Giáo án Ngữ văn 8 Tuần 3 Trường THCS Nguyễn Trãi

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Biết đọc –hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện hiện đại .

 - Thấy được bút pháp hiện thực trong nghệ thuật viết truyện của nhà văn Ngô Tất Tố .

 - Hiểu được cảnh ngộ cơ cực của người nông dân trong xã hội tàn ác,bất nhân dưới dưới chế độ cũ;Thấy được sức phản kháng mạnh liệt,tiềm tàng trong những người nộng dân hiền lành và quy luật của cuộc sống: có áp bức – có đấu tranh.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức:

 - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ.

 - Giá trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm Tăt đèn.

 -Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện và xây dựng nhân vật.

 2. Kĩ năng:

 - Tóm tắt văn bản truyện.

 - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.

 * Tích hợp KNS: giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức.

 3. Thái độ: Đồng tình với thái độ thông cảm của tác giả với những người nông dân đặc biệt là người phụ nữ trong xh phong kiến.

III. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, chân dung (nếu có) , bài soạn; hs đọc và soạn bài ở nhà.

IV. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, phân tích, thảo luận, bình giảng.

V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1. Ổn định: SSHS

 2. Kiểm tra: (7 phút)

 - Phân tích những cảm giác sung sướng của bé H khi được ở trong lòng mẹ?

 - Nhân vật bà cô của bé H là người như thế nào?

 3. Bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới

 - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho hs

 - Phương pháp: Thuyết trình

 - Thời gian: 2 phút

 Trong tự nhiên có qui luật đã khái quát thành câu tục ngữ: Tức nước vỡ bờ . Trong xã hội, đó là qui luật: có áp bức, có đấu tranh. Qui luật ấy đã được chứng minh rất hùng hồn trong chương XVIII của tiểu thuyết Tắt đèn của Ngô Tất Tố.

 

