Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 15 năm 2006

 I. Mục tiêu

 1. Kiến thức:

 - Giúp HS: cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của cha con ông Sáu trong truyện.

 - Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé Thu, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên của tác giả.

 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phát hiện chi tiết nghệ thuật đáng chú ý trong một truyện ngắn.

 3. Thái độ: Giáo dục HS tình cảm yêu quý ông bà, cha mẹ. Sự biết ơn những cha, anh đi trước và Niềm tự hào về quê hương đất nước .

 II. Chuẩn bị của GV và HS

 - GV: SGK, SGV

 - HS: Đọc và tìm hiểu văn bản

 III. Tiến trình bài dạy.

 

doc20 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1072 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 15 năm 2006, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 Ngày dạy....../....../ 2006 Tiết 71 Chiếc lược ngà (Trích) (Nguyễn Quang Sáng) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Giúp HS: cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của cha con ông Sáu trong truyện. - Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé Thu, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên của tác giả. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phát hiện chi tiết nghệ thuật đáng chú ý trong một truyện ngắn. 3. Thái độ: Giáo dục HS tình cảm yêu quý ông bà, cha mẹ. Sự biết ơn những cha, anh đi trước và Niềm tự hào về quê hương đất nước . II. Chuẩn bị của GV và HS - GV: SGK, SGV - HS: Đọc và tìm hiểu văn bản III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra - Tóm tắt truyện "Lặng lẽ Sa Pa"? - Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật anh thanh niên ? 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Giới thiệu tác giả tác phẩm. - HS đọc phần chú thích *. SGK (T. 201) GV: Em hãy giới thiệu những nét chính về tác giả Nguyễn Quang Sáng? GV: Truyện ngắn "Chiếc lược ngà" được sáng tác trong thời gian nào? HĐ2: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích. - Tóm tắt đoạn lược bỏ phần đầu truyện GV: đọc mẫu một đoạn -> gọi HS đọc tiếp. GV: Em hãy kể tóm tắt cốt truyện của đoạn trích? HS: Ông Sáu xa nhà đi kháng chiến. Mãi đến khi con gái lên 8 tuổi, Ông mới có dịp về thăm nhà, thăm con. Bé Thu không nhận ra cha vì vết sẹo trên mặt làm cha em không còn giống người trong ảnh mà em đã biết. Em đối sử với ba như người xa lạ, đến lúc nhận ra cha, tình cha con thức dậy mãnh liệt trong em thì cũng là lúc ông Sáu phải ra đi, ở khu căn cứ, người cha dồn hết tình cảm yêu quý, nhớ thương đứa con vào việc làm một chiếc lược bằng ngà voi để tặng cô con gái bé bỏng. trong một trận càn, ông hy sinh. Trước lúc nhắm mắt, ông còn kịp trao chiếc lược cho người bạn. GV: Lưu ý HS một số chú thích 1, 2, 6, 7... GV: Nhận xét về các từ chú thích ( Từ địa phương) HĐ3: Tìm hiểu văn bản. GV: Truyện có mấy tình huống? HS: Có hai tình huống. GV: Tình huống nào đã bộc lộ sâu sắc và cảm động tình cha con của ông Sáu và bé Thu? HS: Hai cha con gặp nhau sau 8 năm xa cách --> bé Thu không nhận cha -> nhận ra cha -> ông Sáu phải ra đi => Tình huống cơ bản ở căn cứ -> làm cây lược ngà tặng con -> ông hy sinh khi chưa kịp trao quà cho con. GV: Sau nhiều năm xa cách, gặp lại con ông Sáu thể hiện tình cảm cha con như thế nào? HS: vui mừng vồ vập. GV: Đáp lại sự vồ vập của người cha, bé Thu có thái độ gì? HS: Ngờ vực, lảng tránh, Ông Sáu càng muốn gần thì bé Thu càng lạnh nhạt, xa cách. GV: Thái độ đó thể hiện qua những chi tiết nào? GV: Theo em, sự ương ngạnh của bé