Giáo án Ngữ văn lớp 8 Bài 31 Tổng kết phần văn

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 Giúp HS:

 - Bước đầu củng cố, hệ thống hóa kiến thức văn học qua các văn bản đã học trong SGK lớp 8 (trừ các văn bản tự sự và nhật dụng) khắc sâu những kiến thức cơ bản của những văn bản tiêu biểu.

- Tập trung ôn tập kĩ hơn về cụm vb thơ (18, 19, 20, 21).

II/ CHUẨN BỊ:

 1.GV: Giáo án, SGK, SGV

 2. HS: SGK, bài soạn ở nhà.

III/ LÊN LỚP:

 1. Ổn định:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

 3. Bài mới:

 

  Hoạt động 1: Giới thiệu bài.

 GV nói cho HS thấy hệ thống văn bản văn học ở lớp 8 khá phong phú, đa dạng, gồm nhiều cụm văn bản, nói rõ cho các em biết việc tống kết phần văn học được thực hiện trong 3 bài (31, 33, 34).

 

 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lập bảng thống kê.

  GV vừa đặt câu hỏi cho HS trả lời theo bảng, cho HS khác nhận xét  GV bổ sung chỉnh sửa và cho HS ghi bài.

 1. Bảng thống kê văn học (từ bài 15  bài 29)

 

