Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 87: Văn băn Ngắm trăng - Năm học 2020-2021

Hoạt động 1: Giới thiệu chung

1. Mục tiêu: Nêu được những hiểu biết của mình về bài thơ

2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân

3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của Hs

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

- Học sinh tự đánh giá.

- Học sinh đánh giá lẫn nhau.

- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

* Chuyển giao nhiệm vụ

- Giáo viên: nêu yêu cầu

? Nêu những hiểu biết của em về bài thơ?

- Hs: tiếp nhận

* Thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh: làm việc cá nhân.

- Giáo viên: quan sát, hỗ trợ hs

- Dự kiến sản phẩm:

- Xuất xứ: trong tập: “Nhật kí trong tù”

- Hoàn cảnh sáng tác: Khi Bác bị giam trong nhà tù Tưởng Giới Thạch.

- Thể loại: thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.

* Báo cáo kết quả: Hs trả lời

* Đánh giá kết quả:

- Học sinh: các nhóm nhận xét , bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

 

docx9 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 428 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 87: Văn băn Ngắm trăng - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 21 - Tiết : NGẮM TRĂNG (Hồ Chí Minh) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: -Cảm nhận được tình yêu thiên nhiên đặc biệt sâu sắc của Bác dù trong hoàn cảnh tù ngục, Người vẫn mở rộng tâm hồn, tìm đến giao hòa với thiên nhiên. Thấy được phong thái ung dung, bản lĩnh cách mạng ở Bác. - Cảm nhận được sức truyền cảm nghệ thuật của bài thơ: Bình dị, tự nhiên, mang ý nghĩa sâu sắc. 2. Năng lực: Rèn cho HS có năng đọc, phân tích thơ. Năng lực cảm thụ văn học 3. Phẩm chất: HS biết ngưỡng mộ, kính trọng, tôn thờ Bác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: soạn bài theo nội dung được phân công. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU: ( 3 phút) 1. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS khi ôn tập về văn thuyết minh 2. Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng 4. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ: - Gv: nêu câu hỏi HS quan sát tập thơ « Nhật kí trong tù » ? Nêu hiểu biết của em về tập thơ? - Hs: tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: trả lời - Giáo viên: quan sát giúp đỡ Hs - Dự kiến sản phẩm * Báo cáo kết quả: Học sinh trả lời miệng * Đánh giá kết quả: - HS nhận xét, bổ sung đánh giá - GV nhận xét đánh giá ->GV gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học Giáo viên giới thiệu tập NKTT -> Hs quan sát -> Đây là tập thơ cảm hứng trữ tình duy nhất của HCM được Người sáng tác khá liên tục trong chuỗi ngày bị tù đày ở Quảng Tây (Trung Quốc).Tập thơ gồm 133 bài viết bằng chữ Hán. Trăng vốn là đề tài quen thuộc trong thơ Bác VD “Cảnh khuya, “Rằm tháng giêng”, “Ngắm trăng” là bài thơ nằm trong tập NKTT viết về một cuộc “Ngắm trăng” thật đặc biệt của Bác Hồ: ngắm trăng trong nhà tù.. Chúng ta cùng tìm hiểu bài . Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Giới thiệu chung 1. Mục tiêu: Nêu được những hiểu biết của mình về bài thơ 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của Hs 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: nêu yêu cầu ? Nêu những hiểu biết của em về bài thơ? - Hs: tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: làm việc cá nhân. - Giáo viên: quan sát, hỗ trợ hs - Dự kiến sản phẩm: - Xuất xứ: trong tập: “Nhật kí trong tù” - Hoàn cảnh sáng tác: Khi Bác bị giam trong nhà tù Tưởng Giới Thạch. - Thể loại: thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. * Báo cáo kết quả: Hs trả lời * Đánh giá kết quả: - Học sinh: các nhóm nhận xét , bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Đọc- Hiểu văn bản 1. Mục tiêu: Nêu được những biện pháp nghệ thuật và đặc sắc của từng từ ngữ trong bài thơ 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cặp đôi 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: nêu yêu cầu 1. Nêu những hiểu biết của em về hoàn cảnh ngắm trăng của Bác? Câu thơ sử dụng nghệ thuật gì? Tác dụng? 2. So sánh câu 2 với nguyên tác? 3. Qua đó, em có nhận xét gì về Người? - Hs: tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: thảo luận cặp đôi. - Giáo viên: quan sát, hỗ trợ hs - Dự kiến sản phẩm: 1. Bác ngắm trăng trong hoàn cảnh: Khi Bác bị giam cầm trong nhà tù TGT: thiếu thốn đủ thứ, không rượu và cũng không có hoa. - Điệp ngữ “vô”-> Như lời khẳng định, nhấn mạnh không hề có rượu và có hoa cho cuộc thưởng ngoạn. Gv: Rượu và hoa là những thứ mà thi nhân thường có để ngắm trăng. Có rượu để có thể cất chén mời trăng sáng, có rượu để thi hứng thêm nồng và hoa làm cho cảnh thêm lãng mạn và thơ mộng. Các thi nhân xưa gặp cảnh trăng đẹp thường đem rượu uống trước hoa để thưởng trăng; có rượu và hoa thì thưởng trăng mới thật mĩ mãn. Nói chung người ta chỉ ngắm trăng khi thảnh thơi, tâm hồn thư thái. Nhưng ở đây, HCM ngắm trăng trong một hoàn cảnh đặc biệt: trong ngục tù! Bậc tao nhân mặc khách thưởng trăng đó đang là một tù nhân bị đày đọa vô cùng cực khổ. Điều kiện sinh hoạt của cái nhà tù tàn bạo ấy làm sao phù hợp với việc thưởng nguyệt! làm sao có rượu và hoa để thưởng trăng? 2. 3 tiếng “nại nhược hà” (biết làm thế nào) dịch thành “khó hững hờ” đổi từ câu hỏi thành câu trần thuật làm mất đi cái xốn xang, bối rối rất nghệ sĩ, rất nhạy cảm trước vẻ đẹp thiên nhiên của Bác Hồ. “Khó hững hờ” cho thấy hình như nhân vật trữ tình quá bình thản, có phần hững hờ chứ không rung động mạnh mẽ như trong nguyên tác. 3. Yêu thiên nhiên, rung động mãnh liệt trước cảnh đẹp thiên nhiên dù đang là thân tù. * Báo cáo kết quả: Hs trả lời * Đánh giá kết quả: - Học sinh: các nhóm nhận xét , bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng 1. Mục tiêu: Nêu được những biện pháp nghệ thuật và đặc sắc của từng từ ngữ trong bài thơ 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: nêu yêu cầu 1. Nhận xét về cấu trúc và nghệ thuật của hai câu thơ? Nêu tác dụng? 2. Qua bài thơ em hiểu gì về Bác ? - Hs: tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: thảo luận cặp đôi. - Giáo viên: quan sát, hỗ trợ hs - Dự kiến sản phẩm: 1. - Cấu trúc: Nhân hướng song tiền khán/ minh nguyệt. Nguyệt/ tòng song khích khán/ thi gia. NT đối -> hành động cùng song song diễn ra -> một cuộc giao hòa gần gũi, thân thiết giữa người với trăng. - NT: + đối: nhân – nguyệt. minh nguyệt- thi gia. + nhân hóa -> Người tù hướng tâm hồn ra ngoài cửa sổ. Vầng trăng cũng chủ động vượt qua song sắt nhà tù để ngắm nhà thơ. Cả hai đều chủ động tìm đến nhau, giao hoà cùng nhau. Câu trúc đối làm nổi bật tình cảm song phương “mãnh liệt” của cả người và trăng. 