1 - MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
1.1.Kiến thức:
- Nguồn cảm hứng mới trong thơ Tế Hanh nói chung và ở bài thơ này: tình yêu quê hương đằm thắm của tác giả.
- Hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của con người và sinh họa lao động cùng lời thơ bình dị, gợi cảm xúc trong sáng, tha thiết.
1.2.Kĩ năng:
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ.
- Phân tích được những chi tiết miêu tả, biểu cảm trong bài thơ.
1.3.Thái độ: Biết yêu quý quê hương của mình.
2. TRỌNG TÂM: Tình yêu quê hương đằm thắm của tác giả.
3 - CHUẨN BỊ:
GV: Chân dung tác giả. tranh
HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn
4- TIẾN TRÌNH
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện :(Điểm danh).
4.2.Kiểm tra miệng: 10đ
1. Bài thơ “ Nhớ rừng” được sáng tác vào khoảng thời gian nào?
2. Đọc một bài thơ nói về quê hương mà em biết?
4.3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Quê hương mỗi người chỉ một
Quê hương nếu ai đi xa không nhớ
Sẽ không lớn nổi thành người
Lời bài ca quê hương là ta như nhớ tới một quê làng biển miền trung trung bộ từ hơn nửa thế kỉ nay đã in dấu ấn trong thơ Tế Hanh và trong lòng bạn đọc yêu thơ
16 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1820 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 tuần 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 - QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
Tiết 77
ND: 10/1/11
1 - MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
1.1.Kiến thức:
- Nguồn cảm hứng mới trong thơ Tế Hanh nói chung và ở bài thơ này: tình yêu quê hương đằm thắm của tác giả.
- Hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của con người và sinh họa lao động cùng lời thơ bình dị, gợi cảm xúc trong sáng, tha thiết.
1.2.Kĩ năng:
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ.
- Phân tích được những chi tiết miêu tả, biểu cảm trong bài thơ.
1.3.Thái độ: Biết yêu quý quê hương của mình.
2. TRỌNG TÂM: Tình yêu quê hương đằm thắm của tác giả.
3 - CHUẨN BỊ:
GV: Chân dung tác giả. tranh
HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn
4- TIẾN TRÌNH
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện :(Điểm danh).
4.2.Kiểm tra miệng: 10đ
1. Bài thơ “ Nhớ rừng” được sáng tác vào khoảng thời gian nào?
2. Đọc một bài thơ nĩi về quê hương mà em biết?
4.3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Quê hương mỗi người chỉ một
Quê hương nếu ai đi xa không nhớ
Sẽ không lớn nổi thành người
Lời bài ca quê hương là ta như nhớ tới một quê làng biển miền trung trung bộ từ hơn nửa thế kỉ nay đã in dấu ấn trong thơ Tế Hanh và trong lòng bạn đọc yêu thơ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1:
GV gợi dẫn hs sinh tìm hiểu tác giả – tác phẩm – hs quan sát chân dung tác giả.
- GV gọi HS đọc chú thích tác giả, tác phẩm.
? Em hãy cho biết vài nét tiêu biểu về tác giả Tế Hanh và xuất xứ bài thơ ?
Gv hướng dẫn học sinh đọc bài thơ
Chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, trong trẻo, chú ý nhịp thơ.
Gv giải thích một số từ khó/ sgk
? Em hãy nhận xét về thể thơ và bố cục bài thơ ? (Bài thơ thuộc thể 8 chữ gồm nhiều khổ, gieo vần ôm và vần liền)
Bốc cục: chia làm 2 phần
P1: Từ đầu đến thớ vỏ
P2 : Còn lại
Hoạt động 2:
Tìm hiểu bài thơ
HS đọc lại 2 câu thơ đầu?
?Hai câu thơ đầu tiên đã giới thiệu quê hương của tác giả như thế nào? (về vị trí địa lý, đặc điểm nghề nghiệp của làng quê: làm nghề chài lưới) à dân chài.
GV: làng quê của tác giả nằm giữa con sông Trà Bồng êm đềm và xanh trong bốn mùa. Tác giả từng nói về con sông quê hương mình.
“Trước khi đổ ra biển, dòng sông lượn vòng ôm trọn làng biển quê tôi”
?Nêu nhận xét về 2 câu thơ giới thiệu?
¨ Giản dị, tự nhiên nhưng rất đầy đủ ý nghĩa, thông tin.
