BT (3) SGK trang 14.
- Hãy tìm 1 văn bản và tìm hiểu tính thống nhất về chủ đề của văn bản đó.
- Xem bài : bố cục của văn bản.
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tuần 2
Tiết 5,6: trong lòng mẹ
(Nguyên Hồng)
"Trích những ngày thơ ấu"
A. Mục tiêu : Giúp HS:
- Hiểu được tình cảm đáng thương và nổi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú đối với mẹ.
- Bước đầu hiểu được văn hồi ký và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự nguyện, chân thành, giàu sức truyền cảm.
B. Chuẩn bị của thầy và trò :
- Thầy : Nghiên cứu bài soạn giáo án.
Sưu tầm tài liệu về tác giả Nguyên Hồng
- Trò : Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
C.. Nội dung - tiến trình lên lớp :
1. ổn định tổ chức : sĩ số
2. Bài cũ: Thu BT về nhà của HS.
3. Bài mới :
Hoạt động 1 : I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
1. Tác giả :
HS đọc chú thích ở SGK
- Nguyên Hồng (1918-1982)
Quê : Thành phố Nam Định
GV bổ sung nâng cao
Được Nhà nước truy tặng giải thưởng HCM về VHNT (1996)
2. Tác phẩm :
? Thế nào gọi là hồi ký.
Hồi ký : dùng ghi lại những chuyện có thật đã xãy ra trong c/đ một con người.
GV: Giới thiệu về tác phẩm "Những ngày thơ ấu"
- Những ngày thơ ấu gồm 9 chương. Trong lòng mẹ là chương IV.
Hoạt động 2 : II. Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích
Hướng dẫn: giọng nhẹ nhàng, diễn cảm thể hiện đúng tâm trạng của nhân vật. Chú ý ngôn ngữ đối thoại nhất là lời bà cô
1. Đọc :
Gọi 3 HS đọc.
-> NX cách đọc.
2. Chú thích: SGK
Hoạt động 3 : III. Tìm hiểu văn bản :
? Hãy xác định nhân vật chính của văn bản
- Nhân vật tôi.
? Trong hồi ký này thì giữa tác giả và nhân vật chính có mối quan hệ ntn ?
H. Nhân vật chính là tác giả.
? Phương thức biểu đạt nào được sử dụng
- tự sự+ biểu cảm
? Có những nhân vật nào được nhắc đến
H: Bé Hòng, bà cô, người mẹ.
1. Nhân vật bà cô (qua mắt bé Hồng)
? Nhân vật "cô tôi" có mối quan hệ ntn với bé Hồng
- Là cô ruột của bé Hồng
-> mối quan hệ ruột thịt
? Người cô hiện lên qua các chi tiết, lời nói điển hình nào.
H.
- Cô tôi gọi tôi đến bên cười hỏi : Mày có muốn ...
- Sao lại không vò ? ...
- Mày dại quá, cứ vào đi ...
? Những lời lẽ đó bộc lộ tính cách nào của bà cô ?
=> Tính cách hẹp hòi, tàn nhẫn, lạnh lùng.
? Vì sao chúng ta x/đ được điều đó.
H: Vì trong lời nói của người cô chứa đựng sự giả dối, mỉa mai, hắt hủi thậm chí độc ác dành cho người mẹ đáng thương của bé Hồng.
* Bé Hồng:
Cảnh ngộ của bé Hồng có gì đặc biệt ?
- Mồ côi cha, mẹ do nghèo túng, phải tha phương cầu thực.
- Không được yêu thương, thường bị hắt hủi
? Cảnh ngộ hoàn cảnh ấy tạo nên thân phận của bé Hồng ntn ?
-> cô độc, đau khổ luôn khao khát tình thương của mẹ.
? Trong đoạn đối thoại với người cô bé Hồng đã bộc lộ những cảm xúc và suy nghĩ gì của mình.
H:
- Nhận ra những ý nghĩa cay độc trong giọng nói và trên nét mặt khi cười rất tinh của cô tô.
? Chi tiết cụ thể thể hiện điều đó.
- Nhắc đến mẹ, cô tôi ...
- Hai tiếng "em bé" mà ...