doc13 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1159 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 8 Bài 31 Tổng kết phần văn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 31 – Văn bản Tuần 32 - Tiết 125 TỔNG KẾT PHẦN VĂN I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Bước đầu củng cố, hệ thống hóa kiến thức văn học qua các văn bản đã học trong SGK lớp 8 (trừ các văn bản tự sự và nhật dụng) khắc sâu những kiến thức cơ bản của những văn bản tiêu biểu. - Tập trung ôn tập kĩ hơn về cụm vb thơ (18, 19, 20, 21). II/ CHUẨN BỊ: 1.GV: Giáo án, SGK, SGV … 2. HS: SGK, bài soạn ở nhà. III/ LÊN LỚP: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: 8 Hoạt động 1: Giới thiệu bài. GV nói cho HS thấy hệ thống văn bản văn học ở lớp 8 khá phong phú, đa dạng, gồm nhiều cụm văn bản, nói rõ cho các em biết việc tống kết phần văn học được thực hiện trong 3 bài (31, 33, 34). 8Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lập bảng thống kê. à GV vừa đặt câu hỏi cho HS trả lời theo bảng, cho HS khác nhận xét à GV bổ sung chỉnh sửa và cho HS ghi bài. 1. Bảng thống kê văn học (từ bài 15 à bài 29) Văn bản Tác giả Thể loại Giá trị nội dung chủ yếu 1. Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác 2.Đập đá ở Côn Lôn (B15) Phan Bội Châu (1867-1940) Phan Châu Trinh (1872-1926) Thất ngôn bát cú ĐL Vẻ đẹp của những chiến sĩ yêu nước đầu TK XX mang chí lớn cứu nước, cứu dân, dù ở hoàn cảnh nào cũng giữ được phong thái ung dung khí phách hiên ngang bất khuất và niềm tin sắt đá vào sự nghiệp giải phóng dân tộc. (Ghi nhớ - SGK148 - Tập I) 3. Muốn làm thằng cuội (B16) Tản Đà (1889-1939) Thất ngôn bát cú ĐL Buồn chán trước thực tại đen tối và tầm thường, thi sĩ muốn thoát li thực tại ấy bằng ước muốn rất ngông. (Ghi nhớ - SGK157 - Tập I) 4. Hai chữ nước nhà (B17) Trần Tuấn Khải (1895-1983) Song thất lục bát Nổi đau mất nước và ý chí phục thù cấu xé qua lời văn trăn trối với con là Nguyễn Trãi cha là Nguyễn Phi Khanh (Ghi nhớ - SGK163 - Tập I) 5. Nhớ rừng (B18) Thế Lữ (1907-1989) Thơ mới (thơ tự do) - Tác giả mượn lời con hổ để diễn tả nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng. - Thể hiện niềm khao khát tự do mãnh liệt. - Khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước thưở ấy. 6. Ông đồ (B19) Vũ Đình Liên (1913-1996) Thơ ngũ ngôn - Thể hiện sâu sắc tình cảnh đáng thương của ông đồ. - Thể hiện niềm thương cảm chân thành của nhà thơ trước 1 lớp người tàn tạ. 7. Quê hương (B19) Tế Hanh (sinh 1921) Thơ tự do - Thể hiện một bức tranh tươi sáng sinh động về làng quê miền biển. - Làm nổi bật hình ảnh khoẻ khoắn đầy sức sống của người dân làng chài. - Thể hiện tình cảm quê hương trong sáng, tha thiết của nhà thơ. 8. Khi con tu hú (B19) Tố Hữu (1920-2002) Lục bát Thể hiện lòng yêu cuộc sống và niềm khao khát tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đày. 9. Tức cảnh Pác Bó (B20) Nguyễn Ái Quốc (1890-1969) Thất ngôn tứ tuyệt - Thể hiện tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác Hồ trong cuộc sống cách mạng gian khổ. - Thể hiện cuộc sống hòa hợp với thiên nhiên. 10. Vọng nguyệt (Ngắm trăng) Hồ Chí Minh Thất ngôn tứ tuyệt ĐL - Thể hiện tình yêu thiên nhiên đến say mê và phong thái ung dung của Bác Hồ trong cảnh tù đày cực khổ. à Tương tự GV hướng dẫn HS soạn tiếp “Bảng thống kê văn nghị luận” như trên (Tiết sau GV kiểm tra bài soạn). à Tiếp tục GV cho HS tìm hiểu câu 2. 