I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh:
0 Thấy được tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới, xã hội mới.
0 Thấy được màu sắc trữ tình đậm đà của tác phẩm <<Cố hương>>, việc sử dụng thành công các biện pháp nghệ thuật so sánh và đối chiếu, việc kết hợp nhuần nhuyễn nhiều phương thức biểu đạt trong tác phẩm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
0 Sách giáo khoa, sách thiết kế bài dạy, sách giáo viên, sách tham khảo.
0 Giáo án, chân dung nhà văn.
0 Bảng phụ.
2. Học sinh:
0 Soạn bài(trả lời các câu hỏi của SGK)
III. KIỂM TRA BÀI CŨ:
Kiểm tra phần soạn bài của HS.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giới thiệu bài.
8 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1483 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Học kỳ I - Tuần 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 (HKI)
Tiết76,77,78: Cố hương
Tiết79,80: Ôn tập Tập làm văn
Tuần 16
BÀI 15,16
Bài 16 Tiết 76, 77, 78 CỐ HƯƠNG
Lỗ Tấn
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh:
Thấy được tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới, xã hội mới.
Thấy được màu sắc trữ tình đậm đà của tác phẩm >, việc sử dụng thành công các biện pháp nghệ thuật so sánh và đối chiếu, việc kết hợp nhuần nhuyễn nhiều phương thức biểu đạt trong tác phẩm.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Giáo viên:
Sách giáo khoa, sách thiết kế bài dạy, sách giáo viên, sách tham khảo.
Giáo án, chân dung nhà văn.
Bảng phụ.
Học sinh:
Soạn bài(trả lời các câu hỏi của SGK)
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Kiểm tra phần soạn bài của HS.
TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giới thiệu bài.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bài
Hoạt động 1:
Em hiểu gì về tác giả Lỗ Tấn?
Hoạt động 2:
Hướng dẫn đọc, tóm tắt, bố cục của bài {( Truyện được chia làm mấy phần lớn?) Theo hành trình chuyến về quê của tác giả} Nêu ý từng phần.
Hoạt động 3:
Trong truyện nhân vật nào là chính? Vì sao?
Biện pháp nghệ thuật nào đã làm nổi bật sự thay đổi của nhân vật Nhuận Thổ?( Tả qua đối chiếu, miêu tả)
Hoạt động 4: Phân tích nhân vật Nhuận Thổ.
Hình ảnh Nhuận Thổ xuất hiện trước mặt tôi so với 20 năm về trước khác nhau như thế nào?
Nghệ thuật đối chiếu nhằm làm nổi bật điều gì?(Cuộc đời Nhuận Thổ sau 20 năm như thế nào?)
Nhuận Thổ lí giải cuộc sống của mình như thế nào?
Nhân vật thím Hai Dương và Nhuận Thổ có điểm gì giống nhau?
Hiểu gì về xã hội Trung Quốc và tư tưởng nhà văn qua cái nhìn về con người quê hương?
Mối quan hệ giữa Nhuận Thổ và “tôi” biểu hiện điều gì ở người nông dân?
Thím Hai Dương nghĩ về Nhuận Thổ, bà cũng có những hành động như thế nào?àHiểu gì về người nông dân Trung Quốc trong xã hội đó?
Hoạt động 5: Phân tích nhân vật “tôi”.
Những phương htức biểu đạt được dùng trong tác phẩm?
Chỉ ra những câu văn trực tiếp thể hiện suy nghĩ, cảm xúc của nhận vật “tôi” trước cảnh nhười ở quê hương?
Cảm xúc khi rời quê của “tôi” biểu hiện như thế nào?
Suy nghĩ như thế nào về hình ảnh con đường mà nhân vật “tôi” muốn nói ở cuối truyện?(Quan hệ với toàn truyện?Ý nghĩa?)
Hoạt động 6:
GV nêu vấn đề cho HS suy nghĩ, làm việc theo nhóm(GV cho học sinh đọc ghi nhớ)
Hoạt động 7:
Tổ chức luyện tập chung.