doc11 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2117 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 Tuần 3 Trường THCS Nguyễn Trãi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Ngày soạn: 2/09/2032 Tiết 9 Ngày giảng: 4/09/2013 TỨC NƯỚC VỠ BỜ (Trích “Tắt Đèn” ) Ngô Tất Tố I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Biết đọc –hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện hiện đại . - Thấy được bút pháp hiện thực trong nghệ thuật viết truyện của nhà văn Ngô Tất Tố . - Hiểu được cảnh ngộ cơ cực của người nông dân trong xã hội tàn ác,bất nhân dưới dưới chế độ cũ;Thấy được sức phản kháng mạnh liệt,tiềm tàng trong những người nộng dân hiền lành và quy luật của cuộc sống: có áp bức – có đấu tranh. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ. - Giá trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm Tăt đèn. -Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện và xây dựng nhân vật. 2. Kĩ năng: - Tóm tắt văn bản truyện. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực. * Tích hợp KNS: giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức. 3. Thái độ: Đồng tình với thái độ thông cảm của tác giả với những người nông dân đặc biệt là người phụ nữ trong xh phong kiến. III. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, chân dung (nếu có) , bài soạn; hs đọc và soạn bài ở nhà. IV. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, phân tích, thảo luận, bình giảng. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: SSHS 2. Kiểm tra: (7 phút) - Phân tích những cảm giác sung sướng của bé H khi được ở trong lòng mẹ? - Nhân vật bà cô của bé H là người như thế nào? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho hs - Phương pháp: Thuyết trình - Thời gian: 2 phút Trong tự nhiên có qui luật đã khái quát thành câu tục ngữ: Tức nước vỡ bờ . Trong xã hội, đó là qui luật: có áp bức, có đấu tranh. Qui luật ấy đã được chứng minh rất hùng hồn trong chương XVIII của tiểu thuyết Tắt đèn của Ngô Tất Tố. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 2: Tìm hiểu chung - Mục tiêu: Hs nắm được vài nét về tác giả, tác phẩm; vị trí của vb, bố cục - Phương pháp: Vấn đáp, giới thiệu. - Thời gian: 10 phút - GV yêu cầu Hs dựa vào chú thích nêu vài nét cơ bản về tác giả và tác phẩm. - Yêu cầu hs đọc chú thích ở sgk - GV giới thiệu Ngô Tất Tố và tiểu thuyết Tắt đèn. - GV hướng dẫn cách đọc: Giọng căng thẳng, bi hài, sảng khoái ở đoạn cuối. - Gọi hs đọc vb, nêu nhận xét . - Lưu ý hs các chú thích: sưu, xái, cai lệ, lực điền... - GV tóm tắt sự việc của đoạn trích. - Đoạn trích có mấy sự việc chính? Mỗi sự việc bắt đầu bằng những phần vb nào? - Ai là nhân vật trung tâm ? vì sao em biết? - Câu chuyện được kể theo ngôi thứ mấy? Ai là người kể ? - GV nhận xét – tổng hợp ý kiến 2 đoạn - HS đọc chú thích SGK. - HS đọc - HS tóm tắt - HS chia bố cục - Chị Dậu - Ngôi thứ ba - HS nghe. I. Tìm hiểu chung: 1. Vài nét về tác giả, tác phẩm: a. Tác giả: - Là nhà văn xuất sắc của trào lưu hiện thực Cách mạng; là người am tường trên nhiều lĩnh vực nghiên cứu, học thuật, sáng tác. b. Tác phẩm: - Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của nhà văn. - Đoạn trích nằm ở chương 8 của tác phẩm Tắt đèn 2. Đọc- Tìm hiểu chú thích: 3. Bố cục: 2 phần: a) “Từ đầu . . không?” Tình cảnh gia đình chị Dậu. b) Còn lại: cuộc đối mặt với Cai Lệ – người nhà Lí trưởng. Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết. - Mục tiêu: Hs nắm được bộ mặt tàn ác, bất nhân của xã hội thực dân phong kiến qua nhân vật cai lệ; thông cảm của tác giả đối với tình cảnh của chị Dậu; sự phát hiện của tác giả về sự phản kháng của người nông dân vốn hiền lành, chất phác. - Phương pháp: Phân tích, thảo luận nhóm, so sánh, thuyết trình. - Thời gian: 20 phút - Đọc đoạn vb, em thấy tình cảnh chị D như thế nào? Đang chăm sóc anh D trong hoàn cảnh nào? Chú ý chi tiết bà lão mang gạo đến cho; tiếng trống, tù và, chó sủa.. - Có thể coi đây là thế tức nước đầu tiên được không? - Được. Chị D yêu thương lo lắng cho chồng. Chính tình yêu này sẽ quyết định phần lớn thái độ và hành động của chị. - Khi kể về hoàn cảnh gia đình chị D như vậy, tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng? - Tương phản. Làm nổi bật tình cảnh khốn khổ của người nông dân nghèo, phẩm chất tốt đẹp của chị D: bình tĩnh, đảm đang, tình nghĩa. Vừa lo âu, thấp thỏm đợi chờ. * KNS: phân tích diễn biến tâm trạng các nhân vật. - Trong phần hai của vb xuất hiện các nhân vật đối lập với chị D, nổi bật nhất là nhân vật nào? - Yêu cầu hs giải thích từ Cai lệ. Tên này có vai trò gì trong vụ thuế ở làng Đông Xá? Tên tay sai chuyên nghiệp - Qua đoạn văn, em thấy tên này hiện lên như thế nào? - Là tên tay sai đắc lực của quan phủ, giúp bọn lí dịch tróc nã những người nghèo chưa nộp đủ tiền sưu thuế. Đánh , bắt, trói là nghề của hắn. - Tính cách của y ra sao? Đại diện cho giai cấp nào? - Chi tiết Cai lệ bị chị D ấn giúi ra cửa gợi cho em cảm xúc và liên tưởng gì? - Gây sảng khoái cho người đọc, sự hả hê sau bao nhiêu thê thảm đau thương mà chị D phải chịu đựng. - Nhận xét nghệ thuật khắc họa nhân vật của tác giả? - Kết hợp các chi tiết điển hình về bộ dạng, lời nói, hành động của nhân vật. - Xã hội đầy rẫy bất công, tàn ác. - Từ đó em hiểu gì về bản chất của xã hội cũ qua hình ảnh tên cai lệ này? - GV cho hs nhắc lại tình thế của chị Dậu. - Chị D đã đối phó với bọn tay sai để bảo vệ chồng bằng cách nào? - Đấu lí, đấu lực. - Cách xưng hô của chị D có gì đặt biệt? Tác dụng? - Cháu- ông, tôi- ông, bà- mày.Cách xưng hô đanh đá thể hiện sự căm giận và khinh bỉ cao độ. Khẳng định tư thế đứng trên đầu kẻ thù, sẵn sàng đè bẹp đối phương. - Nhận xét nghệ thuật khắc họa nhân vật chị D? Tác dụng? - Quá trình diễn biến tâm lí của chị? - Đoạn trích đã cho ta thấy rõ chị D có những phẩm chất, tính cách nào? - Câu trả lời của chị đối với lời can vợ của anh D có ý nghĩa như thế nào? * KNS: giao tiếp, trình bày suy nghĩ, trao đổi về số phận của người nông dân VN trước CM tháng 8. - Đọc vb em hiểu gì về số phận và phẩm chất của người phụ nữ trong xã hội cũ? - Nói đúng cái lí, song không hề có công lí, chị D không chấp nhận được, chị không thể sống cúi đầu mãi được mặc cho kẻ ác chà đạp. - Hs trả lời. Chú ý chi tiết bà lão mang gạo đến cho; tiếng trống, tù và, chó sủa.. - Tương phản. - HS thảo luận nhóm để trình bày 2’ - Hành động bạo ngược. - Giai cấp thống trị - Gây sảng khoái cho người đọc, sự hả hê sau bao nhiêu thê thảm đau thương mà chị D phải chịu đựng. - HS nhắc lại tình thế của chị D. - Trả lời - Từ nhũn nhặn, tha thiết, van xin, cứng cỏi, thách thức, quyết liệt. - HS trả lời. - HS thảo luận nhóm 3’ để trả lời II. Tìm hiểu chi tiết: 1. Tình thế của chị Dậu khi bọn tay sai xông vào: - Gia đình chị Dậu thật đáng thương và nguy cấp. 2. Bộ mặt tàn ác, bất nhân của xã hội thực dân nửa phong kiến: Nhân vật cai lệ: - Nghề nghiệp: tay sai - Chuyên môn: đánh, bắt, trói, đàn áp người một cách chuyên nghiệp. - Ngôn ngữ cửa miệng: quát, thét, hầm hè, chửi, mắng nham nhảm. - Hành động: sầm sập tiến vào, trợn ngược hai mắt, giật phắt cái thừng, bịch, tát, sấn đến, nhảy vào... - Bị ấn gúi ra cửa, ngã chỏng quèo. * Bản chất: Hống hách, thô bạo, không còn nhân tính. 3. Tâm hồn yêu thương, tinh thần phản kháng mãnh liệt của người nông dân vốn hiền lành, chất phác: Nhân vật chị Dậu: - Giọng run run - Van xin tha thiết - Liều mạng cự lại - Nghiến hai hàm răng, túm lấy cổ hắn, ấn gúi ra cửa. * Dịu dàng, cứng cỏi trong ứng xử, giàu tình yêu thương, có tinh thần phản kháng chống áp bức. 