A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh:
- Trên cơ sở nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung, hệ thống hóa được chủ đề của các văn bản nhật dụng trong chương trình.
- Nắm được một số đặc điểm cần lưu ý trong cách thức tiếp cận văn bản nhật dụng.
B. Chuẩn bị: 1 Giáo viên: Hệ thống câu hỏi.
2 Học sinh: Soạn bài theo yêu cầu của GV.
C.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài soạn một số HS.
III. Bài mới:
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 4257 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 27 - Bài 26 - Tiết 131,132: Tổng kết phần văn bản nhật dụng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày:
Tuần 27 Bài 26
Tiết 131,132
TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG.
& b
A.. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh:
- Trên cơ sở nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung, hệ thống hóa được chủ đề của các văn bản nhật dụng trong chương trình.
- Nắm được một số đặc điểm cần lưu ý trong cách thức tiếp cận văn bản nhật dụng.
B.. Chuẩn bị: 1 Giáo viên: Hệ thống câu hỏi.
2 Học sinh: Soạn bài theo yêu cầu của GV.
C.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài soạn một số HS.
III. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung ghi
A. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
- Văn bản nhật dụng có phải là khái niệm thể loại không?
* Văn bản nhật dụng không phải là khái niệm thể loại cũng không chỉ kiểu văn bản, chỉ đề cập đến chức năng đề tài, tính cập nhật.
- Những đặc điểm chủ yếu cần lưu ý của khái niệm này là gì?
* Những đặc điểm chủ yếu cần nhấn mạnh là: Chức năng, đề tài và tính cập nhật.
Đề tài phong phú: thiên nhiên, môi trường, văn hóa, giáo dục, chính trị, xã hội, thể thao, đạo đức, lối sống …
Chức năng bàn luận, thuyết minh, tường thuật, miêu tả, đánh giá … những vấn đề, những hiện tượng của đời sống con người và xã hội.
- Em hiểu thế nào là tính cập nhật? Tính cập nhật với tính thời sự có liên quan gì đến nhau?
* Tính cập nhật là tính thời sự kịp thời, đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của cuộc sống hằng ngày, cuộc sống hiện tại gắn với những vấn đề cơ bản của cộng đồng xá hội. Tuy nhiên, các văn bản nhật dụng trong chương trình vừa có tính cập nhật vừa có tính lâu dài của sự phát triển lịch sử, xã hội. Chẳng hạn vấn đề môi trường dân số, bảo vệ di sản văn hóa, chống chiến tranh hạt nhân, giáo dục trẻ em, chống hút thuốc là … đều là những vấn đề nóng bỏng của hôm nay nhưng đâu phải giải quyết triệt để trong ngày một ngày hai.
- Giá trị văn chương có vai trò gì đối với văn bản nhật dụng?
* Giá trị văn chương không phải là yêu cầu cao nhất nhưng đó là một yêu cầu quan trọng. Các văn bản nhật dụng đều vẫn thuộc về một kiểu văn bản nhất định: miêu tả, kể chuyện, thuyết minh, nghị luận, điều hành … nghĩa là văn bản nhật dụng có thể sử dụng mọi thể loại, mọi kiểu văn bản.
- Học văn bản nhật dụng để làm gì?
* Học văn bản nhật dụng không chỉ để mở rộng hiểu biết toàn diện mà còn tạo điều kiện tích cực để thực hiện nguyên tác giúp hòa nhập với cuộc sống xã hội, rút ngắn khoảng cách giữa nhà trường và xã hội.
B. Hoạt động 2: Hệ thống hóa nội dung văn bản nhật dụng đã học.
- Kể tên và nêu nội dung các văn bản nhật dụng ở chương trình đã học từ lớp 6 đến lớp 9?
* Bảng thống kê:
Lớp
Tên văn bản
Nội dung
6
7
8
9
- Cầu Long Biên-chứng nhân lịch sử.
- Động phong nha.
- Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.
- Cổng trường mở ra.
- Mẹ tôi.
- Cuộc chia tay của những con búp bê.
- Ca Huế sông Hương.
- Thông tin về ngày trái đất năm 2000.
-Ôn dịch thuốc lá.
-Bài toán dân số.
-Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em.
- Đấu tranh cho một thế giới hòa bình.
- Phong cách Hồ Chí Minh.
Giới thiệu và bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng
cảnh.
Giới thiệu danh lam thắng cảnh.
Quan hệ giữa thiên nhiên với con người.
Giáo dục, nhà trường, gia đình và trẻ em.
Văn hóa dân gian
Môi trường
Chống tệ nạn ma túy, thuốc lá.
Dân số và tương lai nhân loại.
Quyền sống con người.
Chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình thế giới.
Hội nhập thế giới và giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Các văn bản trên có đạt các yêu cầu của văn bản nhật dụng không? Có mang tính cập nhật không? Có ý nghĩa lâu dài không? Có giá trị văn học không?
* Tất cả các văn bản trên đều đạt yêu cầu của văn bản nhật dụng: Vừa có tính cập nhật vừa có tính lâu dài. Những văn bản không hoặc ít có giá trị văn học như bài Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo về và phát triển của trẻ em.