- Giá những cổ tục đã đày đoạ mẹ tôi ...
? phương thức biểu đạt nào được vận dụng.
=> Phương thức biểu cảm -> bộc lộ trực tiếp trạng thái tâm hồn đau đớn của bé Hồng.
H:
? Sử dụng phương thức này có tác dụng gì
? Qua đó ta hiểu thêm điều gì về bé Hồng
Cô độc, bị hắt hủi nhưng tâm hồn vẫn trong sáng, tràn ngập tình yêu thương đối với mẹ đồng thời căm hờn cái xấu xa, độc ác.
? Khi phân tích tâm trạng hoàn cảnh của 2 nhân vật trên tác giả sử dụng nghệ thuật nào.
* Nghệ thuật tương phản, tính cách hẹp hòi, tàn nhẫn của người cô mâu thuẩn với tính cách trong sáng, giàu tình thương của bé Hồng.
Bình : Hình ảnh tương phản của nhân vật người cô và bé Hồng phần nào làm nỗi bật tính cách trong sáng, tràn ngập tình yêu thương mẹ của bé Hồng đông thời tố cáo người cô : lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm. Đó là một hình ảnh mang ý nghĩa tố cáo hạng người sống tàn nhẫn, khô héo cả tình máy mủ ruột rà trong cái xã hội thực dân nữa phong kiến.
2. Tình cảm của bé Hồng đối với mẹ:
HS đọc lại đoạn 2 :
Từ : Nhưng đến ngày ... hết
* Người mẹ :
? Hình ảnh người mẹ bé Hồng hiện lên qua chi tiết nào
H: Mẹ tôi về một mình đem về nhiều quà bánh.
- Mẹ tôi cầm nón vẩy tôi ...
- Mẹ tôi không còm cõi xơ xác...
? Qua cách miêu tả của bé Hồng người mẹ hiện lên ntn ?
=> Người mẹ yêu con, đẹp đẽ can đảm vượt lên mọi lời mỉa mai của người cô.
-> Hình ảnh cụ thể, sinh động gần gủi, hoàn hảo.
? Trong đoạn này tình yêu thương mẹ của bé Hồng được bộc lộ trực tiếp bằng những biểu hiện cụ thể nào.
* Tình cảm của bé Hồng :
- Tiếng gọi : Mẹ ơi !
- Hàng động : Trèo lên xe ríu cả chân lại
+ Đùi áp đùi mẹ.
+ Đầu ngã vào cánh tay mẹ.
- Xúc cảm : Người mẹ có một êm dịu vô cùng.
? Theo em biểu hiện nào thấm thía nhất tình mẫu tử ở bé Hồng ?
HS suy nghĩ trả lời.
? Qua đoạn văn em thấy bé Hồng có tình cảm ntn với mẹ
=> Yêu mẹ mãnh liệt và khao khát được mẹ yêu thương.
Hoạt động 4 : IV. ý nghĩa văn bản
? Nêu câu hỏi 5 ở SGK
Thảo luận (5/)
GV: Tổng kết về nội dung nghệ thuật
* Ghi nhớ : SGK
4. Củng cố :
- HS tóm tắt lại đoạn trích.
- Suy nghĩ của bản thân em về bé Hồng sau khi học xong đoạn trích.
5. Dặn dò :
- Nắm được vài nét về tác giả + tác phẩm.
- Nội dung đoạn trích.
- Nt sử dụng.
- Soạn bài "Tức nước vở bờ". Tìm đọc tp "Tắt đèn" và trả lời câu hỏi SGK.
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 7: trường từ vựng
A. Mục tiêu : Giúp HS:
- Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản.
- Bước đầu hiểu được mối liên hệ giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học như đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá giúp ích cho việc học văn và làm văn.
B. Chuẩn bị của thầy và trò :
- Thầy : Nghiên cứu bài, soạn giáo án.
- Trò : Xem trước bài ở SGK.
C.Nội dung - tiến trình lên lớp :
1. ổn định tổ chức : sĩ số
2. Bài cũ:
? Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, nghĩa hẹp ? Lấy ví dụ ?
3. Bài mới :
Hoạt động 1 : I. Thế nào là trường từ vựng ?