4. Tình cảm của tác giả đối với tình cảnh cơ cực, bế tắc của người nông dân: Sự thấu hiểu, cảm thông sâu sắc của tác giả trước tình cảnh đó. Hoạt động 4: Tổng kết - Mục tiêu: HS nhận xét nội dung, nghệ thuật của vb - Phương pháp: Khái quát hóa. - Thời gian: 7 phút - Hs trình bày giá trị nội dung và nghệ thuật vb. - Trình tự kể trong vb? - GV hỏi: Em hiểu như thế nào về nhan đề “Tức nước vỡ bờ”?. Theo em cách đặt tên như vậy có thỏa đáng không? - GV chốt và nói rõ hơn ý nghĩa của nhan đề đoạn trích. - Qua bài này em có nhận thức gì về XH nông thôn VN trước CM về người nông dân đặc biệt là người phụ nữ? - Về NT kể chuyện và miêu tả nhân vật có gì đặc sắc? - GV nhấn mạnh điểm chính. - HS trả lời - Theo thời gian: sự áp bức càng ngày càng tăng tất dẫn đến phản kháng. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Tạo tình huống truyện có tính kịch tức nước vỡ bờ. - Kể chuyện miêu tả nhân vật chân thực, sinh động . 2. Nội dung: - Vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân của xã hội thực dân phong kiến. - Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ nông dân, giàu tình yêu thương, có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ. 3. Ý nghĩa: Với cảm quan nhạy bén, Nhà văn Ngô Tất Tố đã phản ánh hiện thực về sự phản kháng mãnh liệt chống lại áp bức của những người nông dân hiền lành, chất phác. Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Phân tích diễn biến tâm lí của nhân vật chị Dậu trong đoạn trích? - Em hiểu thế nào về nhan đề “Tức nước vỡ bờ”? -Tóm tắt đoạn trích (khoảng 10 dòng theo ngôi kể của nhân vật chị Dậu ) - Đọc diền cảm đoạn trích. - Viết đoạn văn cảm nghĩ về số phận ngưới nông dân trước cách mạng tháng tám. * KNS: Tự nhận thức: xác định lối sống có nhân cách, tôn trọng người thân, tôn trọng bản thân. - Về học bài, chuẩn bị bài: Xây dựng đoạn văn trong văn bản. * RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 3 Ngày soạn: 2/9/2013 Tiết 10 Ngày giảng:4/9/2013 XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được các khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung trong đoạn văn. - Vận dụng kiến thức đã học, viết đoạn văn theo yêu cầu. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Giúp hs hiểu được khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn. 2. Kĩ năng: Nhận biết từ ngữ chủ đè, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn đã cho - Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề, viết các câu liền mạch theo chủ đề và quan hệ nhất định. - Trình bày đoạn văn theo kiểu qui nạp, song hành, diễn dịch, tổng hợp. * KNS: Giao tiếp, ra quyết định, phân tích tình huống. 3. Thái độ: Có ý thức trong việc rèn kỹ năng viết đoạn văn. III. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, bài tập; hs soạn câu hỏi và bài tập ở nhà. IV. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận nhóm, vấn đáp, phân tích, thực hành viết đoạn văn. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: SSHS 2. Kiểm tra: (8 phút) - Bố cục của vb là gì? Các phần của vb có quan hệ với nhau như thế nào? - Bố cục vb thường gồm có mấy phần? Nhiệm vụ của mỗi phần? - Nội dung phần thân bài được trình bày theo thứ tự nào? 3. Bài mới: Hoạt động 1: giới thiệu bài - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS - Phương pháp: Thuyết trình - Thời gian: 2 phút Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học - Mục tiêu: Hs nắm được thế nào là đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, cách trình bày đoạn văn. - Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, trình bày. - Thời gian: 15 phút - Yêu cầu hs đọc thầm vb ở sgk - VB gồm mấy ý? Mỗi ý được viết thành mấy đoạn văn? - Hai ý, mỗi ý diễn đạt thành một đoạn văn - Em thường dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết đoạn văn? * KNS: trình bày ý tưởng về đoạn văn. - Vậy em hãy khái quát đặc điểm cơ bản của đoạn văn và cho biết thế nào là đoạn văn? - Viết hoa lùi đầu dòng và dấu chấm xuống dòng. - Hình thức: viết hoa , lùi đầu dòng - Nội dung: biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh - GV chốt và gọi hs nhắc lại - Yêu cầu hs làm bài tập 1 ở sgk - GV cho hs đọc thầm vb và tìm những từ ngữ được lặp lại nhiều lần trong vb? - Em có nhận xét gì về từ ngữ trên? - Y/C hs đọc đoạn 2 trên bảng phụ - Ý khái quát bao trùm cả đoạn văn là gì? - Đánh giá thành công xuất sắc của NTT trong việc tái hiện thực trạng nông thôn VN trước cách mạng và khẳng định phẩm chất tốt đẹp của người lao động chân chính. - Câu nào trong đoạn văn chứa đựng ý khái quát ấy? - Câu chứa đựng ý khái quát ấy được gọi là câu chủ đề. Vây em có nhận xết gì về câu chủ đề? - HS chú ý đoạn văn 2 ở sgk - Tìm hai câu trực tiếp bổ sung ý nghĩa cho câu chủ đề? - Câu: “ Tắt đèn....NTT” - Mối quan hệ giữa câu chủ đề và câu khai triển? - Tìm các câu khai triển và cho biết mối quan hệ giữa các câu khai triển? - Vậy các câu trong đoạn văn có mối quan hệ với nhau như thế nào? - HS đọc lại vb và đoạn văn ở trang 35/ sgk - Đoạn văn nào có câu chủ đề? Đoạn văn nào không có câu chủ đề? - Cách trình bày ý ở mỗi đoạn? - Chặt chẽ về ý nghĩa ; quan hệ giữa các câu khai triển là qh bình đẳng - Gv chốt và cho hs đọc phần ghi nhớ - HS đọc vb - Vai trò: là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản. - Đ1: Ngô Tất Tố (Ông, nhà văn) - Đ2: Tắt đèn (tác phẩm ) - Dùng làm đề mục, duy trì đối tượng. Đọc đoạn văn - Nd: mang ý nghĩa khái quát + Hình thức: lời lẽ ngắn gọn, đủ c-v , + Vị trí: đứng ở đầu hoặc cuối đoạn . - Qua....đương thời + Tắt đèn... xã hội ấy - Quan hệ chính – phụ + Trong tác phẩm.... đểu cáng + Chúng mỗi tên..... người - HS đọc ghi nhớ I. Bài học: 1. Đoạn văn: - Là đơn vị tạo nên văn bản, gồm có nhiều câu, bắt đầu bằng từ chữ viết hoa lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng và thường biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh. - Đv thường có từ ngữ chủ đề và câu chủ đề. 2. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề trong đoạn văn: - Từ ngữ chủ đề: Là các từ ngữ được dùng để làm đề mục hoặc được lặp lại nhiều lần để duy trì đối tượng biểu đạt. - Câu chủ đề: Mang nội dung khái quát cả đoạn, lời lẽ ngắn gọn, thường có cấu tạo hoàn chỉnh và đứng ở đầu hoặc cuối đoạn văn. 3. Cách trình bày đoạn văn: Các câu trong đoạn văn có nhiệm vụ triển khai và làm sáng tỏ chủ đề bằng các phép: diễn dịch, qui nạp, song hành. II. Ghi nhớ: (SGK) Hoạt động 3: Luyện tập - Mục tiêu: HS xác định đoạn văn, nhận xét cách viết; nhận biết chủ đề của đoạn văn cụ thể; thực hành viết đoạn văn theo các kiểu đã học. - Phương pháp: Thảo luận nhóm, phân tích, trình bày. - Thời gian: 15 phút - Yêu cầu hs đọc bài tập và hướng dẫn hs làm tại lớp. * Bài tập 1: KNS: lựa chọn cách trình bày đoạn văn theo các cách đã học. VB có hai ý , mỗi ý diễn đạt bằng một đoạn văn * Bài tập 2: * Bài tập 4: GV hướng dẫn hs làm ở nhà - HS đọc vb - HS thảo luận nhóm 3’ - Đ1 không có câu chủ đề - Đ2 câu chủ đề ở đầu đoạn - Đ3 ( bp) ...........cuối đoạn + Ý trong các câu ở đ1 bình đẳng + Ý....................... đ2, đ3 ý chính nằm ở câu chủ đề. III. Luyện tập: * Bài tập 2: a. Diễn dịch b. Song hành c. Song hành * Bài tập 3: Thảo luận nhóm và nêu kết quả - Đv diễn dịch: câu chủ đề ở đầu đoạn - Đv qui nạp: câu chủ đề ở cuối , trước câu chủ đề có các từ ngữ được dùng để nối câu chủ đề với các câu khai triển ở phía trước: vì vậy, cho nên, do đó... Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Mục tiêu: Khái quát các nội dung đã học. - Phương pháp: Khái quát hóa. - Thời gian: 5 phút * GV ghi ĐV trên bảng phụ - Đoạn văn sau được trình bày theo cách nào? Tắt Đèn là một trong những thành tựu đặc sắc của tiểu thuyết VN trước CM. Kết cấu tác phẩm chặt chẽ, rất liền mạch, giàu tính kịch. Đặc biệt với số trang ít ỏi, Tắt đèn đã dựng lên nhiều tính cách khá điển hình trong một hoàn cảnh điển hình. Khi vừa ra đời, tác phẩm đã được dư luận tiến bộ nhiệt liệt hoan nghênh. A/ Diễn dịch B/ Qui nạp C/ Song hành D/ Liệt kê - Học và nắm chắt nội dung bài học; tìm hiểu mối quan hệ giữa các câu trong đv cho trước, từ đó chỉ ra cách trình bày các ý trong đv. - Chuẩn bị bài viết 2 tiết. - Cho câu chủ đề “ Thất bại là mẹ thành công”, hãy triển khai thành đv? Tuần 3 Ngày soạn: 5/9/2013 Tiết 11 Ngày giảng:7/9/2013 LÃO HẠC - Nam Cao- I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Biết đọc-hiểu một đoạn trích trong tác phẩm hiện thực của nhà văn NC. - Hiểu được tình cảnh khốn cùng, nhân cách cao quí, tâm hồn đáng trân trọng của người nông dân qua hình tượng nhân vật LH - Lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn NC trước số phận đáng thương của người nông dân cùng khổ. - Thấy được nghệ thuật viết truyện bậc thầy của nhà văn NC qua truyện ngắn LH. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện cốt truyện viết theo khuynh hướng hiện thực. - Giúp hs thấy đpược tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao quí của lão Hạc. Qua đó, hiểu thêm về số phận đáng thương và vể đẹp tâm hồn đáng trọng của người nông dân VN trước CM tháng tám. - Thấy được lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao. - Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn NC trong việc xây dựng tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện, khắc họa hình tựơng nhân vật. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt tác phẩm truyện. Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt để phân tích tác phẩm. * Tích hợp KNS: giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức. 3. Thái độ: Biết thông cảm với những số phận đáng thương, phê phán xh pk. III. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, bài soạn; hs đọc và soạn bài ở nhà. IV. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, phân tích, so sánh, tóm tắt văn bản, thảo luận, bình giảng. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: SSHS 2. Kiểm tra: (10 phút) - Phân tích quá trình diễn biến tâm lí của nhân vật chị D khi đối đầu với cai lệ? - Ý nào không nói lên nguyên nhân tạo nên sức phản kháng của chị D? A/ Lòng căm hờn bọn tay sai cao độ. B/ tình thương chồng con vô bờ bến . C/ Muốn ra oai với bọn người nhà lí trưởng. D/ Ý thức được sự được sự cùng đường của mình 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới - Mục tiêu: Tạo tâm thế định hướng cho hs - Phương pháp: Thuyết trình. - Thời gian: 2 phút Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 2: Tìm hiểu chung về văn bản - Mục tiêu: HS nắm được vài nét về tác giả, tác phẩm, các chú thích, bố cục của VB. - Phương pháp: Giới thiệu, vấn đáp. - Thời gian: 10 phút - GV yêu cầu Hs dựa vào chú thích nêu vài nét cơ bản về tác giả và tác phẩm. - GV hướng dẫn hs tóm tắt phần chữ nhỏ - Gọi hs đọc vb, nêu nhận xét. - GV hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích ở sgk - GV tóm tắt sự việc chính. - HS tóm tắt các sự việc chính của đoạn trích. - Cho biết bố cục của đoạn trích? HS trình bày HS tóm tắt - HS đọc vb - HS đọc chú thích - HS tóm tắt - HS dựa vào sgk để trả lời I. Tìm hiểu chung: 1. Vài nét về tác giả, tác phẩm: a. Tác giả: - Nam Cao đã đóng góp cho nền văn học dân tộc các tác phẩm hiện thực xuất sắc viết về đè tài người nông dân nghèo bị áp bức và người trí thức nghèo sống mòn mỏi trong xã hội cũ. b. Tác phẩm: - Lão Hạc là tác phẩm tiêu biểu của nhà văn NC được dăng báo lần đầu năm 