Thu có đáng trách không? Vì sao? - Phản ứng tâm lí tự nhiên đó của bé Thu cho ta biết thêm điều gì về tính cách tình cảm của em? HS: Em có cá tính mạnh mẽ, tình cảm sâu sắc, chân thật, em chỉ yêu ba khi tin chắc đó đúng là ba mình... I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm - Nguyễn Quang Sáng sinh năm 1932, quê ở An Giang là một nhà văn Nam Bộ. Rất am hiểu và gắn bó với mảnh đất ấy, các sáng tác của ông chủ yếu viết về cuộc sống và con người Nam Bộ trong chiến tranh và trong hoà bình. - Truyện ngắn được viết vào năm 1966. Tại chiến trường Nam Bộ trong thời kì kháng chiến chống Mĩ đang diễn ra quyết liệt. II. Đọc và tìm hiểu chú thích * Tóm tắt truyện: III. Tìm hiểu truyện 1. Nhân vật bé Thu a. Thái độ và hành động của bé Thu trước khi nhận ra ông Sáu là cha - hốt hoảng mặt tái đi vụt chạy Ngờ vực, lảng kêu thét lên tránh - Gọi trống không không chịu nhờ giúp Lạnh nhạt, hất trứng cá xa cách bỏ về bà ngoại => Cá tính mạnh mẽ, tình cảm sâu sắc chân thật. 3. Củng cố: - HS tóm tắt truyện? 4. hướng dẫn học ở nhà: - Tóm tắt truyện- phân tích thái độ và hành động của bé Thu trước khi nhận ông Sáu là cha. - chuẩn bị phần tiếp theo. Ngày dạy..../..../2006 Tiết 72 Chiếc lược ngà (Tiếp) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Giúp HS: cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của cha con ông Sáu trong truyện. - nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé Thu, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên của tác giả. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phát hiện chi tiết nghệ thuật đáng chú ý trong một truyện ngắn. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu quý ông bà, cha mẹ. Sư. biết ơn của những cha, anh đi trước và niềm tự hào về quê hương đất nước. II. Chuẩn bị của GV và HS - GV: SGK, SGV - HS: Đọc và tìm hiểu văn bản III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: * Giới thiệu bài Hoạt đông của thầy và trò Nội dung HS: nhắc lại nội dung đã tìm hiểu ở tiết 1. HĐ3: Tìm hiểu văn bản. GV: Tong buổi cuối cùng, trước phút ông Sáu lên đường, thái độ của bé Thu như thế nào? GV: Tại sao lại có sự thay đổi ấy trong thái độ và hành động của bé Thu? HS: Nghi ngờ được giải toả -> ân hận, hối tiếc. GV: Qua phân tích em có nhận xét gì về tính cách của bé Thu? GV: Em có nhận xét về nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật? HS: Tác giả rất am hiểu tâm lí trẻ em và diễn tả sinh động với tấm lòng yêu mến, trân trọng những tình cảm trẻ thơ. GV: Tình cảm của ông Sáu đối với con được thể hiện qua những chi tiết, sự việc nào? HS: vui mừng, vồ vập, quan tâm đến con... trong chuyến về thăm nhà. GV: Tình cảm sâu nặng và cao đẹp ấy được biểu hiện tập trung và sâu sắc nhất ở phần nào? HS: Phần sau của truyện khi ông Sáu ở khu căn cứ. GV: Tình cảm được thể hiện qua những suy nghĩ và việc làm nào của ông Sáu? GV: Em hiểu gì về tình cảm của ông Sáu dành cho con khi ông làm như vậy? GV: Điều đó được bộc lộ thêm phẩm chất tốt đẹp gì trong tâm hồn của người cán bộ cách mạng ấy? ? Nhưng rồi, điều gì không may đã xảy ra? HS: Ông Sáu đã hy sinh khi chưa kịp trao vào tay đứa con gái chiếc lược ngà. GV: Điều đó gợi cho em suy nghĩ ? HS: Thấm thía nhưng đau thương, mất mát, éo le, mà chiến tranh mang đến cho bao nhiêu con người, bao nhiêu gia đình. GV: Điểm nào tạo nên sức hấp dẫn của truyện? GV diễn giảng: GV: Truyện kể theo lời của nhân vật nào? HS: Một người bạn thân của ông Sáu. GV: Cách chọn nhân vật để kể chuyện có tác dụng gì trong việc xây dựng nhân vật và thể hiện nội dung tư tưởng của truyện? HS: Qua ý nghĩ, cảm xúc của nhân vật kể chuyện các chi tiết, sự việc và nhân vật khác trong truyện bộc lộ rõ hơn, ý nghĩa tư tưởng của truyện thêm sức thuyết phục, câu chuyện trở nên đáng tin cậy...) HĐ4: Tổng kết. HS : nhắc lại những nội dung và nghệ thuật cần ghi nhớ. HS : đọc ghi nhớ. SGK ( 202 ) HĐ5: Luyện tập HS: lí giải thái độ và hành động trái ngược của bé Thu thực ra lại xuất phát từ sự nhất quán trong tính cách của nhân vật. HS: Trả lời. GV: Nhận xét. I. Tác giả, tác phẩm II. Đọc và tìm hiểu chú thích III. Tìm hiểu văn bản 1. Nhân vật bé Thu a. Thái độ và hành động của bé Thu trước khi nhận ra Ông Sáu là cha. b. Thái độ và hành động của bé Thu khi nhận ra người cha. - Kêu thét lên "ba..." vừa kêu vừa chạy xô tới. - Chạy thót lên, hai tay ôm chặt cổ ba. - Hôn tóc, cổ , vai, vết thẹo - Hai tay xiết chặt lấy cổ, hai chân câu chặt lấy ba... -> Đột ngột thay đổi hoàn toàn => Tình cảm sâu sắc, mạnh mẽ, dứt khoát, rạch ròi, cứng cỏi nhưng vẫn rất hồn nhiên ngây thơ. 2. Nhân vật ông Sáu - Nghĩ đến việc làm một chiếc lược ngà dành cho con. - Khi kiếm được một khúc ngà -> vô cùng sung sướng. - Cưa từng chiếc răng lược thận trọng, tỉ mỉ... - Trên lược khắc dòng chữ "yêu nhớ tặng Thu con của ba". => Làm dịu đi nỗi ân hận, chứa đựng tình cảm yêu mến, nhớ thương của người cha đối với con. 3. Nghệ thuật trần thuật - Cốt truyện chặt chẽ, có những yếu tố bất ngờ nhưng hợp lí. - Lựa chọn nhân vật kể chuyện thích hợp. IV. Tổng kết Ghi nhớ: SGK ( T. 202 ) V. Luyện tập 3. Củng cố: - GV khái quát nội dung bài học. - Giáo dục HS tình cảm gia đình, tình cảm cha con. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Tóm tắt truyện - Phân tích nội dung và nghệ thuật của truyện. - Học thuộc phần ghi nhớ. - Ôn tập phần tiếng Việt. Ngày dạy....../....../ 2006 Tiết 73 Ôn tập phần tiếng việt I. Mục đích 1. Kiến thức: - Giúp HS nắm vững nội dung phần tiếng Việt đã học ở học kì I. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ: Có ý thức học tập bộ môn tiếng Việt. II. Chuẩn bị của GV và HS - GV: SGK, SGV. - HS: Ôn tập phần hội thoại. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra : - Kết hợp trong bài. 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: GV: Nhắc lại khái niệm về các phương châm hội thoại? GV: Hãy kể lại một tình huống giao tiếp trong đó có một hoặc một số phương châm hội thoại nào đó không được tuân thủ? HS: Trình bày . GV: Nhận xét. HĐ2: Xưng hô trong hội thoại. GV: Em cho biết các từ ngữ xưng hô thông dụng trong tiếng Việt và cách dùng chúng? HS: Anh - em - thầy - con, ta - chú mày, ông -con... - Trong tiếng Việt, xưng hô thường tuân theo phương châm " xưng khiêm, hô tôn" em hiểu phương châm đó như thế nào? cho ví dụ minh hoạ? HS: Khi xưng hô, người nói tự xưng mình một cách khiêm nhường và gọi đối thoại một cách tôn kính. -Ví dụ: quý ông, quý bà, quý cô... GV: Cho HS thảo luận, vì sao trong tiếng Việt, khi người ta giao tiếp, người nói phải hết sức chú ý đến sự lựa chọn từ ngữ xưng hô? HS: Người nói đạt kết quả giao tiếp như mong muốn, giao tiếp được tiến triển... HĐ3 : Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. GV: HS phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp? HS: Dẫn trực tiếp: là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật... - Dẫn gián tiếp: là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho phù hợp... HS: đọc đoạn trích SGK ( T.191 ) GV: Chuyển lời đối thoại thành lời dẫn gián tiếp? Phân tích những thay đổi về từ ngữ trong lời dẫn gián tiếp so với lời đối thoại? HS: Có thể chuyển như