?Khi giới thiệu làng quê là một làng ven biển, dân làng sinh sống bằng nghề chài lưới, tác giả nói về cảnh gì của làng chài trước tiên?
HS đọc 6 câu thơ tiếp theo
? Cảnh thuyền chài ra khơi đánh cá được miêu tả trong khung cảnh như thế nào?
¨ Ngày Đẹp trời.
? Khung cảnh ấy gợi cho người đọc cảm giác gì?
¨ Một không gian bát ngát và rực rỡ ánh bình minh.
? Những hình ảnh nào nổi gật nhất?
? Hãy nêu những nét nghệ thuật đặc sắc của việc miêu tả con thuyền đánh cá ra khơi?
¨So sánh: Thuyền hăng như con tuấn mã à thể hiện trạng thái đầy phấn chấn mạnh khoẻ, ẩn đằng sau là hình ảnh con người: thuyền nhẹ trai tráng khoẻ mạnh ra khơi đầy khí thế sôi nổi và hào hứng.
Nhân hoá: Cánh buồm … rướn thân trắng à cánh buồm như một sinh thể biết cử động và hơn thế nữa nó mang hồn quê ra biển. Những người dân chài là máu thịt của làng, là một phần lin hồn của làng, giờ theo thuyền ra khơi. Cánh buồm trở thành biểu tượng của họ.
GV: Chỉ với 6 câu thơ mà tác giả đã miêu tả thật đặc sắc cành thuyền chài ra khơi.
?Tác giả sử dụng các biện pháp nghệ thuật ấy nhằm mục đích gì?
? Những câu thơ tiếp theo miêu tả sự việc gì?
? Cảnh đón đoàn thuyền được miêu tả trong những câu thơ nào?
?Tại sao tác giả lại nói “Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”? câu thơ thể hiện tâm trạng gì của tác giả?
¨ Tiếng reo vui, thở phào nhẹ nhõm, cảm tạ thiên nhiên trời đất đã giúp đỡ cho chuyến đi biển bình yên.
? Không hkí của buổi đón đoàn thuyền như thế nào?
¨ Vui vẻ rộn ràng, thoả mãn, có cả âm thanh “ồn ào”, màu sắc “ bạc trắng”, trạng thái “tấp nập”
? Hình ảnh trai tráng sau chuyến đi biển về được đặc tả ra sao?
? Những hình ảnh ấy cho thấy con người ở làng biển có gì đặc biệt?
¨ Khoẻ khắn, giàu sức sống. Hình ảnh vừa chân thực vừa lãng mạn.
? Còn chiếc thuyền được tác giả nhắc đến như thế nào sau chuyến đi biển đầy gian nan?
? Nêu nhận xét về nghệ thuật của 2 câu thơ này?
¨ Ẩn dụ, nhân hoá, à sáng tạo nghệ thuật của tác giả.
? Với cách sử dụng các biện pháp nghệ thuật nói trên đã bộc lộ tình cảm gì của tác giả đối với làng quê?
¨ Con thuyền vô tri vô giác trở nên có hồn, một tâm hồn rất tinh tế
? Cảnh đoàn thuyền về bến được miêu tả trong một không khí ra sao?
* Nhớ về quê hương của mình, một quê hương miền biển, tác giả nhớ cảnh đoàn thuyền ra khơi, đoàn thuyền trở về, cảnh sinh hoạt đặc thù của người dân miền biển đồng thời gởi vào đó nỗi nhớ quê của mình.
? Tình cảm của nhà thơ với quê hương thể hiện trong hoàn cảnh nào? Những câu thơ nào cho em biết điều đó? (xa quê)
? Nỗi nhớ của tác giả có điều gì đặc biệt?
¨ Nhớ những ấn tượng của làng chài, đó là
? Nỗi nhớ ấy chỉ xuất hiện trong thoáng chốc có phải không?
HS thảo luận câu 3(SGK/18)
à Gv liên hệ thực tế cuộc sống, liên hệ đến HS.
Hoạt động 3:
Nhận xét về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
à bài thơ trữ tình, nhưng phần lớn số câu thơ lại chủ yếu là miêu tả.
Phương thức chủ yếu: biểu cảm xen miêu tả.
GV đọc lại ghi nhớ – khẳng định lại trọng tâm của bài thơ
Hướng dẫn luyện tập
I. Đọc - hiểu văn bản
1. Tác giả – tác phẩm:
- Tế Hanh sinh năm 1921 quê ở xã Bình Dương huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.