1943. - Thể hiện một cách chân phận khổ đau của người nông dân trong xã hội cũ và phẩm chất cao đẹp của họ. 2. Đọc- Tìm hiểu chú thích: 3. Bố cục: Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết - Mục tiêu: Hs thấy được tình cảnh của LH: vì nghèo phải bán đi cậu Vàng; những việc làm của lão Hạc trước khi chết. - Phương pháp: Phân tích, thuyết trình, thảo luận nhóm, so sánh… - Thời gian: 20 phút - Mục đích thứ nhất của LH sang nhà ông giáo là gì? - Theo dõi phần kể những việc làm của lão H trước khi chết, em cho biết tại sao một con chó được coi là cậu Vàng? - Lão H nghèo, sống cô đơn chỉ có con chó nuôi làm bạn. được lão thân mật gọi là cậu vàng, - Vì sao lão rất yêu cậu vàng mà đành phải bán đi? - Sau khi bị ốm cuộc sống của lão quá khó khăn, gặp kì thóc cao, gạo kém, lão nuôi thân không nổi. * KNS: tâm trạng của LH khi bán cậu Vàng. - Bộ dạng của lão H khi nhớ lại sự việc này? - Động từ ép gợi lên gương mặt lão H như thế nào? - Cũ kỉ, già nua, khô héo; một tâm hồn đau khổ đến cạn kiệt cả nước mắt, một hình hài thật đáng thương. - Việc bán cậu vàng lưu lại trong tâm trí lão H như thế nào? - Nhận xét cách dùng từ ngữ ở đoạn văn trên? Tác dụng? - Từ đó em hình dung lão H là người như thế nào? - Ốm yếu, nghèo khổ nhưng yêu thương loài vật. - Theo dõi phần kể việc lão H nhờ cậy ông giáo, mảnh vườn và món tiền gửi ông giáo có ý nghĩa như thế nào đối với lãoH? - Em nghĩ gì về việc lão H từ chối mọi sự giúp đỡ của ông giáo? - Lão H là người tự trọng không để người đời thương hại hoặc xem thường. - Từ đó em thấy phẩm chất nào của lão H được bộc lộ? * KNS: giao tiếp: Trình bày suy nghĩ về số phận người nông dân trước CM tháng Tám. - Em có nhận xét gì về số phận con người trong xã hội lúc bấy giờ? - Theo dõi cuộc đối thoại giữa ông giáo và lão H , em cho biết: + Tình cảm nào ông giáo dành cho lão H khi ông muốn ôm choàng lấy lão òa khóc? - Trong lời mời ăn khoai, uống nước chè, tình cảm ông giáo dành cho lão H như thế nào? - Lời ông giáo: “Ông con mình....sung sướng” gợi cho ta cảm nghĩ gì trong cuộc đời khốn khó này? * (Gv tích hợp vai xã hội) - Cuộc sống dù khốn khó nhưng tình người vẫn trong sáng, ấm áp tình thương. Đó là tình cảm chân thật, niềm vui có thật để ta sống giữa cuộc đời khốn khổ. - Đến đây phẩm chất nào của ông giáo được bộc lộ? - Em hiểu gì về nhân vật ông giáo từ ý nghĩ sau đây: Chao ôi...... ta thương”? - Trả lời. - HS theo dõi, trả lời HS giải thích - HS trả lời - Nó có biết gì đâu....như thế này. Day dứt, ăn năn, xót xa - Từ láy, gợi hình ảnh, âm thanh sống động, cụ thể. HS trả lời - Là tài sản duy nhất có thể dành cho con trai, gắn với danh dự của kẻ làm cha. Món tiền mang danh dự của kẻ làm người. - Nghèo khổ, cô độc trong sự trong sạch. - HS theo dõi - Tình xót thương, đồng cảm. - Tình cảm an ủi, sẻ chia. - Lòng nhân ái dựa trên chân tình và đồng khổ. - Là người hiểu đời, hiểu người, có lòng vị tha. II. Tìm hiểu chi tiết: 1. Số phận người nông dân trước cách mạng tháng Tám qua tình cảnh của lão Hạc: a. Những việc làm của lão H trước khi chết: - Kể chuyện bán cậu Vàng với ông giáo. + Cố làm vui vẻ + Cười như mếu + Mắt ầng ậng nước,ép.. + Mặt co rúm lại , đầu ngoẹo lại một bên, miệng móm mém, + Hu hu khóc. * Vì nghèo nên phải bán đi cậu Vàng- kỉ vật của anh con trai, người bạn thân thiết của bản thân mình. - Nhờ ông giáo giữ hộ mảnh vườn và món tiền. * Coi trọng bổn phận làm cha, coi trọng danh giá làm người. Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò - Mục tiêu: HS khái quát nội dung đã học. - Phương pháp: Khái quát hóa. - Thời gian: 3 phút - Truyện ngắn thuộc phương thức biểu đạt chính nào? - Ai là người kể chuyện trong vb? a. Anh con trai b. Lão Hạc c. Ông giáo d. Binh Tư

File đính kèm:

  • docgiao an van 8 tuan 3.doc
Giáo án liên quan