1. Ví dụ :
HS đọc VD ở SGK
? Các từ đó có nét chung nào về nghĩa.
mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng
-> chỉ bộ phận trên cơ thể con người.
? Thế nào là trường từ vựng
* Ghi nhớ : Trường từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
? Lấy ví dụ
- Trường hành động: đánh đấm, đá, thụi, bịch...
2. Lưu ý :
HS xem SGK
a. Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.
VD: Bộ phận của cơ thể (mắt)
- Bộ phận của mắt : lòng đen, lòng trắng, con ngươi, lông mà, lông mi...
- Đặc điểm của mắt: chói, quáng, hoa, cộm...
- Bệnh về mắt : quáng gà, thông minh minh, viễn thị, cận thị ...
- Hoạt động của mắt : nhìn, trông, thấy, liếc, nhòm...
b. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ ngữ khác biệt nhau về từ loại (dt, đt, tt)
c. Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau. vd : ngọt : mùi vị
âm thanh
thời tiết.
Đầu : Bộ phận cơ thể
Vị trí
Thứ tự
d. Có thể chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt (nhân hoá, ẩn dụ, so sánh).
VD : Chuyển trường từ vựng người -> trường từ vựng thú vật.
HS lấy thêm VD minh hoạ.
Hoạt động 2 : II. Luyện tập.
BT1: Trường "Người ruột thịt"
mẹ, cô, em, họ hàng ...
BT1: a. Dụng cụ đánh bắt thủy sản.
b. Dụng cụ để đựng.
c. Hoạt động của chân.
d. trạng thái tâm lý
e. tính cách
g. dụng cụ để viết
BT3 : Hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thương yêu, kính mến, rắp tâm.
-> trường thái độ.
BT4 : Khứu giác: mũi, thơm điếc, thính.
Thính giác : tai, nghe, điếc, rõ, thính.
BT 6: Chuyển từ trường "quân sự" -> trường "nông nghiệp"
4. Củng cố :
- GV : Hệ thống lại toàn bài.
Chú ý : phần lưu ý.
5. Dặn dò :
- Học bài cũ.
- Làm BT5, 7
- Xem bài : từ tượng thanh, tượng hình.
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 8: Bố CụC CủA VĂN BảN
A. Mục tiêu : Giúp HS:
- Nắm được bố cục của văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần thân bài.
- Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng và nhận thức của người đọc.
B. Chuẩn bị của thầy và trò :
- Thầy : nghiên cứu soạn bài.
- Trò : Học bài cũ, xem văn bản ở SGK phần bài mới.
C. Nội dung - tiến trình lên lớp :
1. ổn định tổ chức : sĩ số
2. Bài cũ:
? Thế nào là chủ đề ? ví dụ minh hoạ.
? Tính thống nhất của chủ đề được thể hiện ở phương diện nào.
3. Bài mới :
Hoạt động 1 : I. Bố cục của văn bản.
HS đọc văn bản SGK và trả lời câu hỏi
Người thầy đạo cao đức trọng
? Văn bản có thể cia làm mấy phần
H: Văn bản gồm 3 phần.
Chỉ ra các phần đó
P1: Từ đầu ... danh lợi.
P2: Học trò ... thăm
P3: Còn lại.
? Nhiệm vụ của từng phần trong văn bản đó.
H:
P1: Giới thiệu về Chu Văn An
P2: Những việc làm của ông
P3: Tình cảm của mọi người đối với ông
? Giữa các phần trên có mối quan hệ ntn
H: quan hệ chặt chẽ với nhau để tạo nên một văn bản thống nhất tập trung thể hiện một chủ đề
* Ghi nhớ :
? Thế nào gọi là bố cục của văn bản
- Bố cục của văn bản là sự tổ chức các đoạn văn để thể hiện chủ đề.
HS ôn lại
? Bố cục của văn bản gồm mấy phần
- Bố cục : 3 phần
? Nhiệm vụ của từng từng
+ Mở bài : nêu chủ đề của văn bản
+ Thân bài : trình bày các khía cạnh của chủ đề.
