Giáo án Ngữ văn 8 Trường THCS Trực Nội

A. Mục tiêu cần đạt:

- Kiểm tra và củng cố nhận thức của HS sau bài : Ôn tập truyện kí Việt Nam.

- Tích hợp với phần tiếng việt ở các tiết đã học và 1 số bài tập làm văn

- RKN và củng cố các kĩ năng khái quát, tổng hợp, phân tích và so sánh lựa chọn, viết đoạn văn.

 

B. Chuẩn bị.

- GV: soạn giáo án, soạn đề và đáp án.

- HS: Chuẩn bị kiểm tra.

 

C. Tiến trình lên lớp.

I. ổn định lớp: Kiểm tra nề nếp, sĩ số.

II. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

III. Bài mới.

 GV chép đề lên bảng.

 HS theo dõi và chép đề lên bảng.

 

ĐỀ BÀI:

Phần I : Trắc nghiệm

Câu 1:

 Nhận định sau ứng với nội dung chủ yếu của văn bản nào “ Số phận bi thảm của người nông dân cùng khổ và những phẩm chất tốt đẹp của họ đã được thể hiện qua cái nhìn thương cảm và sự trân trọng của nhà văn”

A: Tôi đi học

B: Tức nước vỡ bờ

C: Trong lòng mẹ

D: Lão Hạc

Câu 2 : Trong các câu sau:

U bán con thật đấy ư ? Nào! Em không cho bán chị Tý! Nào ! Có bán thì bán cái tửu này :

? Các từ in đậm thuộc từ loại nào:

A: Động từ.

B: Tính từ.

C: Tình thái từ.

D: Trợ từ , thán từ.

 

 