sau: Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiếp là quân Thanh sang đánh nếu nhà vua đem binh ra chống cự thì khả năng thắng hay thua như thế nào. Nguyễn Thiếp trả lời rằng bấy giờ trong nước trống không lòng người tan rã, quân Thanh ở xa tới, không biết tình hình quân ta yếu hay mạnh, không hiểu rõ nên đánh nên giữ ra sao, vua Quang Trung ra Bắc không quá mười ngày quân Thanh đã bị dẹp tan. - Những thay đổi từ ngữ đáng chú ý: Trong lời đối thoại Trong lời dẫn gián tiếp Từ xưng hô tôi (ngôi thứ nhất) nhà vua (ngôi thứ ba ) chúa công vua Quang Trung ( ngôi thứ hai ) ( ngôi thứ ba ) Từ chỉ địa điểm đây ( tỉnh lược ) Từ chỉ thời bây giờ bấy giờ gian I. Các phương châm hội thoại 1. Cácphương châm hội thoại: - Phương châm về lượng. - Phương châm về chất. - Phương châm quan hệ. - Phương châm cách thức. - phương châm lịch sự. 2. Tình huống giao tiếp: II. Xưng hô trong hội thoại 1. Từ ngữ xưng hô + anh - em + ông - con + ta - chú mày. - Phương châm: "xưng khiêm, hô tôn". Ví dụ: quý ông, quý bà, quý cô... 3. Lựa chọn từ ngữ xưng hô. III. cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp 1. Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp 2. Chuyển lời đối thoại thành lời dẫn gián tiếp 3. Củng cố: - Tác dụng của việc tuân thủ phương châm hội thoại trong giao tiếp? - Cách lựa chọn từ ngữ xưng hô trong giao tiếp? 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn lại toàn bộ kiến thức tiếng Việt. - Xem lại cách giải bài tập. - Giờ sau làm bài kiểm tra tiếng Việt 45 phút. Ngày dạy ....../....../2006 Tiết 74 Kiểm tra tiếng việt I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Qua giờ kiểm tra: đánh giá kết quả nhận thức của HS về phần tiếng Việt đã học. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng trình bày sạch sẽ, đúng chính tả. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra. II. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Ra đề, đáp án, biểu điểm. - HS: Ôn phần kiến thức đã học. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra a. Ma trận Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL Các phương châm hội thoại 3 (1,5) 1 (2) 4 (3,5) Xưng hô trong hội thoại 1 (0,25) 1 (0,25) Cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp 1 (0,25) 1 (0,25) Sự phát triển của từ ngữ 2 (0,5) 2 (5) 4 (5,5) Thuật ngữ 1 (0,25) 1 (0,25) Trau dồi vốn từ 1 (0,25) 1 (0,25) Tổng 3 (0,75) 7 (4,25) 2 (5) 12 (10) b. Đề bài Phần I: trắc nghiệm khách quan (3 điểm ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước mỗi câu trả lời mà em cho là đúng trong những câu sau đây: 1. Thành ngữ " Ông nói gà bà nói vịt " liên quan đến phương châm hội thoại nào? A. Phương châm về lượng C. Phương châm về chất B. Phương châm về quan hệ D. Phương châm cách thức 2. Thành ngữ nào dưới đây không liên quan đến phương châm hội thoại về chất? A. Ăn ốc nói mò C. Nói nhăng nói cuội B. Ăn không nói có D. Lúng búng như ngậm hột thị 3. Lời dẫn trực tiếp là: A. Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật B. Thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho thích hợp. C. Lời dẫn trực tiếp không cần đặt trong dấu ngoặc kép. D. Cả ba đáp án trên đều đúng. 4.Việc mượn từ trong Tiếng Việt là để: A. Phát triển từ ngữ Tiếng Việt B. Biết ngôn ngữ nước ngoài C. Người Việt Nam đi du lịch D. Người Việt Nam hiểu văn hoá nước ngoài 5. Lời giải thích nào sau đây là đúng về nghĩa của từ "đoạt "? A. Thu được kết quả tốt B. Chiếm được phần thắng C. Chiếm được vật chất D. Giành được thành tích cao 6.Từ ngữ nào dưới đây không phải là thuật ngữ của môn Tiếng Việt? A. ẩn dụ C. ẩn hiện B. Chủ ngữ D. Cảm thán 7. Mỗi chúng ta cần làm gì để tăng vốn từ? A. Quan sát lắng nghe lời nói hằng ngày của những người xung quanh. B. Nghe, học tập trên các phương tiện thông tin đại chúng. C. Đọc sách, báo, các tác phẩm văn học mẫu mực, ghi chép từ ngữ mới. D. Cả ba phương án trên 8.Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành nội dung câu sau: Biết lựa chọn từ ngữ phù hợp để xưng hô, để xưng hô là thể hiện ........................................................................................của người giao tiếp 9. Hãy nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho đúng A Gạch nối B 1. Nói có căn cứ, chắc chắn a. Nói dối 2. Nói một cách hú họa không có căn cứ b. Nói nhăng, nói cuội 3. Nói nhảm nhí, vu vơ c. Nói mò 4. Nói sai sự thật một cách cố ý nhằm che giấu điều gì đó d. Nói có sách, mách có chứng e. Nói trạng PhầnII: Trắc nghiệm tự luận (7 điểm ) 1. Cần vận dụng các phương châm hội thoại như thế nào cho phù hợp ? Việc không tuân thủ các phương châm hội thoại bắt nguồn từ những nguyên nhân nào ? 2. Từ ngữ có sự biến đổi và phát triển nghĩa như thế nào? 3. Đọc hai câu thơ sau và trả lời câu hỏi. " Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ". ( Viễn Phương - Viếng lăng Bác ) Từ mặt trời trong câu thơ thứ hai được sử dụng theo phép tu từ từ vựng nào ? Cói thể coi đây là hiện tượng một nghĩa gốc của từ phát triển thành nhiều nghĩa được không ? Vì sao? c. Đáp án biểu điểm Phần I Trắc nghiệm khách quan(3 điểm- mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án B D A A B C D Câu 8, Điền cụm từ: Trình độ văn hoá và hiểu biết ( 0,25 ) Câu 9, HS nối đúng mỗi ý 0,25, điểm 1- d 3- b 2- c 4- a Phần II Trắc nghiệm tự luận ( 7 điểm ) Câu 1: ( 2 điểm ) *Vận dụng phương châm hội thoại như thế nào ( 0,5 điểm ) Việc vận dụng các phương châm hội thoại cần phù hợp với tình huống giao tiếp ( Nói với ai? nói khi nào? Nói ở đâu ? Nói để làm gì ?) *Chỉ đúng các nguyên nhân ( 1,5 điểm ) Việc không tuân thủ các phương châm hội thoại có thể bắt nguồn từ những nguyên nhân sau: - Người nói vô ý, vụng về, thiếu văn hoá giao tiếp. - Người nói phải ưu tiên cho một phương châm hội thoại hoặc một yêu cầu khác quan trọng hơn. - Người nói muốn gây một sự chú ý, để người nghe hiểu câu nói theo một hàm ý nào đó. Câu 2:( 2 điểm ) Cùng với sự phát triển của xã hội từ vựng của ngôn ngữ cũng không ngừng phát triển. Một trong những cách phát triển của từ vựng Tiếng Việt cần phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng. Có hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ ngữ: Phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ. Câu3:( 3 điểm ) * HS xác định đúng biện pháp tu từ ẩn dụ ( 1 điểm ) * Xác định đúng đây không phải là hiện tượng phát triển nghĩa của từ . ( 1 điểm ) * Giải thích được: vì sự chuyển nghĩa của từ mặt trời trong câu thơ chỉ có tính chất lâm thời, nó không làm cho từ có thêm nghĩa mới và không thể đưa vào để giải thích trong từ điển.( 1 điểm ) 2. Hướng dẫn về nhà: - Tiếp tục ôn lại kiến thức về phần Tiếng Việt đã học. - Ôn tập để giờ sau kiểm tra về thơ truyện hiện đại. Ngày dạy....../ ....../ 2006 Tiết 75 Kiểm tra về thơ và truyện hiện đại I/ Mục tiêu 1. Kiến thức: Đánh giá quá trình nhận thức của học sinh về các tác phẩm thơ và truyện hiện đại trong chương trình Ngữ văn 9 tập I. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích cảm nhận hình ảnh thơ hoặc nhân vật trong tác phẩm. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong khi làm bài kiểm tra. II/ Chuẩn bị của GV và HS - GV: Ra đề, đáp án, biểu điểm. - HS: Ôn kĩ phần thơ và truyện hiện đại. III/ Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra: â. Ma trận Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL Chủ đề chung 1 ( 1) 1 (1) Đồng chí 1 (0,25) 1 (0,25) Bếp lửa 1 (0,25) 1 (0,25) Làng 1 (0,25) 1 (0,25) Lặng lẽ Sa Pa 1 (0,25) 1 (0,25) Chiếc lược ngà 1 (1) 1 (7) 2 (8) Tổng 3 ( 2,25 ) 3 (0, 75) 1 (7) 7 ( 10 ) b. Đề bài Phần I trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm mỗi ý đúng 0,25 điểm.) * Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 4 Câu 1. Bài thơ " Đồng chí" được sáng tác trong thời kì nào? A. Thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Pháp. B. Khi cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi. C. Thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Mĩ. D. Thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. Câu 2. Nhân vật trữ tình trong bài thơ " Bếp lửa" là ai? A. Người cháu C. Người bố B. Người bà D. Cả bà và cháu Câu 3. Trong truyện ngắn " Làng " ( Kim Lân ), tại sao nhân vật ông Hai lại tỏ ra vui mừng khi nghe tin nhà ông bị giặc đốt? A. Đó là bằng chứng cho việc làng ông không theo Tây, không làm Việt gian. B. Nhà ông đã cũ nát. C. Ông bỏ làng ra đi nên không thiết tha gì đến nhà cửa D. Ông muốn làm nhà mới. Câu 4. Theo em nhân vật anh thanh niên trong tác phẩm " Lặng lẽ Sa Pa " ( Nguyễn Thành Long ) có những đức tính nào đáng quý? A. Hồ hởi, thích giao tiếp, sống giản dị, say mê đọc sách. B. Luôn chu đáo với mọi người C. Khiêm tốn, hết lòng vì công việc. D. Cả ba phương án trên. Câu 5. Hãy điền các từ : bất ngờ, cảm động, hợp lí, tình cha con, éo le vào câu sau: Bằng việc sáng tạo tình huống....................mà tự nhiên...................truyện " chiếc lược ngà" đã thể hiện cảm động.............................sâu nặng và cao đẹp trong cảnh ngộ...............của chiến tranh. Câu 6. Hãy nối tên tác phẩm cho đúng với tên tác giả: Tác phẩm Tác giả a. Lặng lẽ Sa Pa 4. Nguyễn Duy 3. Nguyễn Quang Sáng 2. Bằng Việt 1. Chính Hữu e. Bếp lửa d. ánh trăng c. Chiếc lược ngà b. Đồng chí Phần II. Trắc ngiệm tự luận ( 7 điểm ) Cảm nhận của em về nhân vật bé Thu trong tác phẩm " Chiếc lược ngà " của Nguyễn Quang Sáng. c. Đáp án, biểu điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án A B A D Câu 5. HS điền đúng thứ tự các từ: bất ngờ, hợp lí, tình cha con, éo le Câu 6. HS nối đúng: 1- b 3 - c 2- e 4 - d Phần II. Trắc nghiệm tự luận ( 7 điểm ) - Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm. - Hoàn cảnh bộc lộ tính cách nhân vật - Nhân vật bé Thu: + Một bé gái bướng bỉnh và gan góc ( dẫn chứng ) + Có cá tính mạnh mẽ, rứt khoát, rạch ròi nhưng vẫn hồn nhiên, ngây thơ (dẫn chứng) + Tình cảm sâu nặng với người cha - Suy nghĩ về tình cha con 2. Hướng dẫn học ở nhà - Chuẩn bị bài: Cố hương Ngày dạy....../ ....../ 2006 Tiết 75 Kiểm tra về thơ và truyện hiện đại I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Đánh giá quá trình nhận thức của học sinh về các tác phẩm thơ và truyện hiện đại trong chương trình Ngữ văn 9 tập I. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích cảm nhận hình ảnh thơ hoặc nhân vật trong tác phẩm. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong khi làm bài kiểm tra. II. Kiểm tra: a. Ma trận Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL Chủ đề chung 1 ( 1) 1 (1) Đồng chí 1 (0,25) 1 (0,25) Bếp lửa 1 (0,25) 1 (0,25) Làng 1 (0,25) 1 (0,25) Lặng lẽ Sa Pa 1 (0,25) 1 (0,25) Chiếc lược ngà 1 (1) 1 (7) 2 (8) Tổng 3 ( 2,25 ) 3 (0, 75) 1 (7) 7 ( 10 ) b. Đề bài Phần I trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm mỗi ý đúng 0,25 điểm.) * Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 4 Câu 1. Bài thơ " Đồng chí" được sáng tác trong thời kì nào? A. Thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Pháp. B. Khi cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi. C. Thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Mĩ. D. Thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. Câu 2. Nhân vật trữ tình trong bài thơ " Bếp lửa" là ai? A. Người cháu C. Người bố B. Người bà D. Cả bà và cháu Câu 3. Trong truyện ngắn " Làng " ( Kim Lân ), tại sao nhân vật ông Hai lại tỏ ra vui mừng khi nghe tin nhà ông bị giặc đốt? A. Đó là bằng chứng cho việc làng ông không theo Tây, không làm Việt gian. B. Nhà ông đã cũ nát. C. Ông bỏ làng ra đi nên không thiết tha gì đến nhà cửa D. Ông muốn làm nhà mới. Câu 4. Theo em nhân vật anh thanh niên trong tác phẩm " Lặng lẽ Sa Pa " ( Nguyễn Thành Long ) có những đức tính nào đáng quý? A. Hồ hởi, thích giao tiếp, sống giản dị, say mê đọc sách. B. Luôn chu đáo với mọi người C. Khiêm tốn, hết lòng vì công việc. D. Cả ba phương án trên. Câu 5. Hãy điền các từ : bất ngờ, cảm động, hợp lí, tình cha con, éo le vào câu sau: Bằng việc sáng tạo tình huống....................mà tự nhiên...................truyện " chiếc lược ngà" đã thể hiện cảm động.............................sâu nặng và cao đẹp trong cảnh ngộ...............của chiến tranh. Câu 6. Hãy nối tên tác phẩm cho đúng với tên tác giả: Tác phẩm Tác giả a. Lặng lẽ Sa Pa 4. Nguyễn Duy 3. Nguyễn Quang Sáng 2. Bằng Việt 1. Chính Hữu e. Bếp lửa d. ánh trăng c. Chiếc lược ngà b. Đồng chí Phần II. Trắc ngiệm tự luận ( 7 điểm ) Cảm nhận của em về nhân vật bé Thu trong tác phẩm " Chiếc lược ngà " của Nguyễn Quang Sáng. c. Đáp án, biểu điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án A B A D Câu 5. HS điền đúng thứ tự các từ: bất ngờ, hợp lí, tình cha con, éo le Câu 6. HS nối đúng: 1- b 3 - c 2- e 4 - d Phần II. Trắc nghiệm tự luận ( 7 điểm ) - Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm. - Hoàn cảnh bộc lộ tính cách nhân vật - Nhân vật bé Thu: + Một bé gái bướng bỉnh và gan góc ( dẫn chứng ) + Có cá tính mạnh mẽ, rứt khoát, rạch ròi nhưng vẫn hồn nhiên, ngây thơ (dẫn chứng) + Tình cảm sâu nặng với người cha - Suy nghĩ về tình cha con. Ngày...../...../2006 Họ và tên.......................... Lớp 9... Kiểm tra văn Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề) Điểm Lời phê của cô giáo Phần I trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm mỗi ý đúng 0,25 điểm.) * Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 4 Câu 1. Bài thơ " Đồng chí" được sáng tác trong thời kì nào? A. Thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Pháp. B. Khi cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi. C. Thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Mĩ. D. Thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. Câu 2. Nhân vật trữ tình trong bài thơ " Bếp lửa" là ai? A. Người cháu C. Người bố B. Người bà D. Cả bà và cháu Câu 3. Trong truyện ngắn " Làng " ( Kim Lân ), tại sao nhân vật ông Hai lại tỏ ra vui mừng khi nghe tin nhà ông bị giặc đốt? A. Đó là bằng chứng cho việc làng ông không theo Tây, không làm Việt gian. B. Nhà ông đã cũ nát. C. Ông bỏ làng ra đi nên không thiết tha gì đến nhà cửa D. Ông muốn làm nhà mới. Câu 4. Theo em nhân vật anh thanh niên trong tác phẩm " Lặng lẽ Sa Pa " ( Nguyễn Thành Long ) có những đức tính nào đáng quý? A. Hồ hởi, thích giao tiếp, sống giản dị,

File đính kèm:

  • docTuan 15.DOC
Giáo án liên quan