A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp h/s
- Cảm nhận được lòng yêu nước bất khuất của Trần Quốc Tuấn của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm thể hiện qua lòng căm thù giặc, tư tưởng quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược
- Nắm được đặc điểm cơ bản của thể hịch. Thấy được đặc sắc nghệ thuật văn chính luận của Hịch tướng sĩ
- Biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận, có sự kết hợp giữa tư duy lôgíc và tư duy hình tượng, giữa lí lẽ và tình cảm
B. Tổ chức các hoạt động dạy học :
* Kiểm tra bài cũ :
? Sự kết hợp giữa lí lẽ và tình cảm được thể hiện như thế nào trong bài “Chiếu dời đô”. Phân tích, dẫn chứng?
? Vì sao nói, với Thiên Đô Chiếu, Lí Công Uẩn xứng đáng là một vị minh quân nhìn xa trông rộng
* Giơí thiệu bài mới :
Trần Quốc Tuấn là một trong những danh tướng kiệt suet của nhân dân Việt Nam và của thế giới thời trung đại. Ông góp công lớn trong 22 cuộc kháng chiến chống Nguyên – Mông (1285 – 1288). Là nhà lí luận quân sự với các tác phẩm “Vạn kiếp, tông bí truyền, Binh thư yêu lược ”
23 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1574 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tuần 24 Bài 23 Tiết 93 – 94 Hịch tướng sĩ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Bài 23
Tiết 93 – 94
Hịch tướng sĩ
(Trích)
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp h/s
- Cảm nhận được lòng yêu nước bất khuất của Trần Quốc Tuấn của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm thể hiện qua lòng căm thù giặc, tư tưởng quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược
- Nắm được đặc điểm cơ bản của thể hịch. Thấy được đặc sắc nghệ thuật văn chính luận của Hịch tướng sĩ
- Biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận, có sự kết hợp giữa tư duy lôgíc và tư duy hình tượng, giữa lí lẽ và tình cảm
B. Tổ chức các hoạt động dạy học :
* Kiểm tra bài cũ :
? Sự kết hợp giữa lí lẽ và tình cảm được thể hiện như thế nào trong bài “Chiếu dời đô”. Phân tích, dẫn chứng?
? Vì sao nói, với Thiên Đô Chiếu, Lí Công Uẩn xứng đáng là một vị minh quân nhìn xa trông rộng
* Giơí thiệu bài mới :
Trần Quốc Tuấn là một trong những danh tướng kiệt suet của nhân dân Việt Nam và của thế giới thời trung đại. Ông góp công lớn trong 22 cuộc kháng chiến chống Nguyên – Mông (1285 – 1288). Là nhà lí luận quân sự với các tác phẩm “Vạn kiếp, tông bí truyền, Binh thư yêu lược…”
Hoạt động 1 :
Hướng dẫn tìm hiểu chung
? Em biết gì về Trần Quốc Tuấn ?
H/s đọc chú thích
? Chỉ ra sự khác, giống nhau giữa thể chiếu và thể hịch
? Hàon cảnh ra đời của bài hịch
G/v kiểm tra việc nhớ từ khó của h/s
? Chỉ ra kết cấu, bố cục của bài hịch
? Em có nhận xét gì về bố cục của bài này
Hoạt động 2 :
H/s đọc chữ nhỏ
? ý chính của đoạn văn là gì ?
? Tại sao sao tác gải lại chỉ nêu gương ở Trung Quốc, them chí cả gương Cốt Đãi Ngột Long
? Mục đích của việc nêu dẫn chứng này?
H/s đọc đoạn “Huống chi… về sau!” với giọng căm giận, đau xót, uất ức
? Tình hình Đại Việt nữa cuối 1284 được tác giả nêu lại như thế nào?Bằng biện pháp gì?
H/s đọc đoạn văn tiếp theo nói về nỗi lòng chủ tướng
? Nổi lòng chủ tướng được biểu hiện như thế nào, bằng cách nào, để làm gì ?