2. Sự khác nhau về hình thức nghệ thuật giữa các văn bản thơ trong các bài 15, 16 và 18, 19. Bài 15, 16 (Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác; Đập đá ở Côn Lôn; Muốn làm thằng cuội) Bài 18, 19 (Nhớ rừng; Quê hương) - Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật – là thể thơ cổ với số câu, số chữ được hạn định; luật Bằng - Trắc, phép đối, quy tắc gieo vần chặt chẽ. - Cách bộc lộ cảm xúc: Do luật thơ qui định chặt chẽ nên cách bộc lộ cảm xúc mang tính ước lệ văn chương, hình ảnh ngôn ngữ thơ đều lấy từ thi liệu cổ điển (bồ kinh tế, cung quế, thân sành sỏi …) - Thể thơ: Thơ tự do (thơ mới), thơ 8 chữ - số câu không hạn định (riêng bài Nhớ rừng có câu thơ lên tới 10 chữ). Hình thức thơ linh hoạt, phóng túng, tự do. - Cách bộc lộ cảm xúc: Lời thơ tự nhiên gần như lời nói thường, không có tính chất ướt lệ, hình ảnh thơ gợi cảm, ngôn ngữ thơ sáng tạo (gậm một khối căm hờn, uống ánh trăng tan, mảnh hồn làng …) à Tiếp tục GV giảng dạy cho HS vì sao các bài 18, 19 được gọi là Thơ mới, chúng mới ở chỗ nào. à Tiếp tục GV cho HS chép lại từ 2 à 4 câu thơ mà em cho là thích nhất ở các bài trên và nêu cảm nghĩ của em về các bài thơ đó. - HS có 5’ để làm. GV gọi khoảng 2 em trả lời. - HS khác nhận xét, GV chuẩn kiến thức. 4. Củng cố: GV nhấn mạnh lại nội dung bài học. 5. Dặn dò: - Xem lại nội dung bài. Hoàn tất bảng thông kê văn học. - Xem và soạn bài tt “Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng việt”. . Xem lại các bài TV đã học từ trước tới giờ. . Xem nội dung trong SGK và làm theo yêu cầu vào bài soạn. Ngày soạn: Ngày dạy: 8A4: 8A5: 8A6: Bài 31 - Tiếng việt Tuần 32 - Tiết 126 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA PHẦN TIẾNG VIỆT I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS nắm vững về các kiểu câu: trần thuật, nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, các kiểu hành động nói, lựa chọn trật tự từ trong câu. II/ CHUẨN BỊ: 1. GV: Giáo án, SGK, SGV … 2. HS: SGK, bài soạn ở nhà. III/ LÊN LỚP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: 8Hoạt động 1: GV giới thiệu bài mới. (1’) GV giới thiệu yêu cầu tiết học. 8Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu kiểu câu. ) Tg Hoạt động của GV và HS Nội dung 10’ HĐ: Tìm hiểu câu: nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trầnt thuật, phủ định. à GV ghi câu vd SGK lên bảng (có đánh số câu) và cho HS tìm hiểu. (?)1. Đọc những câu sau và cho biết mỗi câu thuộc kiểu câu nào trong số các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định? - HS suy nghĩ và GV gọi 3 HS trả lời. - HS khác nhận xét. GV chuẩn kiến thức. (?)2. Dựa theo nội dung của câu 2 trong bài tập 1, hãy đặt 1 câu nghi vấn. - GV gợi ý HS chuyển từ câu trần thuật sang câu nghi vấn. - HS suy nghĩ và làm. GV nhận xét. (?)3. Đặt câu cảm thán chứa một trong những từ buồn, vui, hay, đẹp … - Bt3 này khá dễ, GV gọi 4 HS làm 4 dạng. GV cho ghi bài 1 hoặc 2 câu. 4. Tiếp tục GV gọi HS đọc đoạn trích 4 – SGK treo bảng phụ ghi đoạn trích này (có đánh số) và tiến hành trả lời. - Phần này GV cho HS thảo luận nhóm cả 3 câu a, b, c trong vòng 6’. - HS thảo luận nhóm. Đại diện trả lời. - GV gọi 3 nhóm trả lời. Nhận xét, cho điểm. (?)a. Trong những câu trên, câu nào là câu trần thuật, câu nghi vấn và cầu khiến? (?)b. Câu nào trong số những câu nghi vấn trên được dùng để hỏi (những điều băn khoăn cần được giải đáp)? GV giải thích: Câu (7) là câu hỏi thật sự vì nội dung của nó là một vấn đề nghiêm túc, một nỗi băn khoăn cần được giải đáp: Ăn hết tiền đến lúc chết lấy gì ma chay? (?)c. Câu nào trong những câu nghi vấn trên không được dùng để hỏi? Nó dùng để làm gì? GV giảng dạy: Câu này tương đương với: Cụ lo xa quá đấy thôi! – nó không dùng để hỏi một việc gì cả mà chỉ dùng để bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên, bất ngờ của người nói. GV giải thích: Câu này dùng để giải thích (kiểu trình bày) cho đề nghị nêu ở câu 4. Nhưng ta cũng thấy rõ chức năng cầu khiến của nó (Đừng nên nhịn đói mà để tiền lại) I/ Kiểu câu: nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định. 1. Xét đoạn trích – SGK131. - Câu 1: Là câu trần thuật ghép, có 1 vế là dạng câu phủ định. - Câu 2: Câu trần thuật đơn. - Câu 3: Câu trần thuậy ghép, vế sau có 1 vị ngữ phủ định (không nỡ giận). 