Giáo án Ngữ văn 9 - Học kỳ II - Tiết 131 đến tiết 135

A. Mục tiêu cần đạt:

 - Học sinh nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung, hệ thống hoá được chủ đề của các văn bản nhật dụng trong chương trình Ngữ văn THSC; Nắm được một số đặc điểm cần lưu ý trong cách tiếp cận văn bản nhật dụng

 - Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức

 B. Chuẩn bị.

 - Hệ thống hóa các văn bản nhật dụng

 - Tích hợp văn bản nhật dụng lớp 6,7,8,9.

 C. Tiến trình lên lớp:

 *Ổn định tổ chức:

 *Kiểm tra bài cũ:

 Thực hiện trong tiết học

 *Tổ chức các hoạt động dạy học:

 

doc8 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1127 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Học kỳ II - Tiết 131 đến tiết 135, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 131: Tổng kết phần văn bản nhật dụng A. Mục tiêu cần đạt: - Học sinh nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung, hệ thống hoá được chủ đề của các văn bản nhật dụng trong chương trình Ngữ văn THSC; Nắm được một số đặc điểm cần lưu ý trong cách tiếp cận văn bản nhật dụng - Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức B. Chuẩn bị. - Hệ thống hóa các văn bản nhật dụng - Tích hợp văn bản nhật dụng lớp 6,7,8,9. C. Tiến trình lên lớp: *ổn định tổ chức: *Kiểm tra bài cũ: Thực hiện trong tiết học *Tổ chức các hoạt động dạy học: I. Khái niệm văn bản nhật dụng. - Gọi HS đọc khái niệm trong SGK - HS đọc ? Chương trình Ngữ văn THCS xác định khái niệm văn bản nhật dụng ntn? - Khái niệm văn bản nhật dụng không phải—khái niệm về thể loại, không chỉ kiểu văn bản, Khái niệm Văn bản nhật dụng có thể sử dụng cho mọi thể loại, mọi kiểu văn bản. ? Tiêu chuẩn hàng đầu của văn bản nhật dụng là gì? - Tính cập nhật của nội dung văn bản. ? Cập nhật có nghĩa ntn? - Cập nhật: là kịp thời đáp ứng đòi hỏi của cuộc sống hàng ngày. ? Tính cập nhật thể hiện rõ nhất ở đâu? - Tính cập nhật thể hiện rõ nhất ở chức năng và đề tài. Học văn bản nhật dụng ->tạo điều kiện tích cực giúp chúng ta hoà nhập với xã hội. ? Khả năng tác động của các văn bản nhật dụng? - Cùng một đề tài bức thiết nhiều môn học có thể đề cập nhưng Ngữ văn là môn học có thể chọn được những văn bản hay -> có thể gây được tác động mạnh và sâu. ? Yếu tố văn chương có ý nghĩa gì trong văn bản nhật dụng? - Yếu tố văn chương tuy không phải là yêu cầu số một nhưng vẫn là yêu cầu quan trọng đối với văn bản nhật dụng vì nó giúp cho vấn đề được triển khai cụ thể và rõ nét. II. Nội dung các văn bản đã học ? Các văn bản nhật dụng trong chương trình Ngữ văn THCS đã đảm bảo những yêu cầu gì? - Các đề tài mà các văn bản đề cập đến rất phong phú. - Tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng đã học là tính cập nhật, gắn với cuộc sống bức thiết hàng ngày. - Các văn bản nhật dụng này đều viết về những vấn đề xã hội có ý nghĩa lâu dài hơn là chỉ có tính chất nhất thời. ? Hãy nêu những chủ đề mà văn bản nhật dụng đề cập? Nêu những tác phẩm cụ thể viết về những chủ đề ấy? - Lớp 6: + Di tích lịch sử: Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử. + Danh lam thắng cảnh: Động Phong Nha. + Quan hệ giữa TN và con người: Bức tranh của thủ lĩnh da đỏ. - Tương tự gv dẫn dắt để HS thống kê hết những văn bản nhật dụng đã học ở lớp 7,8,9. - Học sinh thống kê theo hướng dẫn SGK * Củng cố: ? Tiêu chuẩn hàng đầu của văn bản nhật dụng là gì? ? Các văn bản nhật dụng đã học trong chương trình Ngữ văn THCS đã đảm bảo nội dung gì? *Hướng dẫn học tập. - Học bài, nắm chắc 2 nội dung đã tổng kết. - Nắm chắc các đề tài mà văn bản nhật dụng đã đề cập trong chương trình Ngữ Văn THCS. - Chuẩn bị tiếp phần III và IV. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 132: Tổng kết phần văn bản nhật dụng (tiếp) A. Mục tiêu cần đạt. Giúp Hs: - Trên cơ sở nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung, hệ thống hoá được chủ đề của các văn bản nhật dụng trong chương trình Ngữ văn THSC. Nắm được một số đặc điểm cần lưu ý trong cách tiếp cận văn bản nhật dụng. B. Chuẩn bị. - Gv và Hs hệ thống các văn bản nhật dụng đã học trong chương trình Ngữ văn THCS. - Tích hợp văn bản nhật dụng lớp 6,7,8,9. C. Tiến trình tiết học. *ổn định tổ chức. *Kiểm tra bài cũ: ? Tiêu chuẩn hàng đầu của văn bản nhật dụng là gì? ? Nội dung các văn bản đã học trong chương trình THCS phảI đảm bảo nội dung gì? * Tổ chức các hoạt động dạy học: III. Hình thức văn bản nhật dụng. ? Các văn bản nhật dụng đã học được trình bày dưới hình thức văn bản nào? - Được trình bày bằng nhiều hình thức văn bản: + Tác phẩm văn chương có ít nhiều hư cấu: Cuộc chia tay của những con búp bê. + Thư: Bức thư của thủ lĩnh da đỏ. + Bút kí: Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử. + Hồi kí: Cổng trường mở ra. + Thông báo: Thông tin về ngày tráI đất năm 2000. + Xã luận: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình. ? Nhận xét gì về việc sử dụng các phương thức biểu đạt trong cá văn bản nhật dụng? - Cũng giống như các văn bản tác phẩm văn học, văn bản nhật dụng thường không chỉ dùng một phương thức biểu đạt mà kết hợp nhiều phương thức để tăng tính thuyết phục. VD: “Cuộc chia tay của những con búp bê”: kết hợp tự sự và miêu tả. “Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử”: Kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm. “Ôn dịch thuốc lá”: thuyết minh, nghị luận và biểu cảm… ? Hãy chỉ ra yếu tố biểu cảm và phân tích tác dụng của nó trong “Ôn dịch thuốc lá”? - Yếu tố biểu cảm thể hiện ở nhiều câu biểu cảm: “Nghĩ đến mà kinh”, sử dụng câu hỏi tu từ và ở đề mục văn bản. - Những yếu tố đó có tác dụng làm cho người đọc ghê tởm hơn những tác hại khôn lường do khói thuốc gây ra. ? Vậy em có nhận xét gì về hình thức văn bản nhật dụng? -> Hình thức cuả văn bản nhật dụng rất đa dạng. IV. Phương pháp học văn bản nhật dụng. ? Để việc học văn bản nhật dụng đạt kết quả ta cần lưu ý những điểm gì? - Chú ý các chú thích và các sự kiện có liên quan đến vấn đề được đặt ra trong văn bản. - Tạo thói quan liên hệ với thực tế bản thân và thực tế cộng đồng. - Học văn bản nhật dụng cần vận dụng thực tiễn, học không phải chỉ để biết mà còn để làm. Việc làm đầu tiên là phải có ý kiến, quan điểm riêng của mình, có thể đề xuất giải pháp về vấn đề đó. - Vận dụng các kiến thức của các môn học khác để đọc hiểu văn bản nhật dụng và ngược lại. … V. Tổng kết. ? Tiêu chuẩn hàng