? Cảm xúc của em khi đọc đoạn này?
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật thể hiện của tác giả ở đoạn văn này
Tất cả lời bộc bạch trên là những lời nói từ trái tim của người coi lợi ích Trung Quốc là lợi ích tối cao, nó có ý nghĩa như một tấm gương để tướng sĩ học tập
H/s đọc đoạn văn : “Các ngươi ở cùng ta… chẳng kém gì”
? Khi nói về ân tình giữa chủ tướng và tướng sĩ, nêu lên những hoạt động đúng đắn, nên làm
Cách lập luận : Tình lí kết hợp hài hoà, lời văn sâu sắc bén, sôi nổi, uyển chuyển
H/s đọc đoạn kết
? Đưa ra chủ trương, mệnh lệnh một cách ngắn gọn, tác giả tiếp tục lập luận như thế nào để tì tướng hoàn toàn tâm phục, khẩu phục?
? Câu kết bài có gì lạ lùng
? Đưa vào bài văn nghị luận có thích hợp không? Vì sao?
Hoạt động 3 :
Hướng dẫn tổng kết và luyện tập
? Em có cảm nhận được những điều sâu sắc nào tự nội dung bài Hịch tướng sĩ?
? Đặc sắc nghệ thuật của bài hịch là gì?
I. Tìm hiểu chung :
1, Tác giả : (1231 – 1300)
- Hưng Đạo Vương : Trần Quốc Tuấn là người có phẩm chất cao đẹp, là người có tài năng văn võ song toàn, là người có công lao lớn trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên lần thứ hai (1285) và lần thứ 3 (1287 – 1288)
2, Tác phẩm :
a, Thể hịch : Là thể văn nghị luận thời xưa có tính chất cổ động, thuyết phục, kêu gọi, mục đích là khích lệ tư tưởng, tình cảm…
- Kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén, có thể được viết bằng văn xuôi, văn vần, văn biến ngẫu
- Kết cấu bài hịch gồm 4 phần
Phần 1 : Nêu vấn đề
Phần 2 : Nêu truyền thống vẻ vang trong sử sách để gây lòng tin tưởng
Phần 3 : Nhận định tình hình, gây lòng căm thù giặc, phong trào phải trái… Kiến thức + đề ra chủ trương cụ thể, kêu gọi đấu tranh
b, Hoàn cảnh ra đời :
Viết vào khoảng trước cuộc kháng chiến chống Nguyên – Mông lần 2 (1285)
c, Chú thích từ khó : 17, 18, 22, 23
d, Kết cấu – bố cục :
Bài hịch có sự sangs tạo : Gồm 3 phần
- Đoạn 1 : Nêu các trung thần nghĩa sĩ bỏ mình, hi sinh vì chủ, vì nước để ngẫm nghĩ
- Đoạn 2 : Phân tích, phương pháp những điều sai trái, không hợp trong hàng ngũ tì tướng để họ thấy rõ điều hay lẽ phải
- Đoạn 3 : Nêu nhiệm vụ cụ thể, cấp bách khích lệ tư tưởng sẳn sàng chiến đấu, quyết thắng của tướng sĩ
à Bố cục chặt chẽ, mạch lạc, sáng tạo
II. Phân tích
1, Đoạn 1 : Nêu gương trung thần nghĩa sĩ
- Đoạn văn nêu gương các trung thần nghĩa sĩ hy sinh vì chủ vì nước. Cách nêu từ xa đến gần, từ xưa đến nay
à ngắn gọn tập trung làm nổi bật tư tưởng quên mình vì chủ vì vua, vì nước của họ
- Nhà văn Việt Nam chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn học Hán
- Tác giả đưa cả những gương của các tướng Mông – Nguyên, kẻ thù của đất nước à hướng vào tư tưởng, ý chí hy sinh vì vua, vì chủ rất đáng ca ngợi của họ..(hạn chế của tác giả)
2, Đoạn 2 : Tình hình đất nước hiện tại, nổi lòng tác giả và ân tình của vị chủ tướng đối với tì tướng
* Tình hình Đại Việt của nữa cuối 1284
- Tội ác, sự ngang ngược, kiêu khích của kẻ thù : Tên chánh tứ Sài Thung đó là hình ảnh ẩn dụ – vật hoá. Dẫn đến nổi căm giận, uất ức và khinh bỉ của tác giả đối lập với lũ ôn vật đáng khinh với triều đình, bậc tể phụ uy nghiêm
- Tác giả nhắc lại để kích động ý thức thấy chủ nhục, nước nhục phải sao đây? à Tác giả muốn châm ngọn lửa đang hừng hực trong lòng các thuộc tướng của mình
* Nổi lòng của chủ tướng
- Lòng yêu nước của tác giả được bộc lộ hết sức cụ thể :
+ Tới bữa quên ăn, nữa đên vỗ gối ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa
+ Bày tỏ thái độ mạnh mẽ, căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù.