2. Đặt câu nghi vấn (dựa theo câu 2 – Bt1) - Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ che lấp mất không? 3. Đặt câu cảm thán: - Bộ phim này hay quá! - Ôi, buồn quá! 4. Xét đoạn trích 4 – SGK131 a. Xác định kiểu câu: - Câu trần thuật: câu 1, 3, 6. - Câu cầu khiến: câu 4 - Câu nghi vấn: 2, 5, 7. b. Câu nghi vấn dùng để hỏi là câu (7). c. Câu nghi vấn không dùng để hỏi: câu (2), (5): - Câu 2: Dùng để biểu lộ sự ngạc nhiên. - Câu 5: Dùng để cầu khiến. 8Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu hành động nói. (15’) à Phần này GV vừa hỏi, HS trình bày – HS khác nhạn xét. GV chuẩn kiến thức và cho HS ghi bài tuần tự. II/ Xác định hành động nói: 1. Xác định hành động nói theo bảng: à Phần này GV cho HS thảo luận nhóm (2 em) trong 3’ và trả lời. Stt Câu đã cho Hành động nói 1 - Tôi bật cười bảo lão: Hành động nói trình bày (kế) 2 - Sao cụ lo xa quá thế? Hành động nói bộc lộ cảm xúc 3 Cụ còn khỏe chưa chết đâu mà sợ! Hành động nói trình bày (nhận định) 4 Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay! Hành động nói điều khiển (cầu khiến) 5 Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại? Hành động nói điều khiển (cầu khiến) 6 - Không, ông giáo ạ! Hành động nói trình bày (nêu ý kiến) 7 - Ăn mãi hết đi đến lúc chết lấy gì mà lo liệu? Hành động nói hỏi 2. Bảng tống kết theo mẫu: à GV cho HS 3’ trả lời vào giấy nháp và gọi 2 HS lên bảng điền vào (câu 1 GV làm mẫu trước). Stt Kiểu câu Hành động nói được thực hiện Cách dùng 1 Trần thuật Trình bày (kế) Trực tiếp 2 Nghi vấn Bộc lộ cảm xúc Gián tiếp 3 Trần thuật Trình bày (nhận định) Trực tiếp 4 Cầu khiến Điều khiển (cầu khiến) Gián tiếp 5 Nghi vấn Điều khiển (cầu khiến) Gián tiếp 6 Trần thuật Trình bày (nêu ý kiến) Trực tiếp 7 Nghi vấn Hỏi Trực tiếp 3. Đặt câu: à GV cho HS viết một hoặc vài ba câu và xác định hành động nói, nội dung theo câu a, b. à GV cho HS 2’ để viết và gọi 2 HS đọc lên. - HS khác nhận xét. GV kết luận. 8Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu trật tự từ. (10’) 1. Lí do sắp xếp trật tự từ: à GV gọi HS đọc lại đoạn trích, GV ghi các từ in đậm và cho HS giải thích tác dụng trật tự từ tác giả sử dụng. Xét đoạn trích – SGK132 Các trạng thái và hoạt động được sắp xếp theo thứ tự: thoạt tiên là tâm trạng kinh ngạc, sau đó mừng rỡ và cuối cùng là hoạt động về tâu vua. 2. Tác dụng của sắp xếp trật tự từ. à GV gọi HS đọc 2 vd a, b cho HS suy nghĩ trả lời. a/ Nối kết câu. b/ Nhấn mạnh đề tài câu nói. 3. Nhận xét về tính nhạc. à GV cho HS đối chiếu 2 câu a, b trong đoạn trích và nhận xét tại sao câu em chọn có tính nhạc hơn. - Câu b kết thúc bằng từ có thanh trắc là man mác cho nên khi đọc không thể ngân vang. - Câu a kết thúc có thanh bằng là đồng quê, nhờ vậy mà âm điệu ngân vang hơn. 4. Củng cố: (3’) à GV nhắc lại nội dung quan trọng của bài học. 5. Dặn dò: (2’) - Xem lại kĩ bài. - Soạn bài tt “Văn bản tường trình” . Đọc lại nội dung trong SGK. . Trả lời các yêu cầu trong sách vào tập soạn. Ngày soạn: Ngày dạy: 8A4: 8A5: 8A6: Bài 31 - Tập làm văn Tuần 32 - Tiết 127 VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Hiểu những trường hợp cần viết văn bản tường trình. - Nắm