doc74 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1080 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 Trường THCS Trực Nội, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 – Bài 10, 11 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 41 Kiểm tra Văn A. Mục tiêu cần đạt: Kiểm tra và củng cố nhận thức của HS sau bài : Ôn tập truyện kí Việt Nam. Tích hợp với phần tiếng việt ở các tiết đã học và 1 số bài tập làm văn RKN và củng cố các kĩ năng khái quát, tổng hợp, phân tích và so sánh lựa chọn, viết đoạn văn. B. Chuẩn bị. GV: soạn giáo án, soạn đề và đáp án. HS: Chuẩn bị kiểm tra. C. Tiến trình lên lớp. I. ổn định lớp: Kiểm tra nề nếp, sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. III. Bài mới. GV chép đề lên bảng. HS theo dõi và chép đề lên bảng. Đề bài: Phần I : Trắc nghiệm Câu 1: Nhận định sau ứng với nội dung chủ yếu của văn bản nào “ Số phận bi thảm của người nông dân cùng khổ và những phẩm chất tốt đẹp của họ đã được thể hiện qua cái nhìn thương cảm và sự trân trọng của nhà văn” A: Tôi đi học B: Tức nước vỡ bờ C: Trong lòng mẹ D: Lão Hạc Câu 2 : Trong các câu sau: U bán con thật đấy ư ? Nào! Em không cho bán chị Tý! Nào ! Có bán thì bán cái tửu này : ? Các từ in đậm thuộc từ loại nào: A: Động từ. B: Tính từ. C: Tình thái từ. D: Trợ từ , thán từ. Phần II: Tự Luận Câu 1: Tóm tắt văn bản “Tức nước vỡ bờ” bằng 1 đoạn văn từ 5 – 7 dòng? Câu 2: Câu văn sau viết thiếu từ nào, hãy sửa lại cho đúng và chỉ rõ xem các từ thiếu thuộc từ loại nào, tác dụng của nó trong văn bản. Cái đầu lão nghẹo về một bên và cái miệng của lão mếu như con nít. Lão khóc. Câu 3: Thay ngôi kể tác giả Ngô Tất Tố bằng ngôi kể chị Dậu, hãy kể sáng tạo đoạn trích: Tức nước vỡ bờ. * Đáp án và thang điểm Phần Trắc nghiệm (2 điểm mỗi câu 1 điểm) Câu 1: Đáp án D Câu 2: Đáp án :C II) Phần Tự luận Câu 1: (2đ) yêu cầu đoạn văn tóm tắt phải ngắn gọn từ 5 – 7 dòng nhưng khái quát đủ nội dung và diễn biến chính của toàn văn bản Câu 2: (2đ) + 2 từ: móm mém, hu hu (từ láy tượng hình, tượng thanh) + tác dụng: HS trình bày đầy đủ. Câu 3: (4đ) yêu cầu xác định ngôi kể : tôi tôn trọng nội dung cơ bản của truyện kể sáng tạo một vài chi tiết viết thành một đoạn văn hoàn chỉnh IV. Củng cố – Dặn dò. GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. Nghiên cứu trước bài : Luyện nói kể truyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 42 Luyện nói: Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm A. Mục tiêu cần đạt: KT: Giúp HS ôn lại kiến thức về ngôi kể ở lớp 6 Rèn kỹ năng kể chuyện trước lớp và kỹ năng kể chuyện kết hợp với miêu tả và biểu cảm. Tích hợp với phần văn và tập làm văn đã học. B. Chuẩn bị. GV: soạn giáo án, chuẩn bị tư liệu, đồ dùng dạy học (máy chiếu hoặc bảng phụ) HS: chuẩn bị bài. C. Tiến trình lên lớp I. ổn định lớp: Kiểm tra nề nếp, sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra bài cũ. III. Bài mới. Hoạt động của GV - HS Ghi bảng * GV Giới thiệu bài. GV yêu cầu HS theo dõi SGK và các câu hỏi. ? Yêu cầu hS đọc câu hỏi và trả lời? - kể ngôi thứ nhất – xưng tôi. (là người trong cuộc, thời gian và sự việc và kể lại) - kể ngôi thứ 3: Ví dụ: Tắt đèn, Cô bé bán diêm… ? Tại sao phải thay ngôi kể? - Thay đổi điểm nhìn đối với nhân vật và thay đổi thái độ miêu tả và biểu cảm. GV giảng.