A. MỤC TIÊU
Giúp HS :
- Củng cố và nâng cao kiến thức về phép điệp và phép đối.
- Có kĩ năng nhận diện, cảm thụ và phân tích phép điệp và phép đối trong tác phẩm nghệ thuật.
- Bước đầu biết sử dụng phép điệp và phép đối khi cần thiết.
B. PHƯƠNG TIỆN.
- SGK, SGV.
- Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng Ngữ văn 10.
C. PHƯƠNG PHÁP : Đọc, Vấn đáp, Trao đổi thảo luận
D. LÊN LỚP.
I. Ổn định tổ chức.
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1992 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 10 Tiết 90- Thực hành các phép tu từ: phép điệp và phép đối (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 24 / 3 / 2012
Ngày kí : 26 / 3 / 2012
Tiết 90 - THỰC HÀNH CÁC Phép TU TỪ: Phép ĐIỆP và Phép ĐỐI
(Tiết 1)
A. Mục tiêu
Giúp HS :
- Củng cố và nâng cao kiến thức về phép điệp và phép đối.
- Có kĩ năng nhận diện, cảm thụ và phân tích phép điệp và phép đối trong tác phẩm nghệ thuật.
- Bước đầu biết sử dụng phép điệp và phép đối khi cần thiết.
B. Phương tiện.
- SGK, SGV.
- Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng Ngữ văn 10.
C. Phương pháp : Đọc, Vấn đáp, Trao đổi thảo luận
D. Lên lớp.
I. ổn định tổ chức.
Lớp
Tiết
Thứ
Ngày
Sĩ số
Vắng
10A
10D
10H
10I
10A3
10A4
II. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là ngôn ngữ nghệ thuật? Những đặc trưng của ngôn ngữ nghệ thuật được thể hiện ntn trong bài thơ Bánh trôi nước?
III- Bài mới:
Đọc ngữ liệu.
Trao đổi nhúm để trả lời cỏc cõu hỏi SGK.
Em hiểu như thế nào về phộp điệp?
Xõy dựng mụ hỡnh cho phộp điệp?
Nhớ lại kiến thức đó học ở THCS, phõn loại phộp điệp.
HS thảo luận, làm bài tập a, b SGK.
I. Luyện tập về phộp điệp ( Điệp ngữ )
1. Tỡm hiểu ngữ liệu:
a. Ngữ liệu 1: Bài ca dao Trốo lờn cõy bưởi hỏi hoa.
- (1) "nụ tầm xuõn" được lặp lại nguyờn vẹn ở cõu thứ hai và cõu thứ ba cú tỏc dụng làm cho ý thơ, nhịp thơ dường như chững lại, nú gúp phần diễn tả sự hụt hẫng, sự thảng thốt trong tõm trạng của chàng trai khi được tin người con gỏi mỡnh yờu đi lấy chồng.
Nếu thay thế bằng:
+ Hoa tầm xuõn: khụng gợi được hỡnh ảnh người con gỏi ở độ tuổi cập kờ.
+ Hoa cõy này: khụng cũn là hỡnh ảnh được giữ mói trong kớ ức.
-(2) Lặp lại cụm từ “chim vào lồng”, “cỏ mắc cõu” ở bốn cõu cuối của bài ca dao đó gúp phần nhấn mạnh nỗi chua xút, sự lệ thuộc, bế tắc về bi kịch hụn nhõn, tỡnh yờu của người phụ nữ thời phong kiến.
b. Ngữ liệu 2: Cỏc cõu tục ngữ này cú hiện tượng lặp từ, tạo tớnh đối xứng và tớnh nhịp điệu cho cõu núi để cõu núi dễ nhớ, dễ thuộc hơn, ko mang màu sắc tu từ.
2. Kết luận:
- Khỏi niệm: Phộp điệp là biện phỏp tu từ lặp lại một yếu tố ngôn ngữ trong văn bản (vần, nhịp, từ, cụm từ, cõu) để nhấn mạnh, biểu đạt cảm xỳc hoặc tạo nờn tớnh hỡnh tượng cho ngụn ngữ nghệ thuật.
- Mụ hỡnh: nếu gọi a là một nhõn tố của phộp điệp trong chuỗi lời núi, ta cú:
a + a + b + c + d…
hay : a + b + c + a + d…
- Phõn loại:
+ Điệp cỏch quóng: là điệp ngữ mà giữa cỏc từ ngữ được lặp lại cú chen cỏc từ ngữ khỏc
VD: Tre giữ làng, giữ nước, giữ mỏi nhà tranh, giữ đồng lỳa chớn (Thộp Mới).
+ Điệp nối tiếp: là điệp ngữ mà cỏc từ ngữ được lặp lại được đặt liền nhau.
VD: Thương nhau qua cửa tũ vũ nhỡn nhau
Cỏnh buồm nõu, cỏnh buồm nõu, cỏnh buồm…
(Nguyễn Bớnh)
+ Điệp chuyển tiếp (điệp vũng): là loại điệp ngữ thường thấy trong thơ, trong đú những từ ngữ lặp lại cú vị trớ cuối cõu thơ trước và đầu cõu thơ sau
VD: Cựng trụng lại mà cựng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dõu
Ngàn dõu xanh ngắt một màu
Lũng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai
(Chinh phụ ngõm, Đoàn thị Điểm)
3. Bài tập:
a. Tỡm 3 VD về phộp điệp khụng cú giỏ trị tu từ:
- Anh ta ăn nhiều bữa hơn, uống nhiều rượu hơn và đọc sỏch nhiều hơn.