+ Sẵn sàng chấp nhận mọi hy sinh vì tổ quốc : “Dẫu cho… vui lòng”
à Nghệ thuật : Xuất hiện liên tiếp các vế gồm 4 từ nhằm nhấn mạnh một nỗi đau lớn, diễn tả lòng căm thù giặc cao độ thông qua các động từ mạnh (xả, lột, nuốt, uống…), câu văn có quan hệ dẫu cho… thì… khẳng định tư tưởng quyết sống mái với kẻ thù
à
* Tình cảm và ân tình cảu chủ tướng đối với tì tướng của mình
- Giọng điệu thân tình, gần gũi nhưng hết sức nghiêm khắc :
+ Qua hệ chủ – tớ : Nhằm khích lệ tư tưởng trung quân ái quốc
+ Quan hệ cùng cảnh ngộ : Nhấn mạnh tư tưởng “Tướng sĩ một lòng phụ tử – Hoà nước sông chén rượu ngọt ngào”
3, Đoạn 3 : Phê phán những thái độ và những sai trái của những tướng sĩ và chỉ ra cho họ thấy những thái độ, hành động đúng nên theo, cần làm
+ Sử dụng liên tiếp các từ mang màu sắc phủ định : Không biết lo, không biết thẹn, không biết tức, không biết căm à để nói thái độ bàng quan trước vận mệnh của đất nước của các tướng sĩ
+ Chỉ ra hậu quả khôn lường : Nước mất nhà tan (quá khứ dẫn đến hiện tại và đến tương lai)
+ Chỉ ra các thú hưởng lạc làm quên việc nước, quên việc binh à thái độ vô trách nhiệm của các tướng sĩ trước vận mệnh của đất nước, nhất là trong cảnh đất nước lâm nguy
- Các việc làm :
+ Nêu cao tư tưởng cảnh giác
+ Tăng cường luyện tập, học tập binh thư yêu nước
à Tất cả gắn với chuyện ích nước lợi nhà. Để mọi người nhận thức rõ hơn, Trần Quốc Tuấn nêu lên 2 viễn cảnh:
+ Khi nói đến cảnh thất bại, tác giả sử dụng hàng loạt từ phủ định : không còn, cũng bị mất, bị tan, cũng khốn…
+ Khi nói đến cảnh thắng lợi tác giả sử dụng hàng loạt từ khẳng định : Mãi mãi bền vững, đời đời hưởng thụ
à Thủ pháp đối lập, tương phản, tác giả rất chú ý tác động tới tiến trình nhận thức, nêu vấn đề từ nông đến sâu, từ nhạt đến đậm
4, Đoạn kết : Nêu nhiệm vụ cụ thể, cấp bách, khích lệ tư tưởng sẳn sàng chiến đấu và quyết thắng của tướng sĩ
- Trần Quốc Tuấn vạch ra 2 con đường sống : Vinh nhục, đạo thần chủ hay kẻ nghịch thù, để tướng sĩ thấy rõ chỉ có thể chọn hoặc ta hoặc địch à Thái độ dứt khoát, cương quyết này là cần thiết
