Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 79: Câu nghi vẫn (Tiếp theo) - Năm học 2019-2020

1. Ví dụ:

a. “ hồn ở đâu bây giờ?” – bộc lộ sự luyến tiếc, thương nhớ vô bờ. Câu cảm thán.

b. “ Mày định nói cho đấy à?” – Đe dọa, hống hách.

c. “Có biết không?”, “Lính đâu?”, “ Sao mày dám như vậy?’, “Không còn nữa à?” – đe dọa, hách dịch. Câu cầu khiến.

d. Cả đoạn trích là một câu nghi vấn – khẳng định. Câu trần thuật.

e. “Con gái ư?”, “Chả lẽ ấy!”, - Bộc lộ cám xúc ngạc nhiên. Không cần câu trả lời. Câu hỏi tu từ.

2. Nhận xét:

- Câu nghi vấn không chỉ để hỏi mà còn có chức năng khác.

- Câu hỏi tu từ: hỏi mà không cần trả lời.

- Không phải tất cả các câu nghi vấn đều kết thúc bằng dấu chấm hỏi?

* Ghi nhớ: SGK tr 22

 III. Chức năng khác.

1. Ví dụ:

a. Câu cảm thán.

b. Câu cầu khiến.

c. Câu cầu khiến.

d. Câu trần thuật.

e. Câu cảm thán

 

doc3 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 338 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 79: Câu nghi vẫn (Tiếp theo) - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Ngày dạy : TIẾT: 79 CÂU NGHI VẤN (Tiếp theo) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Các câu nghi vấn dùng với các chức năng khác ngoài chức năng chính 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức đã học về câu nghi vấn để đọc - hiểu và tạo lập văn bản. 3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc 4. Năng lực: - Năng lực chung: Đọc – hiểu, giải quyết vấn đề, tư duy logic, hợp tác... - Năng lực riêng: giao tiếp bằng ngôn ngữ, trình bày B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: giáo án 2. Học sinh: soạn bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài: lồng ghép trong tiết dạy 3. Bài mới HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG A.HĐ khởi động (3’) Tổ chức trò chơi: đặt câu hỏi theo tranh Cả lớp chơi theo hướng dẫn của quản trò B.HĐ hình thành kiến thức (20’) HOẠT ĐỘNG I: Tìm hiểu về các chức năng khác Nhận xét các câu nghi vấn trong ví dụ SGK? Chỉ ra các chức năng khác: - Câu cảm thán. - Câu cầu khiến. - Câu trần thuật. - Thế nào là câu hỏi tu từ? - Có phải câu nghi vấn đều phải kết thúc bằng dấu chấm hỏi không? 1. Ví dụ: a. “ hồn ở đâu bây giờ?” – bộc lộ sự luyến tiếc, thương nhớ vô bờ. Câu cảm thán. b. “ Mày định nói cho đấy à?” – Đe dọa, hống hách. c. “Có biết không?”, “Lính đâu?”, “ Sao mày dám như vậy?’, “Không còn nữa à?” – đe dọa, hách dịch. Câu cầu khiến. d. Cả đoạn trích là một câu nghi vấn – khẳng định. Câu trần thuật. e. “Con gái ư?”, “Chả lẽ ấy!”, - Bộc lộ cám xúc ngạc nhiên. Không cần câu trả lời. Câu hỏi tu từ. 2. Nhận xét: - Câu nghi vấn không chỉ để hỏi mà còn có chức năng khác. - Câu hỏi tu từ: hỏi mà không cần trả lời. - Không phải tất cả các câu nghi vấn đều kết thúc bằng dấu chấm hỏi? * Ghi nhớ: SGK tr 22 III. Chức năng khác. 1. Ví dụ: a. Câu cảm thán. b. Câu cầu khiến. c. Câu cầu khiến. d. Câu trần thuật. e. Câu cảm thán 2. Nhận xét: - Câu nghi vấn không chỉ để hỏi mà còn có chức năng khác. - Câu hỏi tu từ: hỏi mà không cần trả lời. - Không phải tất cả các câu nghi vấn đều kết thúc bằng dấu chấm hỏi? * Ghi nhớ: SGK tr 22 C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (15’) Cho HS đọc bài tập và xác định chức năng của các câu nghi vấn? 1 HS làm bài tập1; 1 HS làm bài tập 2. Cho HS khác nhận xét kết quả? GV chỉnh sửa. Cho 2 HS lên đặt câu và chỉ ra chức năng của nó? Thảo luận nhóm 2 (5 phút) ở bài tập 4 SGK II. Luyện tập. 1. Bài tập 1: a. Con người có cái ăn ư? – cảm xúc ngạc nhiên b. Câu “Than ôi!” – không phải câu nghi vấn. – Phủ định, bộc lộ sự nuối tiếc. c. “Sao nhẹ nhàng rơi? – cầu khiến, bộc lộ cảm xúc d. Ôi, bóng bay? – Phủ định, bộc lộ cảm xúc. 2. Bài tập 2: a. - Sao cụ thế? - Tội gì để lại? mang ý nghĩa phủ định. - Ăn hết lo liệu? b. Cả đàn bò làm sao? – băn khoăn ngần ngại – cảm xúc c. Ai dám mẫu tử? – khẳng định d. Thằng bé việc gì? ; Sao mà khóc? – để hỏi. Thay thế: Cụ không phải lo xa quá thế; không nên nhịn đói mà tiền để lại; ăn hết thì đến lúc chết không còn gì mà lo liệu; Không biết chắc thằng bé chăn bò được. Thảo mộc tự nhiên cũng có tình mẫu tử. 3. Bài tập 3: Bạn có thể lấy cho mình mượn cây viết được không? – cầu khiến. Sao đời lão Hạc lại khốn cùng đến thế? – cảm xúc. 4. Bài tập 4: Dùng để chào (chào hỏi), người nghe không cần trả lời trong nội dung hỏi mà chỉ cần đáp lại bằng nội dung khác. Đây chỉ mối quan hệ thân mật. D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5’) Viết đoạn văn với chủ đề học tập có một kiểu câu theo mục đích nói đã học. Làm bài cá nhân e.Hoạt động tìm tòi, mở rộng (1’) - Chuẩn bị bài: Câu cầu khiến. RÚT KINH NGHIỆM: ********************************

File đính kèm:

  • docvan-8-cau-nghi-van-tiep-giang_26082020.doc