- bổ xung Kể theo ngôi này , người kể có thể trực tiếp kẻ ra những gì mình nghe , mình thấy , trải qua, có thể trực tiếp nói ra những suy nghĩ , tình cảm của chính mình, kể như là người trong cuộc làm tăng tính chân thực , tính thuyết phục như là có thật của câu chuyện GV ? Như thế nào là kể theo ngôi thứ ba? HS trả lời giáo viên bổ xung GV Với ngôi kể này , người kể có tư cách là người trong cuộc , tham gia vào các sự việc và kể lại , do đó có thể kể linh hoạt thông qua nhiều mối quan hệ của nhân vật GV Em đã học những văn bản nào được kể theo ngôi thứ nhất , thứ ba ? HS trả lời – GV bổ xung GV Tại sao phải thay đổi ngôi kể ? HS trả lời – GV bổ xung. GV + Sự việc có liên quan đến người kể khác sự việc không liên quan đến người kể + Người trong cuộc có thể buồn vui theo cảm tính chủ quan + Là người ngoài cuộc có thể dùng miêu tả , biểu cảm để góp phần khắc họa tính cách nhân vật . II) ? HS đọc đoạn văn SGK? ? Yêu cầu xác định sự việc, nhân vật chính và ngôi kể trong đoạn văn mà em cần xác định rõ. Ví dụ nhân vật chị Dậu; ngôi kể thứ 3. ? Các yếu tố miêu tả, biểu cảm có tác dụng gì? - HS xác định. GV tóm giảng. ? Đóng vai chị Dậu kể lại? HS kể trước lớp. GV nhận xét. GV : Em hãy cho biết các yếu tố biểu cảm nổi bật trong đoạn văn trên là gì ? GV : Xác định các yếu tố miêu tả và nói rõ tác dụng của chúng ? HS trả lời GV bổ xung + Tác dụng : nêu bật sức mạnh của lòng căm thù + Người đàn bà lực điền chiến thắng anh chàng nghiện + Chị chàng con mọn , chiến thắng anh chàng hầu cận ông lý GV cho HS đọc lại văn bản GV trong khi kể có thể kết hợp các động tác , cử chỉ , nét mặt ….. Đóng vai Chị Dậu “xưng tôi” khi kể HS Tôi tái xám mặt , vội vàng đặt con bé xuống đất , chạy đến đỡ lấy tay người nhà Lý trưởng và van xin : Cháu van ông...............tha này . Vừa nói ……..ông không được phép hành hạ GV chốt khi kể lại theo ngôi thứ nhất , cần thay đổi các yếu tố kể cho phù hợp . Chẳng hạn , từ xưng hô, chuyển thành ngôi thứ nhất xưng “Tôi”, phải chuyển lời thoại trực tiếp thành lời kể gián tiếp , lựa chọn chi tiết miêu tả và lời biểu cảm cho sát hợp với ngôi thứ nhất Tên bài I. Ôn tập về ngôi kể. a) Kể theo ngôi thứ nhất và thứ ba Người kể xưng tôi , để dẫn dắt câu chuyện giúp người nghe hiểu được sự việc chính của câu chuyện Kể theo ngôi thứ ba là người kể tự giấu mình đi , gọi tên các nhân vật bằng tên gọi của chúng b) Văn bản kể theo ngôi thứ nhất * Ngôi thứ nhất : Tôi đi học , Lão Hạc , Những ngày thơ ấu * Ngôi thứ ba : Tắt đèn, Cô bé bán diêm Chiếc lá cuối cùng c) Thay đổi ngôi kể là để: + Thay đổi điểm nhìn đối với sự việc và nhân vật + Là người trong cuộc kể khác người ngoài cuộc + Thay đổi thái độ miêu tả , biểu cảm II) Lập dàn ý kể chuyện : Đoạn trích tức nước vỡ bờ của Ngô Tất Tố Sự việc : + Cuộc đối đầu giữa những kẻ đi thúc sưu với người xin khất sưu + Nhân vật chính : Chị Dậu , Cai Lệ ,Người nhà Lý Trưởng + Ngôi kể thứ ba. Các yếu tố biểu cảm nổi bật nhất là các từ xưng hô - Van xin, nín nhịn : Cháu van ông……… - Bị ức hiếp , phẫn nộ , chồng tôi đau ốm ……. - Căm thù vùng lên: Mày trói ngay ……………mày xem c) Các yếu tố miêu tả + Chị Dậu xám mặt……… + Sức nẻo khẻo của anhchàng nghiện ….người đàn bà lực điền ….ngã chỏng kèo…nham nhảm thét ….anh chàng hầu cận ….nhã nhào ra thềm III) Luyện nói (kể lại câu chuyện theo ngôi thứ nhất cho lớp nghe) IV. Củng cố – Dặn dò. GV khắc sâu kiến thức, nhận xét. HS về nhà tập viết và kể lại các chuyện đã học. Xem tiếp hệ thống câu hỏi bài “ Câu ghép” Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 43 Câu ghép (Tiết 1) A. Mục tiêu cần đạt: HS nắm được đặc điểm của cau ghép và cách nối các vế trong câu ghép. Tích hợp với một số văn bản văn và tập làm văn. RKN sử dụng câu ghép trong giao tiếp và trong văn bản viết. B. Chuẩn bị: GV soạn giáo án, máy chiếu hoặc bảng phụ. HS: Nghiên cứu bài. C. Tiến trình lên lớp. I. ổn định lớp: Kiểm tra nề nếp, sĩ số II. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra vở bài tập của một số HS. III. Bài mới. Hoạt động của GV - HS Ghi bảng * GV giới thiệu bài. ? HS đọc ví dụ SGK? ? Tìm các cụm C – V trong những câu in đậm? - HS tìm + Tôi quên thế nào … quang đãng. Phân tích: 1 cụm C – V lớn: Tôi/ quên… 2 cụm C – V nhỏ: những cảm giác … / nảy nở … và mấy cánh … / mỉm cười … + Buổi mai hôm … dài và hẹp. Phân tích: Cụm C – V : mẹ tôi … / dẫn đi … + cảnh vật… : Hôm nay tôi đi học. Phân tích: Cụm C – V: Cảnh vật … / đều thay đổi vì chính …/ đang có … tôi / đi học. ? Phân tích cấu tạo của những câu có 2 hoặc nhiều cụm C – V? ở câu 1: 2 cụm C – V nhỏ nằm trong cụm C – V lớn. Tác dụng: tác dụng làm phụ ngữ cho động từ quên, nảy nở. - Câu 3: 3 cụm C – V không bao chứa nhau. Cụm C – V cuối giải thích nghĩa cho cụm C – V 2. ? yêu cầu Học sinh theo dõi câu hỏi 3 và lập bảng, tự trình bày vào bảng GV nhận xét. ? Hs đọc câu hỏi 4 và trình bày? GV : câu 1, 3 là câu ghép. câu 2 là câu đơn. ? Nhận xét, khắc sâu? ? Thế nào là câu ghép? - H trình bày theo ghi nhớ. Gv khắc sâu ghi nhớ. ? H lấy ví dụ? - nhận xét. II.1 ? yêu cầu Học sinh theo dõi lại ví dụ SGK ở mục I? ? Tìm thêm các câu ghép trong đoạn văn ? Hằng năm cứ vào … buổi tựu trường. Con đường này … thấy lạ. ? Trong mỗi câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng cách nào ? - Câu 1, 2 nối bằng từ và; câu 3 nối bằng dấu phẩy. ? Kể tên một số cách nối các vế câu ghép? - HS: + Nối bằng quan hệ từ + Nối bằng dấu câu + Nối bằng cặp quan hệ từ ? HS đọc thầm phần ghi nhớ SGK? - GV khắc sâu ghi nhớ. III. bài 1. GV yêu cầu HS đọc bài và nêu yêu cầu của bài ? a. – u van Dần, u lạy Dần! (;) - Dần hãy … nữa (,) Còn các câu khác HS tự làm. Bài 2. GV hướng dẫn HS đặt câu. Bài 3.a)Bỏ bớt một quan hệ từ b) Đảo lại trật tự các vế câu Vì trời mưa … rất trơn. + Trời mưa to nên đường rất trơn. bài 4. GV gợi ý Ví dụ: Nó vừa được điểm đã huyênh hoang Bài 5: HS viết đoạn văn và đọc trước lớp. GV nhận xét. Tên bài I. Đặc điểm của câu ghép. 1. Ví dụ SGK/111 - Chú ý các câu in đậm. - Nhận xét. 2. Ghi nhớ SGK. II. Cách nối các vế câu. 1. Ví dụ. 2. Ghi nhớ SGK. III. Luyện tập Bài 1. U van dần , u lạy dần ! nối bằng dấu phẩy Chị con…. với dần chứ (dấu phẩy) Sáng ngày … thương không(dấu phẩy) Cô tôi …ra tiếng (dấu phẩy ) giá những….mới thôi(dấu phẩy) Tôi im nặng… cay cay(dấu :) Hắn làm nghề…thiện quá ( quan hệ từ) Bài 2: a) Vì trời mưa to nên đường rất trơn b) Nếu Nam chăm học thì nó sẽ thi đỗ c) Tuy nhà khá xa nhưng Lan vâvx đi học đúng giờ d) Không nhưng Vân học giỏi mà còn khéo tay Bài3 a)Trời mưa to nên đường rất trơn - Đường rất trơn vì trời mưa to b) Nam chăm học thì nó sẽ thi đỗ - Nó sẽ thi đỗ nếu chăm học c) nhà ở khá xa nên Bắc vẫn đi học đúng giờ - Bắc vẫ đi học đúng giờ tuy nhà ở khá xa d) Vân học giỏi mà rất khéo tay - Vân học gỏi mà còn rất khéo tay. Bài 4 Bài 5 IV. Củng cố – Dặn dò. GV khắc sâu kiến thức HS làm bài, học ghi nhớ SGK. Soạn: Câu ghép T2.-tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 44 Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh A. Mục tiêu cần đạt: - KT: Giúp HS hiểu thế nào là văn bản thuyết minh; phân biệt văn bản thuyết minh với các văn bản khác đã học. - Tích hợp với các văn bản đã học. - RKN viết và phân tích văn bản thuyết minh. B. Chuẩn bị. GV: soạn giáo án, đồ dùng dạy học, tư liệu. HS: Nghiên cứu bài C. Tiến trình lên lớp I. ổn định lớp: Kiểm tra nề nếp, sí số. II. Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Bài mới. Hoạt động của GV - HS Ghi bảng * GV giới thiệu bài. I.1 a. ví dụ ? HS đọc văn bản SGK ? Hãy cho biết những văn bản trên thuyết minh, trình bày, giới thiệu, giải thích điều gì? - HS: VBa : Trình bày lợi ích của cây dừa, gắn liền với đặc điểm của cây dừa mà các cây khác không có. Tất nhiên cây dừa bến tre hoặc nơi khác cũng có lợi ích như thế. Đặc điểm riêng của cây dừa Bình Định. VBb: giải thích về tính chất diệp lục của lá cây. VBc: Giới thiệu Huế, với tư cách là một trung tâm văn hoá nghệ thuệt lớn của riêng Việt Nam ? Trong thực tế khi nào ta dùng các loại văn bản đó? - khi cần có những hiểu biết khách quan về đối tượng. ? Hãy kể tên một số văn bản khác mà em biết? GV tóm lại. 2. Yêu cầu HS theo dõi các loại văn bản trên? ? Các văn bản trên có phải là văn tự sự, miêu tả, nghị luận không ? Vì sao? - Không, vì:… GV tóm lại. ? Vậy em hiểu như thế nào là văn bản thuyết minh? - HS trình ghi nhớ SGK. ? Đặc điểm chung của các văn trên là gì? - HS trình bày đặc điểm GV tóm lại: trình bày đầy đủ các tri thức khách quan về đối tượng để người đọc hiểu đúng đắn và đầy đủ về đối tượng. Không có yếu tố hư cấu … tránh bộc lộ thiên kiến . ? Vậy mục đích của văn bản thuyết minh là gì? - Giúp người đọc nhận biết về đối tượng như nó vốn có trong thực tế… GV tóm lại. ? HS đọc ghi nhớ SGK? GV khăc sâu ghi nhớ. II. Bài 1. ? HS đọc và nêu yêu cầu của bài . GV gợi ý. HS trình bày và nhận xét. Là văn bản thuyết minh Thuyết minh về kiến thức lịch sử, về kgoa học sinh vật. Bài 2. HS đọc bài . GV gợi ý. Là văn bản nhật dụng thuộc văn bản nghị luận Có sử dụng thuyết minh để nói rõ tác hại của bao bì ni lông. Tính thuyết phục cao. Bài 3. Các văn khác cũng cần có yếu tố thuyết minh Tự sự: giới thiệu sự việc, nhân vật.. Miêu tả: Giới thiệu cảnh vật, con người.. Biểu cảm: Giới thiệu đối tượng gây cảm xúc, sự vật.. Nghị luận: Giới thiệu luận điểm , luận cứ… GV tóm lại. Tên bài I. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh. 1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người. * Theo dõi các ví dụ SGK. * Nhận xét. 2. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh. a. Ví dụ. - Các văn bản trên đều là văn bản thuyết minh. II. Luyện tập. Bài 1 Bài 2 Bài 3 IV. Củng cố – Dặn dò Gv khăc sâu kiến thức. HS làm bài và soạn: Phương pháp thuyết minh. tuần 12 – bài 11, 12 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 45 ÔN dịch thuốc lá. (văn bản nhật dụng) Nguyễn Khắc Viện A. Mục tiêu cần đạt: - KT: Xác định quyết tâm phòng chống hút thuốc lá trên cơ sở nhận thức đầy đủ tác hại to lớn, nhiều mặt của hút thuốc lá đối với đời sống cá nhân và cộng đồng. - Tích hợp với phần Tiếng việt ở một số bài đã hcọ và thể loại văn thuyết minh. - RKN phân tích 1 văn bản nhật dụng thuyết minh về vấn đề xã hội. B. Chuẩn bị. - GV: Soạn giáo án, nghiên cứu bài, đồ dùng dạy học. - HS: Đọc bài trước lớp. C. Tiến trình lên lớp. I. ổn định lớp: Kiểm tra nề nếp, sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ ? Trong văn bản Thông tin về trái đất năm 2000 chúng ta đã được kêu gọi về vấn đề gì? Vấn đề ấy có tầm quan trọng như thế nào? Từ khi học bài đó đến nay, em đã thực hiện lời kêu gọi ấy như thế nào? - HS trình bày, GV nhận xét. III. Bài mới. Hoạt động của GV - HS Ghi bảng * GV giới thiệu bài. I. GV cho HS đọc phần chú sGK GV mở rộng thêm. II.1 GV