- Câu cuối với giọng tâm tình, tâm sự, bày tỏ gan ruột của vị chủ tướng hết sức vì vua vì nước
III. Tổng kết và luyện tập
1, Nội dung :
- Những lời khích lệ chân tình của vị chủ tướng Trần Quốc Tuấn đối với tướng sĩ về sự cần thiết phải học tập Binh Thư
- Lòng yêu nước, căm thù giặc sâu sắc của Trần Quốc Tuấn cũng như của nhân dân ta thời Trần
2, Nghệ thuật :
- Kết hợp hài hoà lí trí và tình cảm trong lập luận
- Lời văn giàu hình ảnh, nhạc điệu
- Dẫn chứng dồn dập liên tiếp
- So sánh đối lập, điệp ngữ, điệp câu, câu hỏi tu từ, hình ảnh ẩn dụ, khoa trương, phóng đại
Hoạt động 4 :
Hướng dẫn học ởnhà
Học thuộc ghi nhớ sgk
H/s làm câu 7 sgk
Soạn bài : Nước Đại Việt
* Rút kinh nghiệm giờ dạy
Tiết 95
Hành động nói
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp h/s hiểu
- Nói cũng là một thứ hành động
- Số lượng hành động khá lớn, nhưng có thể quy lại thành một số kiểu nhất khái quát nhất định
- Có thể sử dụng nhiều kiểu câu đã học để thực hiện cùng một hành động nói
B. Tổ chức các hoạt động dạy học
* Kiểm tra bài cũ
* Bài mới : G/v giải thích rồi dẫn vào bài mới
Hoạt động 1 :
Hình thành khái niệm hành động nói
H/s đọc ỹ đoạn trích trong sgk (máy chiếu)
? Lí Thông nói với Thạch Sanh nhằm mục đích gì là chính? Câu nào thể hiện rõ mục đích
? Lí Thông đạt được mục đích của mình không? Chi tiết nào nói lên điều đó?
? Lí Thông đã thực hiện mục đích của moình bằng phương tiện gì?
? Nếu hiểu hành động là việc làm cụ thể của con người nhằm một mục đích nhất định “thì việc làm của Lí Thông có phải là một hành động không”. Vì sao?
? Em hiểu thế nào là “hành động nói”
G/v nêu tình huống giao tiếp của h/s để khắc sâu ghi nhớ
Hoạt động 2
Hướng dẫn tìm hiểu một số kiểu hành động nói thường gặp
H/s đọc kỹ mục II và trả lời câu hỏi
? Cho biết mục đích của mỗi câu trong lời nói của Lí Thông ở đoạn văn ở mục I
? Chỉ ra hành động nói trong đoạn trích ở mục II và cho biết mục đích của mỗi hành động?
? Qua phân tích ví dụ, em hãy cho biết có những kiểu hành động nói nào?
? Căn cứ vào đâu để đặt tên cho các kiểu hành động nói?