2. - Yêu thiên nhiên, mong muốn giao hòa với thiên nhiên. - Phong thái ung dung, lạc quan vượt lên hoàn cảnh tù ngục => Đó chính là chất thép của người chiến sĩ cách mạng . Bài thơ là một cuộc vượt ngục về tinh thần của Bác. Bài thơ là minh chứng sinh động cho hai câu thơ Bác viết trang bìa tập NKTT: “Thân thể ở trong lao Tinh thần ở ngoài lao”. * Báo cáo kết quả: Hs trả lời * Đánh giá kết quả: - Học sinh: các nhóm nhận xét , bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng 1. Mục tiêu: Nêu được những biện pháp nghệ thuật và đặc sắc của từng từ ngữ trong bài thơ 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của hs 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: nêu yêu cầu Khái quát nội dung và nghệ thuật của văn bản - Hs: tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: thảo luận cặp đôi. - Giáo viên: quan sát, hỗ trợ hs - Dự kiến sản phẩm: + NT: - Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt chữ Hán mang dáng vẻ cổ điển. - Sử dụng phép đối, phép nhân hoá linh hoạt. - Hình ảnh thơ giản dị. + Tình yêu thiên nhiên, phong thái ung dung của Người. * Báo cáo kết quả: Hs trả lời * Đánh giá kết quả: - Học sinh: các nhóm nhận xét , bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: -Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: hs làm vào vở bài tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - HS tự đánh giá - Hs: đánh giá lẫn nhau - Gv: đánh giá hs 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Gv: Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ của em về vẻ đẹp tâm hồn Bác qua bài thơ. - Hs: tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: làm việc cá nhân - Giáo viên: quan sát hs làm việc, hỗ trợ khi cần thiết - Dự kiến sản phẩm: * Báo cáo kết quả: Hs: trình bày miệng * Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức I.Giới thiệu chung: 1. Tác giả: 2. Văn bản: a, Xuất xứ, hoàn cảnh sáng tác, thể loại: - Xuất xứ: trong tập: “Nhật kí trong tù” - Hoàn cảnh sáng tác: Khi Bác bị giam trong nhà tù Tưởng Giới Thạch. - Thể loại: thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. b, Đọc, chú thích, bố cục: - Đọc: - Chú thích: - Bố cục: II. Đọc- Hiểu văn bản: 1. Hai câu đầu: - NT: điệp từ -> nhấn mạnh hoàn cảnh ngắm trăng: đặc biệt, thiếu thốn, mất tự do. - Câu hỏi tu từ -> sự xốn xang, bối rối, nhạy cảm trước cảnh trăng đẹp. 2. Hai câu cuối: - NT đối, nhân hóa. -> Người tù chủ động tìm đến với thiên nhiên, quên đi thân phận tù đày. Vầng trăng cũng chủ động vượt qua song sắt nhà tù để ngắm nhà thơ.=> Một cuộc giao hòa, gần gũi thân thiết. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: 2. Nội dung: * Ghi nhớ: sgk/38 IV. Luyện tập: HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG: (2 phút) 1. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. 2. Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: Bài viết của học sinh 4. Phương án kiểm tra đánh giá: - HS tự đánh giá - HS đánh giá lẫn nhau - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ: - Gv: ? Đọc diễn cảm bài thơ dịch của Nam Trân? Bài thơ ghi lại cảnh gì? ? Tình cảm của bác được thể hiện ra sao? - HS: tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: trả lời - Giáo viên: hướng dẫn, nghe Hs trình bày. - Dự kiến sản phẩm: Bài thơ ghi lại một buổi ngắm trăng bất thường Thiếu thốn về vật chất nhưng nhà thơ vẫn chủ động ngắm trăng. Đặt bài thơ trong hoàn cảnh sáng tác cụ thể, ta nhận ra một tâm hồn có trí tưởng tượng phong phú, phóng khoáng, nhạy cảm, một tâm hồn tinh tế khoẻ khoắn, một cốt cách thanh cao, một tấm lòng yêu thiên nhiên sâu sắc, sáng ngời chất thép. * Báo cáo kết quả: Hs trình bày * Đánh giá kết quả: + Hs khác nhận xét, bổ sung, đánh giá + GV đánh giá câu trả lời của HS. -> GV chốt kiến thức. IV. RÚT KINH NGHIỆM: .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_8_tiet_87_van_ban_ngam_trang_nam_hoc_202.docx