- Quê hương là nguồn cảm hứng lớn trong cuộc đời thơ Tế Hanh.
- Bài thơ rút trong tập “Nghẹn ngào” (1939) sau được in trong tập “Hoa niên”.
2. Từ khó/ sgk
3. Thể thơ
- 8 tiếng, nhịp 3/2/3, 4/5
4. Bố cục 2 phần
II- Đọc – hiể u văn bản:
1. Hình ảnh quê hương
2 câu đầu: Giới thiệu làng quê của tác giả
“ Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới.
Nước bao vây cách biển nửa ngày sông”
6 câu tiếp: Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá:
… trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng.
- Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo … vượt trường giang
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió.
à Thể hiện bức tranh thiên nhiên tươi sáng cùng với sự khoả khoắn, dạt dào sức sống của dân miền biển – quê hương của tác giả.
8 câu tiếp theo: cảnh đoàn thuyền về bến
“ Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về
Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe,
Những con cá tưôi ngon thân bạc trắng”
Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm
“Chiếc thuyền im … thấm dần trong thớ vỏ”
à Đoàn thuyền về bến được miêu tả trong một không khí hết sức rộn ràng, vui tươi, thoả mãn
2. Nỗi nhớ quê hương
Khổ cuối: Nỗi nhớ quê của tác giả
“Nay xa cáh lòng tôi luôn tưởng nhớ”
… nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi,
… con thuyền …
… nhớ mùi nồng mặn…
à Nỗi nhớ da diết không nguôi.
III. Tổng kết
ND: Bức tranh tươi sáng, khoẻ khoắn để thể hiện tấm lòng yêu quê trong sáng đằm thắm
NT: hình ảnh chân thực, khoẻ khoắn
* Ghi nhớ: SGK/trang 18
III- Luyện tập
4.4-Câu hỏi, bài tập củng cố:
Đọc lại bài thơ
Cảm nhận của em khi học bài thơ
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học
Đối với bài học ở tiết học này:
Thuộc lòng bài thơ, nắm vững nội dung bài học
Hoàn thành bài tập trong vbt
Sưu tầm một số câu thơ về quê hương đất nước
Đối với bài học ở tiết học tiếp theo.
Chuẩn bị bài “Khi con tu hú”
1. Đọc kĩ bài thơ
2. Tìm hiểu nội dung, nghệ thuật bài thơ.
5. Rút kinh nghiệm
KHI CON TU HÚ
Tố Hữu
Tuần 21 - Tiết 78
ND: 10/1/11
1 - MỤC TIÊU
1.1.Kiến thức:
- Những kiến thức bước đầu về tác giả tố hữu.
- Nghệ thuật khắc họa hình ảnh(thiên nhiên, cái đẹp của cuộc đời tự do).
- Cảm nhận niềm khao khát tự do cháy bỏng và lí tưởng cách mạng của tác giả.
1.2.Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm một tác phẩm thơ thể hiện tâm tư người chiến sĩ cách mạng bị giam giữ trong tù ngục.
- Nhận ra và phân tích được sự nhất quán về cảm xúc giữa hai phần của bài thơ; thấy được sự vận dụng tài tình thể thơ truyền thống của tác giả ở bài thơ này.
1.3. Thái độ: Qua bài thơ giáo dục Hs lòng yêu nước, yêu tự do chân chính.
2. TRỌNG TÂM: Lòng yêu sự sống, niềm khao khát tự do của người chiến sĩ cách mạng.
3 - CHUẨN BỊ:
GV: Chân dung tác giả, Tập thơ Tố Hữu.
HS: Thuộc bài và soạn theo SGK yêu cầu.
4 - TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện :
4.2. Kiểm tra miệng:
? Đọc thuộc lòng bài “Quê hương” của Tế Hanh 10đ
? Nêu nội dung , nghệ thuật bài thơ?
* Bức tranh tươi sáng, khoẻ khoắn để thể hiện tấm lòng yêu quê trong sáng đằm thắm
* Hình ảnh chân thực, khoẻ khoắn
4.3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Tố Hữu là nhà thơ lớn tiêu biểu của nền văn học cách mạng đương đại. Thế nhưng nhà thơ đã qua đời năm 2002 – một mất mát lớn cho nền thơ của dân tộc, một chiến sĩ cộng sản suốt đời đấu tranh cho lý tưởng của mình. Và bài “Khi con tu hú” sáng tác tháng 7 năm 1939 tại nhà lao Thửa Phủ (Huế) khi tác giả bị bắt giam chưa lâu (GV ghi tựa bài)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1:
GV gọi HS đọc chú thích trang 19.