GV cho HS đọc câu hỏi.
HS đọc chú thích về tác giả SGK/216,217
HS tóm tắt. Lớp nhận xét, bổ sung.
HS trả lời. HS của lớp nghe bổ sung.
HS đọc,tìm những chi tiết về hình dáng, cử chỉ, hành động,biểu hiện.
HS trả lời.
HS trao đổi nhóm, phát biểu.
HS đọc kĩ ba đoạn văn theo gợi ý SGK câu 4/218
HS suy nghĩ, trả lời.
Hs lựa chọn và thảo luận trình bày.
Bài 16 Tiết 76,77, 78
Cố Hương
Lỗ Tấn
Đọc – hiểu chú thích:
Tác giả: SGK/216,217
Tác phẩm: tóm tắt đoạn trích.
Bố cục: 3 phần:
“Tôi không quản…đang làm ăn sinh sống”: “Tôi” trên đường về quê.
“Tinh mơ sáng hôm sau… sạch trơn như quét”: Những ngày” tôi” ở quê.
Phần còn lại: “Tôi” trên đường xa quê.
Đọc – hiểu văn bản:
Cảnh vật và con người quê hương qua cái nhìn của nhân vật “tôi”:
Cảnh vật:
Hiện tại- Trong hồi ức
Xơ xác đẹp đẽ
Tiêu điều
Hoang vắng
Hình ảnh Nhuận Thổ:
Hai mươi năm trước Hiện tại:
Cậu bé khỏe mạnh, Aên mặc
nhanh nhẹn,trang rách rưới
phục đẹp đẽ, đeo nghèo khổ
vòng bạc. (mũ, áo,…).
Hiểu biết nhiều Mắt
(kể chuyện bắt tra…)
Nói chuyện tự nhiên Nói chuyện
,vô tư. thưa bẩm
ðMột Nhuận Thổ ðTàn tạ, bần
đẹp đẽ,đầy sức sống. hèn.
ðCuộc đời
xuống dốc,
sa sút.
ðTố cáo xã hội Trung Quốc sa sút về mọi mặt.
Lên án các thế lực đã tạo nên thực trạng đáng buồn(trộm cắp, thuế, con đông,…)
Những mặt tiêu cực nằm ngay trong tâm hồn, tính cách của gười nông dân (gánh nặng tinh thần)
Những suy nhĩ, cảm xúc của “tôi”:
Những ngày ở quê:
Ngạc nhiên trước sự xuất hiện của thím Hai Dương, Nhuận Thổ.
Điếng người đi trước lời chào của Nhuận Thổ.
Than thở cho gia cảnh của Nhuận Thổ.
ðBuồn, đau xót trước sự sa sút của những người nơi quê hương.
Khi rời quê:
Lòng không chút lưu luyến, cảm thấy ngột ngạt, lẻ loiðbức bối, ảo não buồn đau thất vọng nhức nhối.
Suy nghĩ về quê hương: Thế hệ trẻ phải sống một cuộc đời mới, cuộc đời tôi chưa từng sống.
Hình ảnh con đường là biểu hiện một niềm tin vào sự đổi thay xã hội, tìm một đường đi mới cho người Trung Quốc trong những năm đầu thế kỉ XX.
Tổng kết:
Nội dung:
Những rung cảm của nhân vật “tôi” trước sự thay đổi của làng quêàPhê phán xã hội phong kiến, lễ giáo phong kiếnàĐặt ra con đường đi cho người nông dân.
Nghệ thuật:
Diễn biến tâm lí nhân vật.
Luyện tập:
Chọn đoạn văn, học thuộc.
Tìm những từ thích hợp trong tác phẩm điền theo bảng mẫu SGK/219
CỦNG CỐ DẶN DÒ:
Kể lại diễn cảm câu chuyện.
Nắm được đặc điểm nghệ thuật kể chuyện và ý nghĩa lớn lao trong tư tưởng của nhà văn.