đầu của văn bản nhật dụng là gì? Điều này đòi hỏi gì đối với người đọc? - Tính cập nhật- phải liên hệ với thực tế cuộc sống. ? Nêu nhận xét về hình thức văn bản nhật dụng - Đa dạng. ? Để hiểu văn bản cần cân cứ vào đâu? - Thể loại- phương thức biểu đạt. ? Từ bài tổng kết ta cần ghi nhớ điều gì? => Rút ra ghi nhớ. - Gọi hs đọc ghi nhớ Sgk - HS đọc *Củng cố: ? Nêu một số đề tài mà văn bản nhật dụng đã đề cập? ? Những vấn đề mà văn bản nhật dụng đã đề cập có mang tính ccập nhật không? Vậy tiêu chuẩn hàng đầu của văn bản nhật dụng là gì? ? Học văn bản nhật dụng người học cần phải làm gì? * Hướng dẫn học ở nhà: - Tự ôn tập các văn bản nhật dụng đã học trong chương trình Ngữ văn THCS; Suy nghĩ, tập bày tỏ quan điểm cụ thể đối với những vấn đề mà các văn bản nhật dụng đã đề cập. - Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương ( phần Tiếng Việt): + Xem lại bài Từ ngữ địa phương + Đoc lại các chú thíc ở truyện ngắn Chiếc lược ngà Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 133: Chương trình địa phương Phần Tiếng Việt A. Mục tiêu cần đạt. - Học sinh nhận rõ một số từ ngữ địa phương và thái độ đối với việc sử dụng từ ngữ địa phương trong đời sống cũng như sử dụng từ ngữ địa phương trong những văn bản đã học trong chương trình Ngữ văn. - Rèn kĩ năng tràu dồi và sử dụng từ địa phương - Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. B. Chuẩn bị. - Gv và Hs sưu tầm những từ ngữ địa phương ở vùng quê mình. - Tích hợp với các văn bản đã học. C. Tiến trình tiết giảng. * ổn định tổ chức. *Kiểm tra bài cũ: ?Thế nào là nghĩa tường minh, hàm ý? Nêu điều kiện để sử dụng hàm ý? *Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1. Bài tập 1. - Gọi HS đọc yêu cầu - Hs đọc - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm làm bài tập. - HS làm bài tập. KQ cần đạt: a b c thẹo ( sẹo) Lặp bặp (lắp bắp) Ba (bố ,cha) ba ( bố) Má (mẹ) Kêu ( gọi) Đâm ( trở thành) đũa bếp (đũa cả) nói trổng (nói trống không) vô ( vào) Ba Lui cui ( lúi húi) Nắp ( vung ) Nhắm Giùm (giúp) Trổng( trống không) - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày - GV xử lí kết quả, chốt kiến thức - HS bổ sung, hoàn thiện Bài tập 2 - Gv yêu cầu hs đọc bài tập 2 - HS đọc bài tập - Gọi HS lên bảng làm a. Kêu là từ toàn dân. Có thể thay bằng "nói to". b. Kêu là từ địa phương, tương đương với từ toàn dân “gọi”. Bài tập 3 ? Chỉ ra các từ địa phương và nêu từ toàn dân tương ứng? Từ địa phương — Từ toàn dân. Trái quả Chi gì Kêu gọi Trống hổng trống hảng - trống huếch trống hoác Bài tập 4 ? Có nên để bé Thu dùng từ ngữ toàn dân không? Vì sao? a.Không nên để bé Thu dùng từ ngữ toàn dân vì bé Thu sinh ra tại địa phương đó chưa có điều kiện học tập hoặc giao tiếp rộng rãi do đó chưa thể có đủ vốn từ ngữ toàn dân cần thiết thay thế cho từ ngữ địa phương. ? Tại sao trong lời kể của tác giả cũng có những từ ngữ địa phương? b. Trong lời kể của tác giả cũng có những từ ngữ địa phương là để tạo sắc thái địa phương cho câu chuyện. Tuy nhiên tác giả không dùng quá nhiều để khỏi gây khó hiểu cho người đọc không phải là người địa phương đó. * Củng cố: ? Từ ngữ địa phương thường được dùng trong phạm vi nào? ? Kể