? Nêu những nét tiêu biểu về tác giả Tố Hữu và xuất xứ bài thơ “Khi con tu hú” ?
- GV bổ sung để làm nổi bật lòng yêu đời, yêu lí tưởng cách mạng từ đó cảm nhận được nội dung, cảm xúc bài thơ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc văn bản và tìm hiểu chú thích.
- Hướng dẫn HS đọc, gọi 2 HS đọc.
- GV nhận xét, đọc lại, đọc chú thích.
? Nêu thể thơ?
? Bài thơ chia làm mấy phần? Ý chính ở từng phần?
? Nên hiểu nhan đề bài thư như thế nào? (Đã là một câu chưa? Vì sao?).
¨ Chưa trọn câu, chỉ là một mệnh đề bắt đầu bằng từ “khi”
Hoạt động 2:
? Qua việc tìm hiểu nội dung bài thơ, em hãy viết câu văn xuôi có bốn chữ đầu là “ Khi con tu hú” để tóm tắt nội dung bài thơ?
¨ Khi con tu hú gọi bầy là khi mùa hè đến, người tù (nhân vật trữ tình) càng cảm thấy ngột ngạt trong phòng giam chật chội, càng thèm khát cháy bỏng cuộc sống tự do tưng bừng ở bên ngoài.
GV: Tên bài thơ đã gợi mở mạch cảm xúc của bài thơ.
? Vì sao tiếng tu hú kêu lại tác động mạnh mẽ đến tâm hồn nhà thơ như vậy?
¨ Tiếng chim tu hú có giá trị hoán dụ, liên tưởng báo hiệu một mùa hè rực rỡ, của sự sống tưng bừng, của trời cao lồng lộng tự do, vì vậy tiếnf chim đã tác động mạnh mẽ đến trái tim người tù.
à Trước tiên chúng ta tìm hiểu bài thơ qua 6 câu thơ đầu
HS đọc lại 6 câu thơ đầu
? Hãy kể những sự vật mà tác giả nhắc đến trong bức tranh mùa hè đó?
¨ HS kể, GV gạch chân.
? Em có cảm nhận những gì về màu sắc, về âm thanh và hương vị?
¨ Màu sắc: rực rỡ và lộng lẫy (màu lúa chín, màu bắp vàng, màu nắng hồng…)
Âm thanh: náo nứac, rạo rực (tiếng tu hú, tiếng ve ran, tiếng sáo diều)
Hương vị: (thơm) của đồng lúac chín; ngọt ngào của trái cây, của những bắp ngô vàng mẩy…
? Nhận xét nghệ thuật trong 6 câu thơ đầu và nêu tác dụng của nó?
¨ Chọn lọc chi tiết đặc sắc, dùng động từ mạnh mẽ: dẫy, lộn, nhào; những tính từ: chín, ngọty đầy, rộng, cao để diễn tả sự hoạt động, sự căng đầy nhựa sống của mùa hè.
Mặt khác bầu trời như được mở ra, như cao thêm để tạo ra một không gian thoáng đãng, phóng khoáng.
? Tiếng chim tu hú thúc giục gọi tâm hồn người tù một khung cảnh mùa hè như thế nào?
?Trước khung cảnh mùa hè như thế, tâm trạng của người tù ra sao?
à Tìm hiểu tiếp 5 câu thơ cuối
HS đọc 4 câu thơ cuối.
? Tâm trạng của người tù được thể hiện ở những dòng thơ nào?
? Nhận xét về cách ngắt nhịp và cách dùng của 2 câu thơ 8 và 9?
¨ Nhịp 6/2; nhịp 3/3; dùng từ ngữ mạnh: đạp tan phòng, chết uất, những từ ngữ cảm thán: ôi, thôi, làm sao đã thể hiện tâm trạng cảm xúc của tác giả.
? Đó là tâm trạng gì?
? Tại sao tác giả lại ngột ngạt và uất hận?
¨ Ngột ngạt vì sự chật chội, tù túng, nóng bức của phòng giam mùa hè. Uất hận vì sự vật thì tự do, cả vật vô tri như cánh diều cũng được bay lượn tự do, còn người chiến sĩ trẻ phải bị giam hãm, bị biệt lập cô đơn “cháy ruột mơ những ngày hoạt động” (Quanh quẩn)
? Tất cả tâm trạng đó dẫn đến ước muốn gì của người tù?