- Tỏc giả viết bài thơ này khi tỏc giả đi thực tế ở chiến trường.
b. Tỡm 3 VD về phộp điệp trong cỏc bài văn đó học:
- Bài ca dao Khăn thương nhớ ai
- Đoạn Kiều ở lầu Ngưng Bớch: Buồn trụng…
- Bài Nhớ rừng:
Với tiếng giú gào ngàn, với giọng nguồn hột nỳi
Với khi thột khỳc trường ca dữ dội
IV. Củng cố: Khỏi niệm, mụ hỡnh, phõn loại phộp điệp. Phõn biệt với lặp từ ngữ thụng thường.
V. HDVN: Làm bài tập 3c.
Ngày soạn : 24 / 3 / 2012
Ngày kí : 26 / 3 / 2012
Tiết 91 - THỰC HÀNH CÁC Phép TU TỪ: Phép ĐIỆP và Phép ĐỐI
(Tiết 2)
I. ổn định tổ chức.
Lớp
Tiết
Thứ
Ngày
Sĩ số
Vắng
10A
10D
10H
10I
10A3
10A4
II. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là phộp điệp? Làm bài tập 3c SGK tr 125.
III. Bài mới:
Đọc ngữ liệu.
Trao đổi nhúm để trả lời cỏc cõu hỏi SGK.
Em hiểu như thế nào về phộp đối?
Xõy dựng mụ hỡnh cho phộp đối?
Nhớ lại kiến thức đó học ở THCS, phõn loại phộp đối.
HS thảo luận, làm bài tập 2 SGK.
HS thảo luận, làm bài tập 3a SGK.
II. Luyện tập về phộp đối
1. Tỡm hiểu ngữ liệu:
* Ngữ liệu (1), (2):
+ Sắp xếp từ ngữ thành 2 vế, số lượng từ bằng nhau, từ loại tương ứng với nhau
+ Hai vế cõn đối, được gắn kết với nhau nhờ những từ ngữ trỏi nghĩa (đúi-rỏch, tiờn-hậu), cựng trường nghĩa (chim-người, tổ-tụng, sạch-thơm, nờn-vững, lễ-văn…), dựng vần (sạch-rỏch, nờn-nền) ở (3) sử dụng cỏch đối bổ sung. Ngữ liệu (4) sử dụng cỏch đối theo kiểu cõu đối.
- Ở mỗi vế, từ loại của vế này tương ứng với từ loại của vế kia -> cõn đối về thụng tin và thẩm mĩ.
* Ngữ liệu (3), (4):
- Ngữ liệu (3): Đối trong 1 cõu
- Ngữ liệu (4): Đối giữa cỏc cõu
* Tỡm một số VD khỏc:
- Hịch tướng sĩ:
Ta thường tới bữa quờn ăn, nửa đờm vỗ gối…
- Đại cỏo bỡnh Ngụ:
Đỏnh một trận …./ Đỏnh hai trận…
- Truyện Kiều:
Khi tỉnh tượu/lỳc tàn canh…
Sớm đưa Tống Ngọc/tối tỡm Trường Khanh…
- Thơ Đường luật:
Thu ăn măng trỳc, đụng ăn giỏ
Xuõn tắm hồ sen, hạ tắm ao…
- Cõu đối:
+ Da trắng vỗ bỡ bạch/Rừng sõu mưa lõm thõm.
+ Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành cụng, thành cụng, đại thành cụng.
2. Kết luận:
- Khỏi niệm: Phộp đối là biện phỏp tu từ sắp đặt từ ngữ, cụm từ và cõu ở vị trớ cõn xứng nhau, tạo hiệu quả giống nhau hoặc trỏi ngược nhau, nhằm mục đớch gợi ra một vẻ đẹp hoàn chỉnh và hài hoà trong diễn đạt, để trỡnh bày, nhấn mạnh một ý nghĩa nào đú.
- Mụ hỡnh:
+ Trong một cõu: A+B+C, A’+B’+C’.
Giữa cỏc cõu: A+ B + C
A’+ B’+ C’
- Phõn loại:
+ Đối thanh (trắc đối bằng)
+ Đối về nghĩa.
+ Đối từ loại (tớnh từ đối tớnh từ, danh từ đối danh từ…)
3. Phõn tớch ngữ liệu:
- Tỏc dụng của phộp đối trong tục ngữ:
+ khiến cỏch núi của tục ngữ trở nờn ngắn gọn, tỏc động nhanh, trực tiếp đến người nghe. Mỗi từ chứa đựng một thụng tin cụ đỳc & chớnh xỏc. Chớnh vỡ thế mà tục ngữ ngắn mà khỏi quỏt được hiện tượng rộng…
+ từ ngữ đối xứng, hài hoà về õm thanh, nhịp điệu. Sự gắn kết giữa hai vế nhờ sử dụng cỏc từ trỏi nghĩa hoặc cỏc từ cựng một trường nghĩa. Vị trớ của cỏc danh từ, động từ, tớnh từ tạo ra sự cõn đối khiến cho người đọc khụng chỉ được thoả món về thụng tin, mà cũn thoả món về cả thẩm mĩ -> dễ nhớ và được lưu truyền rộng rói.
- Khụng thể thay thế cỏc từ đó cho trong cõu tục ngữ vỡ cỏc từ đú đó đối nhau về thanh điệu, về nghĩa.
- Những biện phỏp ngụn ngữ đi kốm với phộp đối: lặp lại vần, đối lập hoặc cựng trường nghĩa, lặp cấu trỳc cõu.
4. Bài tập:
a. Tỡm mối kiểu đối một VD: Tham khảo phần hướng dẫn đọc thờm Nỗi thương mỡnh.
IV. Củng cố: Khỏi niệm, mụ hỡnh, phõn loại phộp đối.
V. HDVN: Làm bài tập 3b.
Soạn: Nội dung và hỡnh thức của VBVH.
File đính kèm:
- Thuc hanh phep diep phep doi.doc