Chuẩn bị ôn tập Tập Làm Văn (bài 15 và 16).
@?@?@?@?&@?@?@?@?
Tiết 79,80 Ôn tập tập làm văn
Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Nắm được các nội dung chính của phần Tập làm văn đã học trong Ngữ văn 9, thấy được tính chất tích hợp của chúng với văn bản chung.
- Thấy được tính kế thừa và phát triển của nội dung tập làm văn học ở lớp 9 bằng cách so sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở những lớp dưới.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo viên:
- SGK, sách giáo viên, sách tham khảo, sách thiết kế giáo án…
- Giáo án.
- Bảng phụ.
2. Học sinh:
Trả lời câu hỏi SGK trang 206 và 6 câu hỏi SGK trang220.
Kiểm tra bài cũ:
Kể tên các kiểu văn bản đã học từ lớp 6 đến lớp 9 và nêu đặc điểm từng văn bản( 5 kiểu văn bản-> phương thức biểu đạt)
Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy
Hoạt động cuả trò
Ghi bài
GV gợi ý:
( Đối tượng thuyết minh nào cần kết hợp với miêu tả? Đối tượng thuyết minh nào cần kết hợp với giải thích?)
Văn bản tự sự kể ở ngôi số mấy cần chú ý miêu tả nội tâm? Vì sao văn tự sự cần miêu tả nội tâm?
Nêu vai trò, vị trí, tác dụng của các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong VB thuyết minh như thế nào?
GV kẻ bảng gợi ý các điểm cần SS của hai kiểu VB để các em chỉ ra được ( tính chất tái hiện sự vật, yêu cầu phương thức tái hiện, mục đích sử dụng trong phạm vi nào, ngôn ngữ sử dụng…)
GV nêu câu hỏi4/206
GV gợi ý 1 số đoạn trích để VD.
Thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm?
Vai trò, tác dụng và hình thức thể hiện của các yếu tố này trong VB tự sự như thế nào?
GV nêu câu hỏi số 10
HS đọc câu hỏi số 1.
HS tìm các VD minh họa cho từng kiểu VB.
HS trao đổi, trả lời.
HS trả lời
HS trả lời.
HS nhắc lại bài học(Bài 13 SGK/178)
HS trao đổi và trình bày, lớp bổ sung.
HS tự thảo luận và phát biểu theo tổ, nhóm
Bài 15,16 Tiết 79,80
Oân tập Tập làm văn
Tập làm văn trong NV9 cung cấp ND lớn như sau:
VB thuyết minh với trọng tâm là luyện tập việc kết hợp giữa thuyết minh với các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả.
Văn bản tự sự với hai trọng tâm:
- Tự sự với biểu cảm và miêu tả nội tâm, giữa tự sự với lập luận.
- Một số ND mới trong VB tự sự như đối thoại và độc thoại nội tâm trong tự sự; người kể chuyện và vai trò của người kể chuyện trong tự sự.
Thuyết minh + miêu tả: để hình dung ra sự vật
Thuyết minh + giải thích: làm rõ sự vật cần giới thiệu
Nếu thiếu hai yếu tố thì bài thuyết minh sẽ khô khan và thiếu sinh động.
Miêu tả Thuyết minh
(Đối tượng (Đối tượng
Của miêu của thuyết
Tả thường minh thường
Là các sự là các loại
Vật, con sự vật, đồ
Người, hoàn vật…)
Cảnh cụ thể)
- Có hư -Trung thành
cấu tưởng với đặc điểm
tượng, của đối
không nhất tượng, sự
thiết phải vật.
trung thành
với sự vật.
- Dùng - Bảo đảm
nhiều so tính khách
sánh, liên quan, khoa
tưởng học
- Mang - Ít dùng
nhiều cảm tưởng tượng,
xúc chủ so sánh.
quan của
người viết.
- Ít dùng - Dùng nhiều
số liệu cụ số liệu , cụ
thể, chi thể, chi tiết
tiết.