được những đặc điểm của văn bản tường trình. - Biết cách viết một văn bản tường trình đúng quy cách. II/ CHUẨN BỊ: 1. GV: Giáo án. SGK, SGV, bảng phụ … 2. HS: SGK, bài soạn ở nhà. III/ LÊN LỚP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: (1’) GV kiểm tra bài soạn của HS. 3. Bài mới: Tg Hoạt động của GV và HS Nội dung 1’ 8 Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Ở lớp 6 các em đã học về Đơn từ, lớp 7 cũng đã tìm hiểu ít nhiều về thể loại văn hành chính, nhưng chưa hẳn các em chú ý và nắm vững cách thức viết hoặc xác định khi nào mình nên biết đơn, khi nào viết đề nghị, báo cáo và có thêm một thể loại mới chúng ta sẽ học ở tiết này: Văn bản tường trình. Vậy văn bản tường trình là gì? Khi nào viết và viết như thế nào … chúng ta sẽ tìm hiểu qua tiết học hôm nay. 12’ 25’ 8Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc diểm của văn bản tường trình. à GV gọi 2 HS đọc lại 2 văn bản trong SGK. (?)1. Trong các văn bản trên, ai là người phải viết tường trình và viết cho ai? Bản tường trình viết ra nhằm mục đích gì? - HS tìm chi tiết và trả lời. GV kết luận. (?) Vậy qua sự tìm hiểu trên em hãy cho viết văn bản tường trình là gì? - HS trả lời (Ghi nhớ 1) à Tiếp tục GV cho HS trả lời câu hỏi 2. Câu hỏi này trong SGK khá chung chung GV gợi ý cho các em bằng câu hỏi dễ hơn. (?) Về nội dung em nhận xét người gửi có liên quan đến văn bản tường trình hay không? Còn người nhận thì như thế nào? (Vd như em gửi bản tường trình này cho bạn em được hay không?) (?) Còn hình thức văn bản này em thấy giống văn bản nào em đã học ở lớp dưới? HS: Viết đơn, báo cáo, đề nghị. GV: Vậy qua xem xét ta nhận ra văn bản mang tính hành chính thường viết theo một khuôn mẫu hình thức nhất định. GV: Vậy qua phần này ta cũng hiểu nội dung của bản tường trình : Người viết tường trình là người có liên quan đến sự việc, người nhận tường trình là cá nhân hoặc cơ quan thẩm quyền xem xét và giải quyết. (?)3. Người viết bản tường trình cần phải có thái độ như thế nào đối với sự việc tường trình? - GV giáo dục HS về tính khách quan, trung thực. (?)4. Hãy nêu một số trường hợp cần viết bản tường trình trong học tập và sinh hoạt ở trường? - HS suy nghĩ trả lời, HS nhận xét. - GV chỉnh sửa, bổ sung. (?) Vậy qua sự tìm hiểu em hãy nhớ lại kiến thức cũ và phân biệt cho cô sự khác nhau giữa tường trình và đơn từ, đề nghị. - GV có thể gợi ý cho HS và cho các em trả lời. (Đơn từ: đơn xin nghỉ học, miễn học phí; Kiến nghị: xin nhà trường sơn lại bảng, mua bảng mới …) HS: - Đơn từ: nhằm mục đích trình bày nguyện vọng cá nhân để cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết. - Đề nghị: trình bày các ý kiến, giải pháp do cá nhân hay tập thể đề xuất để các cá nhân hoặc tổ chức có thẩm quyền nghiên cứu giải quyết. - Tường trình: nhằm trình bày khách quan, chính xác sự việc xảy ra để người có trách nhiệm nắm được bản chất sự việc để đánh giá và có phương hướng xử lí đúng đắn. 8Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu cách làm văn bản tường trình. Bước 1: Tìm hiểu tình huống cần viết tường trình: à GV gọi HS đọc các tình huống a, b, c, d. (?) Câu hỏi thảo luận: Trong các tình huống sau, tình huống nào có thể và cần phải viết bản tường trình? Vì sao? Ai phải viết? Viết cho ai? - HS thảo luận 4’. Đại diện trả lời. - Nhóm khác nhận xét. GV chỉnh sửa, bổ sung HS: Trong 4 tình huống đã nêu, tình huống (c) không cần viết tường trình, 3 tình huống còn lại cần phải viết vì nhằm mục đích để nói rõ mức độ trách nhiệm trong sự việc xảy ra (a, b) và trình bày thiệt hại và sự việc xảy ra (c). - a. Người viết tường trình là lớp trưởng, người