Câu 7: Nội dung văn bản tự sự đã học ở lớp 9 có gì giống và khác so với nội dung về kiểu văn bản này đã học ở những lớp dưới. Văn bản tự sự ở lớp 9 khác văn bản tự sự ở lớp dưới.
a. Giống nhau:
Văn bản tự sự phải có
+ Nhân vật chính, nhân vật phụ.
+ Cốt truyện: Sự việc chính, sự việc phụ.
b. Khác nhau:
- Có sự kết hợp tình cảm với biểu cảm + miêu tả nội tâm.
- Có sự kết hợp tự sự + yếu tố nghị luận.
- Đối thoại; độc thoại nội tâm trong tự sự.
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2790 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 80: Ôn tập tập làm văn (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 80:
ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN (tt)
Câu 7:
Nội dung văn bản tự sự đã học ở lớp 9 có gì giống và khác so với nội dung về kiểu văn bản này đã học ở những lớp dưới.
Văn bản tự sự ở lớp 9 khác văn bản tự sự ở lớp dưới.
a. Giống nhau:
Văn bản tự sự phải có
+ Nhân vật chính, nhân vật phụ.
+ Cốt truyện: Sự việc chính, sự việc phụ.
b. Khác nhau:
- Có sự kết hợp tình cảm với biểu cảm + miêu tả nội tâm.
- Có sự kết hợp tự sự + yếu tố nghị luận.
- Đối thoại; độc thoại nội tâm trong tự sự.
Câu 8:
Tại sao trong văn bảncó đủ các yếu tố miêu tả miêu tả, biểu cảm, Nghị luận mà vẫn gọi đó là Văn bản tự sự. Theo em liệu có văn bản nào chỉ vận dụng một ptbđ duy nhất không?
- Khi gọi tên một văn bản, người ta căn cứ vào ptbđ chính của văn bản đó. Vd:
+ Pt tái tạo hình thức bằng cảm xúc chủ quan -> văn bản miêu tả.
+ pt lập luận -> văn bản nghị luận.
+ pt tác động vào cảm xúc -> văn bản tình cảm.
+ pt cung cấp tri thức đối tượng -> văn bản thuyết minh.
+ pt tái tạo hình thức bằng nhận vật, cốt truyện -> văn bản tự sự.
- Trong một văn bản có đủ các yếu tố miêu tả, tình cảm, nghị luận mà vẫn gọi đó là văn bản tự sự vì các yếu tố ấy chỉ có ý nghĩa bổ trợ cho pt chính là kể lại hiện thực bằng con người và sự việc.
- Trong thực tế, ít gặp hoặc không có văn bản nào thuần khiết đến mức chỉ ví dụ: 1 ptbđ duy nhất.
(8) pt biểu đạt
- pt biểu đạt chính khác yếu tố bổ trợ.
Câu 9:
Kẻ lại bảng,nêu rõ các yếu tố kết hợp với văn bản chính.
Văn bản chính
Các yếu tố hợphợp với văn bản chính
1/Tự sự ->
+ Miêu tả, nghị luận + biểu cảm + thuyết minh.
2/ Miêu tả ->
+ Tự sự + biểu cảm + thuyết minh
3/ Nghị luận ->
+ Miêu tả + biểu cảm + thuyết minh
4/ Biểu cảm ->
+ Miêu tả + tự sự + nghị luận
5/ Thuyết minh ->
+miêu tả + nghị luận
6/ Điều hành ->
(3) Các yếutố kết hợp với văn bãn chính.
Câu 10:
Các tác phẩm tự sự ở sgk, 6-> 9 không phải bao giờ cũng phân biệt rõ bố cục 3 phần (Mở bài, thân bài, kết bài). Tại sao bài TLV của HS vẫn phải đủ 3 phần.
- Khi ngồi trên ghế nhà trường, HS đang trong giai đoạn luyện tập phải rèn luyện theo những yêu cầu chuẩn mực của nhà trường. Sau khi trưởng thành, HS có thể tự do “phá cách” như các nhà văn.
(10) Bố cục
Câu 11:
Kiến thức và kỹ năng về kiểu văn bản tự sự của phần TLV có giúp được gì trong phần đọc - hiểu các văn bản tác phẩm văn học tương ứng trong sgk Ngữ văn không? Cho ví dụ.
vd: Khi học về yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm, trong văn bản tự sự, các kiến thức vêềTLV đã giúp cho người đọc hiểu sâu hơn các đoạn trích Truyện Kiều; truyện ngắn Làng - Kim Lân -> Nói chung những kiến thức và kỹ năng về kiểu văn bản tự sự của TLV soi sáng nhiều -> Đọc hiểu văn bản.
(11) tác động
- Qua lạI giữa TLV -> đọc hiểu văn bản,
Câu 12:
Những kiến thức và kỹ năng về các tác phẩn tự sự của phần đọc hiểu văn bản và tập viết tương ứng đã giúp em những gì trong việc viết bài văn tự sự. Cho vd.
- Những kiến thức và kỹ năng về các tác phẩm tự sự của phần đọc - hiểu văn bản và tiếng Việt tương ứng đã giúp HS học tốt hơn khi làm bài văn kể chuyện. Chẳng hạn, các văn bản tự sự trong sgk đã cung cấp cho HS các đề tài, nội dung và cách kể chuyện, cách dùng các ngôi kể, người kể chuyện, cách dẫn dắt, xây dựng và miêu tả nhân vật, sự việc,…
- Cung cấp nội dung đề tài cách dẫn đắt truyện.
(3)
Củng cố - Dặn dò:
- Xem lại phần đã ôn tập
- Tiết 81: Trả bài viết số 3.
File đính kèm:
- TIET 80.doc