- Dùng - Ứng dụng
nhiều trong trong nhiều
sáng tác tình huống
văn chương cuộc sống,
nghệ thuật văn hóa,
khoa học.
- Ít tính - Thường theo
khuôn mẫu 1 số y/c giống
nhau (mẫu)
-Đa nghĩa -Đơn nghĩa.
Đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm: Đoạn trích “ Làng”.
“ Thực sự mẹ không lo lắng…”
- Đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận:
“ Vua Quang Trung cưỡi voi ra doanh yên ủi quân lính, truyền cho tất cả đều ngồi mà nghe lệnh, rồi dụ họ rằng:
- Quân Thanh sang xâm lấn nước ta…bảo là ta không nói trước!”
( Ngô Gia văn phái, Hoàng Lê nhất thống chí trong NV9, tập một)
- Đoạn văn tự sự sử dụng cả miêu tả nội tâm và nghị luận:
“ Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy,…cuộc đời này quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn…”( Nam Cao, Lão Hạc, trong NV8, tập I)
Xem lại bài 13 SGK/178
Ví dụ về đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm
[…]tôi cất giọng véo von: Cái Cò, cái Vạc, cái Nông. Ba cái cùng béo, vặt lông cái nào? Vặt lông cái Cốc cho tao. Tao nấu, tao nướng, tao xào, tao ăn. Chị Cốc thoạt nghe… chị lò dò về phía cửa hang, tôi hỏi:
- Đứa nào cạnh khéo gì tao thế? Đứa nào cạnh khéo gì tao thế?
Tôi chui tọt ngay vào hang,… cũng không chui nổi vào tổ tao đâu!”(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu ký trong NV 6, Tập hai)
Xem lại bài “Người kể chuyện trong VB tự sự” SGK/192, 193.
Những nội dung liên quan:
- Miêu tả trong tự sự
- Nghị luận trong tự sự
- Biểu cảm trong tự sự
Một VB có đủ các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận mà vẫn gọi đó VB tự sự vì:
- Các yếu tố miêu tả, biểu cảm nghị luận chỉ là những yếu tố bổ trợ nhằm làm nổi bật phương thức chính là phương thức tự sự.
- Khi gọi tên một VB, người ta can cứ vào phương thức biểu đạt chính của VB đó
Thực tế khó có một VB nào chỉ vận dụng một phương thức biểu đạt duy nhất
Đánh dấu X vào các ô trống mà kiểu VB chính có thể kết hợp với các yếu tố tương ứng trong nó:
Số TT
Kiểu
VB
chính
Các yếu tố kết hợp với VB chính
Tự sự
Miêu tả
Nghị luận
Biểu cảm
Thuyết minh
Điều hành
1
Tự sự
/
X
X
X
X
2
Miêu tả
X
/
X
X
3
Nghị luận
X
/
X
X
4
Biểu cảm
X
X
X
/
5
Thuyết minh
X
X
/
6
Điều hành
/
Bài tập làm văn tự sự của HS vẫn phải có đủ 3 phần vì HS đang trong giai đoạn luyện tập, phải rèn luyện theo những yêu cầu “ chuẩn mực” của nhà trường.
Những kiến thức và kì năng về kiểu VB tự sự của phần TLV đã soi sáng thêm rất nhiều cho việc đọc- hiểu VB – tác phẩm VH tương ứng trong SGK
Những kiến thức và kĩ năng về các tác phẩm tự sự của phần đọc hiểu VB và phần Tiếng Việt tương ứng đã giúp HS học tốt hơn khi làm bài văn kể chuyện, dùng ngôi kể, người kể chuyện, dẫn dắt, xây dựng và miêu tả nhân vật, sự việc…
Hướng dẫn học ở nhà:
Oân tập bài thật kĩ – chuẩn bị kiểm tra HK.
@?@?@?@?&@?@?@?@?
File đính kèm:
- Tuan 16.doc