¨ Đạp tan phòng
HS thảo luận
? Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng chim tu hú kêu, nhưng tâm trạng của người tù ở hai đoạn đầu và cuối rất khác nhau, vì sao?
Hoạt động 3:
Tổng kết giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ
? Nhận xét về cách tả tình, tả cảnh của bài thơ?
¨ Đoạn đầu tả cảnh: dạt dào, đầy sức sống
Đoạn sau tả tình: sôi nổi, sâu và da diết.
?Hiệu quả nghệ thuật có được là do đâu?
¨ - Sử dụng thể thơ lục bát mềm mại, uyển chuyển, linh hoạt.
- Nghệ thuật đối lập
- bài thơ liền mạch, giọng điệu tự nhiên, cảm xúc nhất quán, khi tươi sáng khoáng đạt, khi dằn vặt u uất, rất phù hợp với cảm xúc thơ
à Gọi HS đọc phần ghi nhớ
I. Đọc - hiểu văn bản
1. Tác giả – Tác phẩm
- Tố Hữu (1920 - 2002) tên khai sinh là Nguyễn Kim Thành, quê ở làng Phù Lai, Huyện Quảng Điền, Tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Bài thơ “Khi con tu hú” sáng tác tháng 7/1939 tại nhà lao Thừa Phủ (Huế) khi tác giả mới bị bắt giam
2. Chú thích
3. Thể thơ
Thể thơ lục bát.
4. Bố cục
- Bố cục: 2 phần
6 câu đầu: Bức trang mùa hè.
4 câu thơ cuốu: Tâm trạng của tác giả.
II- Đọc hiệu văn bản:
1- Bức tranh mùa hè:
Khi con tu hú …
Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần.
Vườn râm dậy tiếng ve ngân
Bắp rây vàng hạt …
Trời xanh … rộng … cao
Đôi con diều sáo lộn nhào
à Mùa hè rộn rã âm thanh, rực rỡ sắc màu, ngọt ngào hương vị, bầu trời khoáng đạt tự do, >< phòng giam chật hẹp, tùng túng, ngột ngạt.
2- Tâm trạng của người tù:
Mà chân muốn đạp tan phòng, hè ôi!
Ngột làm sao, chết uất thôi.
à Tâm trạng ngột ngạt, uất hận
III. Tổng kết
ND: Lòng yêu sống, niềm khát khao tự do cháy bỏng của người cách mạng trong cảnh tù đày.
NT: Sử dụng thể thơ lục bát mềm mại, uyển chuyển, linh hoạt.
Nghệ thuật đối lập
Ghi nhớ: SGK/trang 20
4 Củng cố và luyện tập
? Đọc diễn cảm bài thơ
? Theo em cái hay của bài thơ thể hiện nổi bật ở những điểm nào?
¨ Bài thơ có một kết cấu độc đáo
Đối lập, tương phản
Mở đầu và kết thúc bài thơ đều xuất hiện âm thanh tiếng chim tu hú với những ý nghĩa khác nhau (Tiếng gọi vào hè náo nức, rộn ràng à tiếng gọi của khát vọng tự do da diết và cháy bỏng)
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học
Đối với bài học ở tiết học này:
- Thuộc lòng bài thơ, ghi nhớ
- Viết đoạn văn ngắn ghi lại những cảm xúc của em trước cảnh thiên nhiên vào hè.
- Sưu tầm những bài thơ, câu thơ được các chiến sĩ cách mạng sáng tác trong cảnh tù đày (giai đoạn đầu thế kỉ XX à 1945)
Đối với bài học ở tiết học tiếp theo.
Chuẩn bị : Tức cảnh pác Bó
Tìm hiểu cuộc đời và sự nghiệp của HCM
Đọc kĩ bài thơ, tìm hiểu cảnh sinh hoạt của Bác qua bài thơ
5. Rút kinh nghiệm
CÂU NGHI VẤN (TT)
Tuần 21 - Tiết 79
ND: 11/1/11
1 - MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức: Hiểu rõ câu nghi vấn không những dùng để hỏi mà còn dùng để: cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc …
1.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp.
1.3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quý sự giàu đẹp của TV.