một số từ ngữ địa phương ở quê hương em? * Hướng dẫn học tập: - Học bài, thống kê các từ ngữ địa phương trong các văn bản đã học. - Hoàn chỉnh các bài tập. - Chuẩn bị viết bài TLV số 7: Nghị luận văn học: + Ôn tập kiểu bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ. + Học bài, nắm chắc kiến thức về các tác phẩm thơ đã học Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 134,135: Viết bài tập làm văn số 7 Nghị luận văn học A. Mục tiêu cần đạt. - Đánh giá được Hs ở những phương diện sau: Biết cách vận dụng các kiến thức và kĩ năng khi làm bài văn nghị luận; Có những cảm nhận suy nghĩ riêng và biết vận dụng một cách linh hoạt, nhuần nhuyễn các phép lập luận phân tích, giải thích, chứng minh… - Rèn kĩ năng làm bài văn nghị luận, bố cục rõ ràng, hạn chế lỗi chính tả. - Giáo dục ý thức tự giác làm bài. B/ Chuẩn bị: - Đề bài - Đáp án - Biểu điểm C. Tiến trình tiết giảng. *ổn định tổ chức. *Tổ chức cho HS viết bài: I. Đề bài: Trình bày suy nghĩ của em về bài thơ ánh trăng của Nguyễn Duy. II. Yêu cầu. 1/ Về kĩ năng. - Sử dụng đúng kỹ năng bài nghị luận về một bài thơ. - Bố cục 3 phần rõ ràng mạch lạc. - Trình bày rõ ràng các luận điểm, luận cứ, suy nghĩ, đánh giá gắn liền với phân tích, bình giảng cụ thể. - Bài làm sạch sẽ, hạn chế tối đa lỗi chính tả, dùng tù, diễn đạt. 2/ Về kiến thức: - Giới thiệu bài thơ. - Nhận xét khái quát về bài thơ: Bia thơ ngắn gợi cho người đọc nhiều suy nghĩ. - Tác giả miêu tả trăng trong quá khứ với con người như bạn tri kỉ. Trăng có ích cho nhười nên cin người cũng dành cho trăng những tình cảm đẹp đẽ, ân tình. - Sau này khi cuộc sống thay đổi, đèn điện sáng trung làm cho trăng không còn quan trọng với cuộc sống con người. Con người lãng quên, trăng thành người rưng. -> Nhận xét: Thời gian và cuộc sống thay đổi dễ làm ta lãng quên những giá trị tốt đẹp trong quá khứ. - Một sự kiện bất ngờ xảy ra: Mất điện, nhà thơ đột ngột gặp lại vầng trăng, bao kỷ niệm cũ với trăng lại hiện về. ánh tăng vẫn tròn đầy sáng soi, vẫn mang vẻ đẹp vện nguyên dù bị con người quên lãng. - Nhà thơ giật mình nghiêm khắc nhìn lại mình, hối hận… -> Suy ngẫm: Hãy sống tình nghĩa thuỷ chung với qquá khứ, với những người dã hi sinh và đổ bao xương máu vì ngày hôm nay… - Khẳng định ý nghĩa sâu sắc của bài thơ. - Liên hệ với bản thân. III. Biểu điểm. - Điểm 8, 10: Văn viết giàu cảm xúc, diễn đạt lưu loát đảm bảo tốt các yêu cầu trên. - Điểm 7: Văn viết giàu cảm xúc, bố cục rõ ràng còn sai một vài lỗi chính tả. - Điểm 5,6: Bài làm về cơ bản đảm bảo các yêu cầu trên, còn mắc ít lỗi về diễn đạt, chính tả. - Điểm 3,4: Bài làm nhận xét, phân tích chưa rõ, chưa đủ sai nhiều lỗi chính tả ding từ. - Điểm 1,2: Sai lạc về kĩ năng và kiến thức. * Củng cố: - Gv thu bài, nhận xét ý thức làm bài. *Hướng dẫn học tập. - Tiếp tục ôn tập kiểu bài nghị luạn văn học - Làm lại bài văn vào vở bài tập - Soạn bài: Bến quê: + Tìm đọc thêm tác phẩm của nhà văn Nguyễn Minh Châu + Đọc, phát hiện và phân tích đặc sắc của tình huống truyện trong truyện ngắn Bến quê ---------------------------*****---------------------------------- @ Kiểm tra ngày: / /

File đính kèm:

  • docGA tuan 28.doc
Giáo án liên quan