hướng dẫn HS cách đọc. GV đọc mẫu. ? HS đọc thầm phần chú thích SGK? GV giải thcíh một số từ khó. ? Văn bản trên có thể chia làm mấy phần? Nêu ý chính của mỗi phần? - Chia làm 3 phần. + P1: Mở bài Từ đầu … còn nặng hơn cả AIDS: Thông báo về nạn dịch thuốc lá. + P2: Thân bài. Tiếp … con đường phạm pháp. : tác hại của thuốc lá. + P3: Kết bài Còn lại. Kiến nghị chống hút thuốc lá. GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề. ? Ta có thể hiểu như thế nào về đầu đề của văn bản? - HS trình bày. Được hiểu theo 2 nghĩa: Chỉ dịch thuốc lá; Tỏ thái độ nguyền rủa, tẩy chay dich bệnh này. ? Vì sao có thể gọi văn bản là văn bản thuyết minh? - HS trình bày. GV nhận xét. 2a. GV yêu cầu HS đọc phần đầu của văn bản. ? Những tin tức nào được thông báo trong phần mở bài? - Có những ôn dịch mới xuất hiện vào đầu thế kỉ này, đặc biệt là nạn dich AIDS và ôn dịch thuốc lá. ? Trong đó thông tin nào được nêu thành chủ đề cho văn bản này? - Ôn dịch thuốc lá đang đe doạ sức khoẻ và tính mạng của loài người. GV ghi bảng. ? Nhận xét về đặc điểm lời văn thuyết minh trong các thông tin này? Sử dụng các từ thông dụng của ngành y tế Dùng phép so sánh Tác dụng: Thông báo ngắn gọn, chính xác nạn dịch thuốc lá, nhấn mạnh hiểm hoạ to lớn của dịch này. GV giảng. ? Trước thông tin này em có suy nghĩ gì? - HS trình bày. GV nhận xét. b. GV yêu cầu HS theo dõi phần tiếp. ? Tác hại của thuốc lá được thuyết minh trên những phương diện nào? - Phương diện sức khoẻ, đạo đức cá nhân và cộng đồng. ? Xác định các đoạn văn thuyết minh cho từng phương diện đó? - HS trình bày. GV nhận xét. ? Việc tiếp tục tác giả so sánh tác hại của thuốc lá bằng cách dẫn lời Trần Hưng Đạo có tác dụng gì? - Tác dụng của việc so sánh nhằm mục đích cho chúng ta thấy việc ảnh hưởng của thuốc lá đối với con người là từ từ nhưng chắc chắn khó gỡ, thậm chí không có cách nào cứu chữa được. GV giảng. ? Sự huỷ hoại của thuốc lá đến sức khoẻ con người được phân tích trên các chứng cớ nào? - Khói thuốc lá chứa nhiều chất đọc vào con người hút. ? Hãy nhận xét về các chứng cớ mà tác giả dùng để thuyết minh trong đoạn này? - Đó là các chứng cớ KH được phân tích và minh hoạ bằng các số liệu thống kê nên có sức thuyết phục bạn đọc. ? Các tư liệu thuyết minh này cho thấy tác hại của thuốc lá đối với sức khoẻ con người? - Huỷ hoại nghiêm trọng sức khoẻ con người. Là nguyên nhân của nhiều cái chết bệnh. GV tóm giảng. ? ở đoạn này tác giả đã sử dụng biện pháp so sánh như thé nào? Với dụng ý gì? - So sánh tỉ lệ hút thuốc của thanh thiếu niên các thành phố lớn Việt Nam với các nước Âu Mĩ. - So sánh số tiền nhỏ - Dụng ý: Cảnh báo nạn đua đòi hút thuốc của các nước nghèo … ? Điều đó cho thấy tác hại của thuốc lá như thế nào đến đời sống đạo đức của con người. - GV tóm giảng. ? Toàn bộ những thông tin ở phần thân bài cho ta hiểu biết về thuốc lá như thế nào? - HS trình bày. GV giảng. c. GV yêu cầu HS theo dõi phần cuối văn bản? ? Em hiểu như thế nào về chiến dịch và chiến dịch chống hút thuốc lá? - HS trình bày. ? Tác giả dùng những cách thuyết minh như thế nào? - Dùng các ví dụ, số liệu thống kê và so sánh. ? Hãy chỉ ra các biện pháp cụ thể? - HS dựa vào SGK trình bày. ? Tác dụng của các phương pháp thuyết minh này? - Thuyết phục bạn đọc tin ở tính khách quan của dịch chống hút thuốc lá. ? Sau khi học song bài này enm có suy nghĩ như thế nào về nạn dịch nào? - HS trình bày. ? HS trình bày ghi nhớ? GV nhận xét. IV. Luyện tập. GV gợi ý HS làm bài. Gv nhận xét. Tên bài I. Giới thiệu