2. TRỌNG TÂM: Tìm hiểu các chức năng khác của câu nghi vấn.
3- CHUẨN BỊ:
GV: Soạn bài tập bổ trợ
HS: soạn theo yêu cầu SGK, bảng phụ.
4 - TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện :
4.2. Kiểm tra miệng: 10đ
? Thế nào là câu nghi vấn?
¨ - Có các từ nghi vấn
- Có từ “hay” để nói các vế có quan hệ lựa chọn.
- Khi viết, ở cuối câu có dấu chấm hỏi.
? Nêu chức năng chính của câu nghi vấn?
¨ Dùng để hỏi
? Viết đoạn văn ngắn với chủ đề “Học tập” (từ 3 à 5 câu). Trong đó có sử dụng câu nghi vấn.
4.3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Thực tế trong cuộc sống giao tiếp, có những câu ngoài mục đích để hỏi còn dùng vào những mục đích khác. Bài học hôm nay, giúp chúng ta tìm hiểu các chức năng khác của câu nghi vấn (GV ghi tựa bài)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 3:
HS tìm hiểu những chức năng khác của câu nghi vấn.
Gv treo bảng phụ có ghi VD
à HS quan sát và đọc ví dụ
? Xác định câu nghi vấn trong các đoạn trích trên?
à Gv dùng bút đỏ gạch những câu nghi vấn.
? Câu nghi vấn trong những đoạn trích trên có dùng để hỏi không? Nếu không dùng để hỏi thì dùng để làm gì?
? Câu trong đoạn trích (a) dùng để làm gì?
Gv phát vấn các câu sau tương tự như câu a
? Nhận xét về dấu kết thúc những câu nghi vấn trên? (Có phải bao giờ cũng là dấu chấm hỏi không?)
¨ Có khi là dấu chấm than (như câu thứ 2 của câu e)
? Những chức năng khác của câu nghi vấn là gì?
¨ HS trả lời à GV hướng đến phần ghi nhớ.
Hoạt động 4
Hướng dẫn luyện tập
Chia 6 nhóm
Nhóm 1, 2: BT1 (nhóm 1: a, b ; nhóm 2: c, d)
Nhóm 3, 4: BT2 (nhóm 3: a, b; nhóm 4: c,d)
Nhóm 5: BT3 ; Nhóm 6: BT4
III- Những chức năng khác
VD: a, b, c, d, e (SGK/21)
Nhận xét:
a- Hồn ở đây bây giờ?
Bộc lộ tình cảm, cảm xúc (Sự hoài niệm, tiếc nuối)
b- Mày định nói cho cha mày nghe đó à? (đe doạ)
c- Có biết không?
Lính đâu?
Sao bây dám … như vậy?
Không còn phép … à? (đe doạ)
d- Cả đoạn trích
(khẳng định)
e- Cả 2 câu đều bộc lộ cảm xúc (sự ngạc nhiên)
à Kết thúc câu nghi vấn có thể là dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
Ghi nhớ: SGK/trang 22
IV- Luyện tập:
BT1:
a- Con người … có ăn ư?
(bộc lộ tình cảm, cảm xúc – ngạc nhiên)
b- Cả khổ thơ
Chỉ riêng “Than ôi” không phải là câu nghi vấn (Phủ định – bộc lộ tình cảm, cảm xúc)
c- Sao ta … nhẹ nhàng ơi?
(cầu khiến, bộc lộ tình cảm, cảm xúc)
d- Ôi … bóng bay?
(phủ định – bộc lộ tình cảm, cảm xúc)
BT2:
a- Sao cụ lo xa quá thế?
Tội gì … để lại?
Ăn mãi … lo liệu?
à phủ định
b- Cả đàn bò … làm sao?
à bộc lộ sự băn khoăn, ngần ngại.
c- Ai dám bảo … mẫu tử?
à khẳng định
d- Thằng bé kia … mà khóc.
à hỏi
Viết lại
a- Cụ không phải lo xa quá như thế
Không nên nhịn đói mà để tiền lại.
Ăn hết thì lúc chết không có tiền để mà lo liệu.
b- Không biết chắc là thằng bé có thể chăn dắt được đàn bò hay không?
c- Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu tử
4.4-Câu hỏi, bài tập củng cố:
Làm thế nào để nhận biết câu nghi vấn?
- Có từ nghi vấn, chức năng chính là dùng từ để hỏi.