nhận là thầy, cô chủ nhiệm. - b. Người viết: bản thân em; người nhận: BGH và GV bộ môn hoặc người phụ trách phòng thí nghiệm. - c. Người viết: đại diện gia đình (cha, mẹ …); người nhận: Công an khu vực. GV giảng thêm: Tình huống (c) chỉ cần làm kiểm điểm, riêng tình huống (d) nếu tài sản mất không đáng kể thì không cần tường trình. Bước 2: Hướng dẫn HS Cách làm văn bản tường trình: à Bước đầu GV cho HS đóng sách lại và treo bảng phụ viết 1 văn bản tường trình (sai về thể thức và thiếu về nội dung), HS quan sát. GV: Thật ra cách viết một văn bản hành chính các đã được học rất kĩ ở lớp 6, 7 và qua sự tìm hiểu phần trước của bài này. Vậy em hãy phát hiện cái sai sót ở bản tường trình này. - HS quan sát, giơ tay phát biểu. - GV gọi 1 HS tương đương với 1 sai sót. - HS khác nhận xét, GV kết luận. à Sau khi HS phát hiện các sai sót xong. GV cho HS mở SGK135, 136 lại và đọc phần tham khảo (a, b, c) sau đó nếu còn phát hiện sơ sót HS tiếp tục chỉnh sửa. - Tiếp đó GV treo bảng phụ bản tường trình đúng cho HS tham khảo. - Cuối cùng GV cho HS đọc lại các nội dung a, b, c trong SGK. (?) Vậy qua sự tìm hiểu em hãy cho biết khi viết văn bản tường trình ta cần phải tuân thủ điều gì? - HS trả lời. GV nhấn mạnh. Bước 3: Lưu ý. GV vừa chỉ các phần trong bảng phụ ứng với các phần Lưu ý cho HS nắm rõ hơn cách làm bản tường trình. GV liên hệ thực tế và giáo dục: Thường thì viết 1 loại văn bản hành chính không khó, nhưng các em luôn sơ ý và trình bày cẩu thả nên hầu như các đơn từ, kiến nghị, tường trình của các em vẫn chưa đạt yêu cầu về hình thức và cả về nội dung (mà điều này rất quan trọng), vì vậy qua bài học này các em cần ý thức hơn trong việc viết đơn từ để mục đích trình bày của ta đạt tới thành công nhất định. I/ Đặc điểm của văn bản tường trình: Xét các văn bản 1, 2 – SGK133, 134 1/ * Văn bản 1: - Người viết: Phạm Việt Dũng. - Người nhận: cô Nguyễn Thị Hương. - Mục đích: Xin nộp bài chậm vì phải chăm sóc bố ốm. * Văn bản 2: - Người viết: Vũ Ngọc Kí. - Người nhận: thầy Hiệu trưởng. - Mục đích: Xin nhà trường tìm lại chiếc xa đạp bị mất. * Tường trình là loại văn bản trình bày thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của người tường trình trong các sự việc xảy ra gây hậu quả cần phải xem xét. 2/ Nội dung và thể thức tường trình: - Nội dung: sự việc xảy ra có thật liên quan đến người viết và người nhận là người có thẩm quyền xem xét, giải quyết. - Thể thức: Viết theo trình tự các mục đã quy định. * Người viết tường trình là người có liên quan đến sự việc, người nhận tường trình là cá nhân hoặc cơ quan thẩm quyền xem xét và giải quyết. 3. Người viết tường trình cần phải có thái độ khách quan, trung thực. 4. Một số trường hợp cần viết bản tường trình: em bỏ quên đồ dùng học tập trong lớp, bài kiểm tra của em giống bài của bạn, em không tham gia HS giỏi vì mẹ ốm, em đánh nhau với bạn … II/ Cách làm văn bản tường trình: 1. Tình huống cần phải viết tường trình: à Xét các tình huống – SGK135 Tình huống a, b, c cần phải viết tường trình vì nhằm mục đích để nói rõ mức độ trách nhiệm trong sự việc xảy ra (a, b) và trình bày thiệt hại và sự việc xảy ra (c). 