văn bản 1. Tác gải. 2. Tác phẩm II. Đọc, hiểu văn bản. 1. Đọc, hiểu chú thích, bố cục văn bản. 2. Tìm hiểu chi tiết văn bản. a. Thống báo về nạn dịch thuốc lá. - Ôn dịch thuốc lá đang đe doạ sức khoẻ và tính mạng loài người. - Đó là thông báo ngắn gọn, chính xác nạn dịch thuốc lá. Nhấn mạnh hiểm hoạ to lớn của nạn dịch này. b. Tác hại của thuốc lá. - Thuốc lá có tác hại cho sức khoẻ con người. - Thuốc lá có tác hại ho lối sống đạo đức của con người. - Huỷ hoại nghiêm trọng tới sức khoẻ con người là nguyên nhân của nhiều cái chết bệnh. - Huỷ hoại lối sống của người dân Việt Nam, nhất là thanh thiếu niên. c. Kiến nghị chống hút thuốc lá. * Ghi nhớ SGK IV. Luyện tập. IV. Củng cố – Dặn dò. - GV khắc sâu kiến thức - HS học bài, ghi nhớ, làm bài, soạn: Bài toán dân số. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 46 Câu ghép A. Mục tiêu cần đạt KT: HS nắm được mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép. Tích hợp với văn và phần tập làm văn đã học. RKN sử dụng các cặp quan hệ từ để tạo lập câu ghép. B. Chuẩn bị. GV: soạn giáo án, đồ dùng dạy học. HS nghiên cứu bài. C. Tiến trình lên lớp. I. ổn định lớp: Kiểm tra nề nếp, sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ. GV kiểm tra vở bài tập của hS. III. Bài mới. Hoạt động của GV - HS Ghi bảng * GV giới thiệu bài. ? HS đọc ví dụ SGK? ? Xác định và gọi tên quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép? - HS: + Vế A: Có lẽ bởi vì tiếng việt của chúng ta đẹp + Vế B: (bởi vì) tâm hồn của người Việt Nam ta … + vế A kết quả ; vế B nguyên nhân. Gọi là quan hệ nhân – quả. ? Mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì? Vế A: biểu thị ý nghĩa khẳng định Vế B: biểu thị ý nghĩa giải thích ? Tìm hiểu thêm một số câu ghép trong đó các vế câu có quan hệ ý nghĩa khác với quan hệ ở ví dụ trên? - HS tự lấy ví dụ. ? HS dọc ghi nhớ? GV khắc sâu ghi nhớ. II. Bài 1. ? HS đọc bài tập và nêu yêu cầu của đề bài. a. vế 1 – vế 2: nguyên nhân – kết quả. vế 3 – 4 : giải thích. b. quan hệ điều kiện – kết quả c. quan hệ tăng tiến. d. quan hệ tương phản e. Câu 1: dùng “rồi” nối 2 vế chỉ quan hệ thời gian nối tiếp. Câu 2: có quan hệ nguyên nhân – kết quả. Bài 2. HS đọc yêu cầu của đề bài. a. Trời xanh thẳm … giận dữ. Buổi sớm … mặt biển. b. Các vế câu trong các câu ghép trên đều có quan hệ đồng thời, bổ sung. c. Không nên tách các vế trong câu ghép trên thành những câu riêng vì chúng có quan hệ ý nghĩa khá chặt chẽ và tinh tế Bài 3. a. Về nội dung, mỗi câu trình bày một sự việc mà Lão Hạc nhờ ông giáo. b. Về lập luận, thể hiện cách diễn giải của nhân vật Lão Hạc. c. Về quan hệ ý nghĩa, chỉ rõ mối quan hệ tâm trạng hoàn cảnh của nhân vật Lão Hạc với sự việc mà nhân vật Lão hạc có nguyện vọng nhờ ông giáo giúp đỡ. d. nếu tác thành những câu đơn riêng biệt thì các quan hệ trên sẽ bị phá vỡ … Bài 4. a. Quan hệ về ý nghĩa giữa các câu ghép thứ 2 là điều kiện, kết quả, tức là giữa các vế có sự ràng buộc lẫn nhau khá chặt chẽ do đó không nên tách thành những câu đơn. b. Trong các câu ghép còn lại, nếu tách thành câu đơn thì hàng loạt câu ngắn đặt cạnh nhau như vậy có thể giúp ta hình dung là nhân vật nói nhát gừng hoặc ngẹn ngào. Trong khi đó cách viết của tác giả gợi ra cách nói kể lể, van nỉ thiết tha của chị Dậu. Tên bài I. Quan hệ ý nghĩa giữa các câu ghép. 1. Ví dụ: SGK/123 - Phân tích ví dụ. - Nhận xét. 2. Ghi nhớ SGK. II. Luyện tập. Bài 1. Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu và cho biết mỗi câu biểu thị ý nghĩa gì? Bài 2: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi. Bài 3 Bài 4 IV. Củng cố – Dặn dò. GV khắc sâu kiến thức. HS làm bài và soạn: Dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 47 Phương pháp thuyết minh A. Mục tiêu cần đạt: KT: Giúp HS nắm được các phương pháp thuyết minh. Tích hợp với các văn bản văn, tiếng việt, tập almf văn. RKN xây dựng kiểu văn bản thuyết minh. B. Chuẩn bị. GV: Soạn giáo án, nghiên cứu bài, máy chiếu hoặc bảng phụ. HS: xem trước bài. C. Tiến trình lên lớp. I. ổn định lớp: Kiểm tra nề nếp, sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra vở của HS III. Bài mới. Hoạt động của GV - HS Ghi bảng * GV giới thiệu bài. I.1 ? HS đọc các bài văn thuyết minh: Cây dừa Bình Định, tại sao lá cây có màu xanh lục, Huế, Khởi nghĩa Nông Văn Vân, Con Giun đất. ? các văn bản trên đã sử dụng các loại tri thức gì? - các tri thức: sự vật, khoa học, lịch sử, văn hoá… ? Làm thế nào để có các tri thức ấy? - Phải quan sát, học tập, thăm quan tích luỹ tư liệu, kiến thức. ? Công việc chuẩn bị để viết một bài văn thuyết minh như thế nào? - Thuyết minh thực chất là cung cấp tri thứccho người đọc về một đối tượng nào đó, vì vậy muốn viết một bài văn thuyết minh đật yêu cầu phải chuẩn bị: a. Quan sát, tìm hiểu đối tượng, hình dáng, kích thước, đặc điểm, tính chất… GV giảng. b. Tích luỹ tri thức: Tham quan, tìm hiểu đối tượng bằng cách trực tiếp ghi nhớ các thông tin qua các giác quan, các ấn tượng… c. Học tập và chọn lọc: Học tập nghiên cứu ở trường, lớp, qua sách báo, các phương tiện thông tin đại chúng. Qau sát đối tượng: nhớ, ghi chép, tóm tắt Phân tích, chọn lọc, phân loại các thông tin sẽ sử dụng để viết. GV tóm lại. ? HS đọc ghi nhớ GV khắc sâu ghi nhớ. 2.a. ? HS đọc ví dụ SGK? ? Trong các câu trên ta thường gặp từ “gì”, sau từ ấy là ta thường cung cấp một kiến thức như thế nào? - Từ là, sau từ ấy người ta cung cấp tri thức về đối tượng. GV : Mô hình A là B A: là đối tượng cần thuyết minh B: Tri thức về đối tượng Là: từ thường dùng trong phương pháp định nghĩa. b. ? HS đọc ví dụ SGK ? Nêu cách làm? Vai trò? Cách làm: Kể ra lần lượt các đặc điểm tính chất của sự vật theo một trật tự nào đó. Vai trò: Giúp người đọc hiểu sâu sắc, toàn diện và có ấn tượng về nội dung được thuyết minh. GV nêu ví dụ Cây dừa Bình Định. c. ? HS đọc ví dụ SGK? ? Nêu cách làm và tác dụng? Cách làm: Dẫn ra các ví dụ cụ thể để người đọc tin vào nội dung được thuyết minh. Tác dụng: Các ví dụthuyết minh người đọc, khiến cho người đọc tin vào những vấn đề mà người viết cung cấp. GV giảng ví dụ. d. ? HS đọc ví dụ SGK? ? Nêu cách làm, tác dụng? Cách làm: Dùng các số liệu chính xác độ tin cậy cao của các tri thức được cung cấp. Tác dụng: Nếu không có số liệu ấy thì người đọc có thể chưa tin vào nội dung mà người viết cung cấp. GV giảng ví dụ. e. ? HS đọc ví dụ SGK? ? Nêu cách trình bày? Tác dụng? Cách làm: so sánh 2 đối tượng cùng loại hoặc khác loại nhằm làm nổi bật các đặc điểm tính chất của đối tượng cần thuyết minh. Tác dụng: Tăng sức thuyết phục, độ tin cậy cao. g. ? HS đọc ví dụ và tự rút ra cách làm? GV nhận xét. ? HS đọc ghi nhớ SGK? GV khắc sâu ghi nhớ. II. Bài 1. GV hướng dẫn HS làm. Về KTKH: Tác hại của khói thuốc lá đối với sức khoẻ và cơ chế di truyền giống của laòi người. KT về xã hội: Tâm lí lệch lạc 1 số người coi hút thuốc lá là thiếu lịch sự. Bài 2. GV định hướng. Phương pháp so sánh, phân tích, nêu số liệu… Bài 3. HS đọc bài. GV gợi ý. - KT: v

File đính kèm:

  • docNgu Van 8 0809.doc
Giáo án liên quan