- Nếu không dùng để hỏi thì trong một số trường hợp câu nghi vấn có thể kết thúc bằng dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
Đối với bài học ở tiết học này:
Thuộc ghi nhớ; làm lại các bài tập
Nắm vững các đặc điểm – chức năng của câu nghi vấn
Đối với bài học ở tiết học tiếp theo.
Chuẩn bị bài: Câu cầu khiến
Đặc điểm, hình thức chức năng của câu cầu khiến
Cho một số ví dụ tiêu biểu
5 - Rút kinh nghiệm
THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP
Tuần 21 - Tiết 80
ND: 11/1/11
1 - MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh.
- Đặc điểm, cách làm bai văn thuyết minh.
- Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn thuyết minh về một phương pháp(cách làm).
1.2. Kĩ năng:
- Quan sát đối tượng cần thuyết minh: một phương pháp(cách làm).
- Tạo lập được một văn bản thuyết minh theo yêu cầu.
1.3. Thái độ: Có lòng yêu thích bộ môn.
2.TRỌNG TÂM: Cách quan sát và cách làm bài văn thuyết minh về một phương pháp.
3- CHUẨN BỊ:
GV Một số tư liệu về các phương pháp nấu ăn, làm bánh.
HS: Soạn theo SGK yêu cầu.
4 - TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện :
4.2. Kiểm tra miệng:
Kết hợp trong bài mới
4.3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Thuyết minh rất cần thiết trong đời sống, đối tượng thuyết minh rất rộg lớn, cần thiết trong nhiều lãnh vực của đời sống. Ví dụ: Thuyết minh về món ăn, về cách làm đồ chơi, về đọc nhanh … Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1:
Đọc bài mẫu và nhận xét cách làm bài
Gv cho Hs đọc bài (a) SGK/24
? Bài a có những mục nào khi thuyết minh về cách làm đồ chơi?
¨ 3 mục?
? Kể tên các mục?
¨- Nguyên vật liệu
- Cách làm
- Yêu cầu thành phẩm
HS kgác đọc mục (b) và Gv cũng nêu câu hỏi tương tự.
?Hai bài có những mục nào chung và vì sao lại như thế?
¨ Vật liệu, chế biến, thành phẩm. (tức là sản phẩm làm ra, à chất lượng)à Vì muốn làm một cái gì thì phải có nguyên liệu, có cách làm và có yêu cầu thanh phẩm à làm một cái gì cũng vậy.
? Khi cần thuyết minh cách làm một đồ vật (hay cách nấu món ăn, may áo quần …) người ta thường nêu những nội dung gì? Cách làm được trình bày theo thứ tự nào?
¨ Tìm hiểu, nắm chắc phương pháp (cách làm) đó.
Hoạt động 2
Hướng dẫn luyện tập
Gv nêu đề bài à
Hướng dẫn HS nắm vững đề
à Cách làm 3 phần (Mở bài, Thân bài, Kết bài)
HS đọc lại ghi nhớ à Gv nhắc lại cách làm.
I- Giới thiệu một phương pháp (cách làm)
VD: a, b
Cách làm:
- Nguyên vật liệu
- Cách làm
- Thành phẩm
II- Luyện tập:
BT1: Thuyết minh một trò chơi quen thuộc: chơi cờ ca rô.
Gợi ý
1- Mở bài:
Giới thiệu khái quát về trò chơi.
2- Thân bài:
a. Số người chơi, dụng cụ chơi.
b. Cách chơi (luật chơi)
VD: Thế nào thì thắng, thua?
Thế nào thì phạm luật?
c. Yêu cầu đối với trò chơi
3- Kết bài:
Nêu cảm nhận của mình về trò chơi đó
Ghi nhớ: SGK/trang 26
4.4-Câu hỏi, bài tập củng cố:
? Muốn viết bài văn thuyết minh cho đồ chơi phải làm gì?
- Tìm hiểu, nắm chắc PP, cách làm
? Khi thuyết minh cần chú ý điều gì?
Trình bày rõ điều kiện, cách thức trình tự..
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
Đối với bài học ở tiết học này:
Thuộc ghi nhớ, làm bài tập 2
Viết bài văn thuyết minh cách làm một món ăn
Đối với bài học ở tiết học tiếp theo.
Chuẩn bị thuyết minh về một danh lam thắng cảnh
Đọc bài giới thiệu trong sgk
Chuẩn bị phần luyện tập
5- Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- VAN 8KII(1).doc