+ Kết bài : Tổng kết chủ đề của của văn bản
? Trong 3 phần ta thấy phần nào là phức tạp và khó nhất
H:
Thân bài là phần chính của văn bản.
Hoạt đọng 2 : II. Cách sắp xếp, bố trí nội dung phần thân bài của văn bản.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu một số cách sắp xếp nội dung thân bài
Thảo luận nhóm :
Dự kiến trả lời
4 nhóm (4 câu hỏi ở SGK)
Nhóm 1 : Văn bản "Tôi đi học" (thân bài)
- Sắp xếp theo sự hồi tưởng những kỷ niệm về buổi tựu trường đầu tiên của tác giả. Các cảm xúc được sắp xếp theo thứ tự tác phẩm.
+ Cảm xúc trên đường đến trường.
+ Cảm xúc ở sân trường.
+ Cảm xúc trong lớp học
- Sắp xếp theo sự liên tưởng đối lập những cảm xúc về cùng một đối tượng trước đây và buổi tựu trường đầu tiên.
Nhóm 2 : (Câu 2 ) Diễn biến tâm trạng của bé Hồng.
- Tình thương mẹ và thái độ căm ghét cực độ những cổ tục đã đày đoạ mẹ mình của cậu bé Hồng khi nghe bà cô cố tình bịa chuyện nói xấu mẹ em.
- Niềm vui sướng cực độ của cậu bé Hồng khi được ở trong lòng mẹ.
Nhóm 3 (câu 3):
- Có thể sắp xếp theo thứ tự không gian (tả phong cảnh) chỉnh thể - bộ phận (tả người, vật, con vật) hoặc tình cảm, cảm xúc (tả người)
Nhóm 4 (câu 4)
Thân bài gồm 2 nhóm sự việc.
- Các sự việc nói về Chu Văn An là người tài cao
- Các sự việc nói về Chu Văn An là người đạo đức được học trò kính trọng.
GV tổng kết
H
? Việc sắp xếp phần thân bài tuỳ thuộc vào yếu tố nào.
- N/d phần thân bài được trình tuỳ thuộc vào kiểu văn bản, chủ đề, ý đồ giao tiếp của người viết.
? Các ý được sắp xếp theo thứ tự nào. HS đọc SGK
- Nội dung sắp xếp theo trình tự t/phẩm và k/g, sự PT của sự việc.
* Ghi nhớ.
Hoạt động 3 : III. Luyện tập
BT1 : a, b, c
? Tìm câu văn thể hiện chủ đề
a. Chim tập trung về đây nhiều không thể nói được.
? Cách trình bày ý trong đoạn văn
Thứ tự : nhìn xa - gần, đến tận nơi - đi xa dần
b. Vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày.
Thứ tự tác phẩm : chiều -> hoàng hôn
c. Lịch sử thường sẳn những trang đau thương mà hiếu những trang vui vẻ.
Thứ tự : Sắp xếp theo tầm quan trọng của chúng đối với luận điểm cần chứng minh.
4. Củng cố :
GV : Hệ thống lại toàn bài.
HS : Đọc lại phần ghi nhớ.
5. Dặn dò :
- Học bài và làm BT2, 3 theo gợi ý SGK.
- Chuẩn bị viết bài số 1.
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tuần 3
Tiết 9: tức nước vỡ bờ
(trích "Tắt đèn" - Ngô Tất Tố)
A. Mục tiêu : Giúp HS:
- Qua đoạn trích thấy được bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ xã hội đương thời và tình cảm đau thương của người nông dân cùng khổ trong xã hội ấy.
Cảm nhận được cái quy luật của hiện thực: có áp bức, có đấu tranh, thấy được vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông dân.
- Thấy được những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả.
B. Chuẩn bị của thầy và trò :
- Thầy : Đọc tác phẩm "Tắt đèn", tác giả Ngô Tất Tố.
Nghiên cứu đoạn trích, soạn giáo án.
- Trò : Học bài, soạn bài theo câu hỏi ở SGK.
C. Nội dung - tiến trình lên lớp :
1. ổn định tổ chức : sĩ số
2. Bài cũ: ? Phân tích tâm trạng của bé Hồng qua đoạn đối thoại với bà cô.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài : Tóm tắt ngắn gọn tác phẩm "Tắt đèn" và bối cảnh lịch sử lúc bấy giờ.