* Ngoài ra còn các văn bản đọc thêm:
Trường học. Lớp 7.
Thống kê về động cơ hút thuốc lá của thanh niên Hà Nội. Lớp 8.
C. Hoạt động 3: Hệ thống hóa hình thức.
- GV hướng dẫn HS kẻ bảng thống kê.
- Ta có thể rút ra kết luận gì về hình thức biểu đạt của văn bản nhật dụng?
* Văn bản nhật dụng có thể sử dụng tất cả mọi thể loại, kiểu loại văn bản.
* Văn bản nhật dụng không phải là khái niệm thể loại.
- Văn bản nào có sự kết hợp giữa các thể loại trong văn bản nhật dụng?
* Động Phong Nha - Lớp 6.
* Ôn dịch thuốc lá - Lớp 8
D. Hoạt động 4: Phương pháp học văn bản nhật dụng.
- Việc chuẩn bị bài thuộc văn bản nhật dụng cần chú ý những yêu cầu gì?
* Đọc thật kỹ các chú thích và sự kiện, hiện tượng hay vấn đề.
* Thói quen liên hệ:
Thực tế bản thân.
Thực tế cộng đồng(từ nhỏ đến lớn).
* Có ý kiến, quan niệm riêng, có thể đề xuất giải pháp.
* Vận dụng các kiến thức của các môn học khác để đọc-hiểu văn bản nhật dụng và ngược lại.
* Căn cứ vào đặc điểm thể loại , phân tích các chi tiết cụ thể về hình thức biểu đạt để khái quát chủ đề.
* Kết hợp xem tranh, ảnh, nghe và xem các chương trình thời sự, khoa học, truyền thông trên ti-vi, đài và các sách báo hằng ngày.
E. Hoạt động 5: Hướng dẫn tổng kết.
- Tính cập nhật về nội dung là gì?
- Hình thức của văn bản nhật dụng như thế nào?
I. Khái niệm văn bản nhật dụng:
- Khái niệm văn bản nhật dụng.
- Những đặc điểm chủ yếu:
* Đề tài.
* Chức năng.
- Tính cập nhật.
- Giá trị văn chương.
II. Nội dung các văn bản nhật dụng đã học:
- Hệ thống hóa bằng cách kẻ bảng theo mẫu.
- Các văn bản đều đạt yêu cầu của văn bản nhật dụng.
III. Hình thức văn bản nhật dụng:
- Bảng thống kê:
Kiểu văn bản- thể loại.
Tên văn bản
Lớp
- Hành chính (điều hành)
- Nghị luận
- Tự sự.
- Miêu tả
- Biểu cảm
-Thuyết minh.
- Truyện ngắn
- Bút ký.
- Thư từ.
- Hồi ký.
-Thông báo
- Xã luận
- Kết hợp các phương thức biểu đạt(miêu tả-tự sự; hành chính-nghị luận; miêu tả-thuyết minh)
- Các bảng thống kê …
- Thông tin.
- Tuyên bố …
- Ôn dịch thuốc lá.
- Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.
- Đấu tranh cho một thế giới hòa bình.
- Cuộc chia tay của những con búp bê.
- Cầu Long Biên.
- Động Phong Nha.
-Cổng trường mở ra
- Động Phong Nha; Ca Huế.
- Cuộc chia tay …
- Mẹ tôi.
- Cầu Long Biên
-Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.
-Thông tin về Cổng trường mở ra.
- Thông tin về ngày trái đất năm 2000.
Đấu tranh cho một thế giới hòa bình.
- Phong cách Hồ Chí Minh.
- Ôn dịch thuốc lá
-Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.
- Cầu Long Biên; Động Phong Nha.
7,8
9
6
6
7
6
7
6
6
7
8
9
9
8
6
6
6
- văn bản nhật dụng có thể sử dụng tất cả mọi thể loại, kiểu loại văn bản.
IV. Phương pháp học văn bản nhật dụng:
Ghi nhớ:
Tính cập nhật về nội dung là tiêu chuẩn hàng đầu của văn bản nhật dụng. Điều đó đòi hỏi lúc học văn bản nhật dụng, nhất thiết phải liên hệ với thực tiễn đời sống.
Hình thức của văn bản nhật dụng rất đa dạng. Căn cứ vào đặc điểm về hình thức, trước hết là hình thức văn bản cụ thể, thể loại và phương thức biểu đạt để phân tích tác phẩm.
IV. Củng cố: Đọc lại phần ghi nhớ.
V.Hướng dẫn chuẩn bị bài mới:
1. Học thuộc bài.
2. Chuẩn bị bài Chương trình địa phương phần Tiếng Việt.
- Tìm từ ngữ địa phương trong các đoạn trích và chuyển nó sang từ ngữ toàn dân.
- Đối chiếu để xác định xem từ kêu nào là từ địa phương, từ kêu nào là từ toàn dân.
- Tìm từ địa phương trong hai câu đố.
- Điền từ địa phương và từ toàn dân vào bảng tổng hợp.
- Bình luận bằng cách trả lời câu hỏi a,b SGK/99.
VI.Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- GIAHY131,132.DOC