2. Cách làm văn bản tường trình: Tham khảo phần a, b, c – SGK135, 136. *- Vản bản tường trình phải tuân thủ thể thức và trình bày đầy đủ chính xác thời gian, địa điểm, sự việc, họ tên người có liên quan cùng đề nghị của người viết. * Tường trình phải có đầy đủ người gửi, người nhận, ngày tháng, địa điểm thì mới có giá trị. 3. Lưu ý: (SGK136) 4. Củng cố: (3’) (?) Văn bản tường trình là gì? (?) Văn bản tường trình cần tuân thủ điều gì? 5. Dặn dò: (2’) - Xem lại nội dung bài. Học thuộc phần ghi nhớ. - Xem trước bài “Luyện tập làm văn bản tường trình”. . Đọc nội dung trong SGK phần I, II. . Chúu ý phần II, mục 2, 3 làm trước các yêu cầu trong SGK vào tập soạn. Ngày soạn: Ngày dạy: 8A4: 8A5: 8A6: Bài 31 - Tập làm văn Tuần 32 - Tiết 128 LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Ôn tập lại những kiến thức về văn bản tường trình: mục đích, yêu cầu, cấu tạo của một bản tường trình. - Nâng cao năng lực viết tường trình cho HS. II/ CHUẨN BỊ: 1. GV: Giáo án, SGK, SGV … 2. HS: SGK, bài soan ở nhà. III/ LÊN LỚP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) (?) Văn bản tường trình là gì? Nội dung bản tường trình cần đạt những yêu cầu gì? (Khái niệm: 4đ - Nội dung: 6đ) 3. Bài mới: Tg Hoạt động của GV và HS Nội dung 1’ 8 Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Tiết trước ta đã tìm hiểu thế nào là văn bản tường trình, tiết này ta sẽ thực hành viết một văn bản tường trình cụ thể. 8’ 25’ 8Hoạt động 2: Ôn tập về lí thuyết. à GV cho HS tiến hành các câu hỏi lí thuyết (?)1. Mục đích viết tường trình là gì? (?)2. Văn bản tường trình và văn bản báo cáo có gì giống nhau và có gì khác nhau? - HS suy nghĩ trả lời. GV nhận xét. (?) 3. Nêu bố cục phổ biến của tường trình? Những mục nào không thể thiếu tronh kiểu văn bản này? - HS trả lời. GV kết luận. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập. 1. à GV gọi HS đọc lại bài tập 1. à GV cho HS thảo luận nhóm câu này trong 3’. à GV yêu cầu 3 nhóm, mỗi em thực hiện một câu. Trong trường hợp cần viết tường trình, các em cần cho biết thông tin: ai làm tường trình, ai nhận tường trình, tường trình về việc gì và dự kiến nội dung cần tường trình. Nếu gặp tình huống không cần viết tường trình mà cần viết văn bản khác thì yêu cầu trình bày sơ lược về cách làm văn bản tương ứng. 2. à Tiếp tục GV cho HS nêu 2 tình huống gặp trong cuộc sống mà em cho là phải làm văn bản tường trình. - HS suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét, kết luận. 3. à GV lấy một tình huống cụ thể và cho HS thực hành viết tường trình. - GV quan sát, chỉnh sửa cho các em. - Gọi 1 hoặc 2 HS đọc lại bản tường trình. HS khác nghe và nhận xét. - GV bổ sung, chỉnh sửa và cho điểm. I/ Ôn tập lí thuyết: 1. Mục đích: Để trình bày rõ sự việc xảy ra có liên quan đến mình: hoặc bị thiệt hại, hoặc có chịu một mức trách nhiệm để đề nghị người có thẩm quyền xem xét và giải quyết. 2. Phân biệt giữa văn bản tường trình và văn bản báo cáo: * Giống nhau: Cả 2 đều gửi cho cấp trên để cấp trên biết sự việc xảy ra (hoặc công việc đã làm), nội dung đều phải khách quan, trung thực. * Khác nhau: - Nội dung báo cáo thường tổng kết lại công việc đã làm để cấp trên biết (thường theo định kì). - Nội dung tường trình là kể rõ sự việc đã xảy ra để cấp trên hiểu đúng bản chất sự việc ấy mà xem xét, giải quyết (thường có tính chất đột xuất). 3. Bố cục: thường có 3 phần: thể thức mở đầu, nội dung tường trình và thể thức kết thúc. Những mục không thể thiếu: người viết, người nhận, mục đích viết tường trình. II/ Luyện tập: 1. Chỉ ra những chỗ sai: a/ Trường hợp a cần viết kiểm điểm. b/ Trường hợp b cần làm báo cáo. c/ Trường hợp c cần viết báo cáo. 2/ Tình huống cần viết tường trình: - Bài kiểm tra em giống bài của bạn. - Em lỡ đánh rơi tiền quỹ của lớp. 3/ Thực hành: (HS làm) 4. Củng cố: (3’) (?) Nhắc lại mục đích của việc viết tường trình? (?) Tường trình cần đảm bảo nội dung gì? 5. Dặn dò: (2’) - Xem lại bài. - Bước đầu tự xem lại toàn bộ kiến thức văn bản để chuẩn bị tiết sau GV trả bài kiểm tra. Ngày soạn: Ngày dạy: 8A4: 8A5: 8A6:

File đính kèm:

  • docGiao an Ngu van 8 Tuan 32.doc