Hoạt động 1 : I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
HS đọc chú thích ở SGK
1. Tác giả :
GV bổ sung nâng cao
- Ngô Tất Tố (1893- 1954) quê Lộc Hà, Từ Sơn, Bắc Ninh.
- Là nhà văn hiện thực xuất sắc chuyên viết về nông thôn trước cách mạng.
- Được Nhà nước truy tặng giải thưởng HCM về VHNT (1996)
2. Tác phẩm :
"Tắt đèn" là tác phẩm tiêu biểu nhất của tác giả.
- "Tức nước vỡ bờ" trích trong chương XVIII của tác phẩm.
Hoạt động 2 : II. Đọc và tìm hiểu chú thích.
1. Đọc
Gọi 2 HS đọc
Chú ý : Đọc đúng giọng điệu của các nhân vật.
2. Chú thích.
HS xem SGK
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 12
Hoạt động 3 : III. Tìm hiểu văn bản
? Phân chia bố cục
* Bố cục : 2 phần
1. Tấm lòng của chị Dậu đối với chồng.
HS đọc lại đoạn 1
H:
? Tìm cảm của chị Dậu đối với chồng bộc lộ qua chi tiết nào
- Quạt cháo cho chóng nguội.
- Rón rén bưng cháo đến chộ anh Dậu
- Hồi hộp xem chồng ăn có ngon miệng không.
T/c của chị đối với chồng ntn ?
- Yêu thương lo lắng, ân cần chu đáo với chồng.
2. Sự xung đột giữa chị Dậu và bọn tay sai
a. Hình ảnh bọn tay sai.
? Cai lệ và nhiều nhà lý trưởng đến thúc sưu trong bộ dạng ntn ?
H: Sầm sập tiến vào với tay thước và dây thừng.
? Chi tiết đó cho ta thấy điều gì
-> Thái độ đầy quyền uy + công cụ để bắt, đàn áp.
? Chỉ chỉ và lời nói của chúng
- Thét, cười, nói xỏ xiên, trợn ngược 2 mắt, quát hầm hè.
? Hãy nhận xét về cách sử dụng từ ngữ? thể hiện bản chất gì của bọn tay sai.
-> Ngôn ngữ của loài cầm thú.
- Tát chị Dậu, rấn đến trói anh Dậu.
- hành động tàn ác, dã man đánh người không gớm tay.
? Trước lời van xin và hoàn cảnh đáng thương của chị Dậu chúng đã làm gì.
? Em có nhận xét gì về hành động của chúng.
* Kết cục :
- Cai lệ ngã chỏng quèo -> hình ảnh đáng nực cười.
? Và kết cục xãy ra ntn ?
Bình : Hung hăng hống hách, tàn ác là thế nhưng kết cục vẫn thua một chàng con mọn
? Trước một lũ người vô nhân đạo như vậy lúc đầu chị Dậu đã xử trí ntn
H:
- Không dám chống lại phép nước (cháu - ông) -> biết thân phận
? Cách xưng hô
? Thấy bọn chúng làm quá, tình thế căng thẳng chị đã làm gì
- Liều mạng chống cự (cháu - ông) -> (cồng tôi - ông) -> đấu lí
? Cách xưng hô có gì thay đổi.
-> Đặt mình vào thế ngang hàng đanh thép cảnh cáo kẻ ác.
? Cách xưng hô đó cho ta thấy điều gì ?
? Cùng với hành động thì cách xưng hô tiếp tục thay đổi ntn
- Nghiến hai hàm răng (mày - bà) -> nổi giận cao độ dồn nén, chị ra lời thách thức quyết liệt.
? Chi tiết đó cho ta biết thêm gì về tâm trạng chị Dậu
? Sự phản kháng quyết liệt nhất của chị Dậu thể hiện qua chi tiết nào.
- xông vào đánh trả (đấu lại)
? Do đâu mà chị Dậu có được sức mạnh như thế.
HS
File đính kèm:
- giao an Van 8 den tiet 110.doc