H/s đọc to ghi nhớ
Hoạt động 3 :
Hướng dẫn luyện tập
H/s đọc yêu cầu của bài tập 1, suy nghĩ, phát biểu
H/s làm bài tập 2 theo 3 nhóm
Nhóm 1 : Câu a
Nhóm 2 : Câu b
Nhóm 3 : Câu c
Đại diện nhóm trả lời, các nhóm nhận xét – g/v đưa ra kết luận đúng
I. Khái niêmj “Hành động nói”
* Phân tích ví dụ
G/v bật máy chiếu ghi ví dụ ở mục I
- Lí Thông đuổi Thạch Sanh đi nhằm mục đích là cướp công của Thạch Sanh
- Câu : “Thôi… ngay đi”
- Có, chi tiết : “Chàng vội vã… nuôi thân”
- Lí Thông thực hiện mcụ đích của mình bằng lời nói
- Việc làm của Lí Thông là một hành động vì nó có tính mục đích
* H/s đọc ghi nhớ sgk
II. Tìm hiểu một số kiểu hành động nói thường gặp
G/v bật máy chiếu ghi đoạn văn ở mục I, II
* Phân tích ví dụ :
- Mục đích của từng câu :
+ Con trăn ấy là của… lâu (trình bày)
+ Nay em… tội chết (đe doạ)
+ Thôi… ngay đi (đuổi khéo)
+ Có gì… lo liệu (hưa hẹn)
- Đoạn trích II
a, Lời của Tí :
+ Vậy bữa sau… ở đâu? (hỏi)
+ U nhất… Ư? (hỏi)
+ U không… Ư (hỏi)
+ Khốn nạn… này! (cảm thán)
+ Trời ơi! (cảm thán, bộc lộ cảm xúc)
b, Lời của chị Dậu :
- Con sẽ… thôn Đoài (báo tin)
* Ghi nhớ :
- Các kiểu câu hành động nói : Hỏi, trình bày, đe doạ, đuổi khéo, hứa hẹn
+ Hỏi, báo tin, bộc lộ cảm xúc
à Căn cứ vào hành động của mục đích nói mà đặt tên cho nó
III. Luyện tập
Bài tập 1:
- Trần Quốc Tuấn viết hịch tướng sĩ nhằm khích lệ binh sĩ học tập Binh Thư yếu lược do ông soạn ra và khích lệ lòng yêu nước của tướng sĩ
Bài tập 2 :
a, - Bác trai… chứ? (hỏi)
- Cảm ơn… thường (Cảm ơn)
- Nhưng xem ý… lắm (trình bày)
- Này… trốn (khuyên bảo)ư
- Chứ cứ nằm… khô (cảm thán)
- Người… hoàn hồn (cảm thán)
- Vâng… như cụ (tiếp nhận)
- Nhưng để cháo… đã (trình bày)
- Nhịn suông… còn gì (cảm thán)
- Thế thì… rồi đấy! (cầu khiến)
b, Đây là… lớn (nhận định, khẳng định)
- Chúng tôi… tổ quốc! (hứa, thề)
c, - Cậu vàng… ạ! (báo tin)
- Cụ bán… rồi? (hỏi)
- Bán rồi! (Xác nhận)
- Họ vừa bắt xong… (báo tin)
- Thế cho nó bắt à? (hỏi)
- Khốn nạn… (cảm thán)
- Ông giáo ơi ! (cảm thán)
- Nó… đâu (cảm thán)
- Nó thấy… mừng (miêu tả)
- Tôi… cơm (kể)
- Nó đang… nó lên (kể)
Bài tập 3 :
- Hứa 1 : Điều khiển, ra lệnh
- Hứa 2 : Ra lệnh
- Hứa 3 : Hứa
Hoạt động 4 :
Hướng dẫn học ở nhà
Việc tìm hiểu “có ý nghĩa như thế nào trong giao tiếp ”
Học thuộc 2 ghi nhớ
* Rút kinh nghiệm
Tiết 96
Trả bài tập làm văn số 5
A. Mục tiêu cần đạt :
- h/s nhận rõ những ưu điểm, nhược điểm trong bài viết của mình về nội dung, về hình thức trình bày, qua đó cũng cố thêm một bước về thể loại văn thuyết minh.
- Rèn kỹ năng hình thành dàn ý bài thuyết minh, sử dụng các thể loại văn miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận trong bài văn thuyết minh một cách hợp lí
B. Tổ chức các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 :
Nhận xét, phân tích bài làm của h/s
G/v chép đề bài lên bảng (phần tự luận) (phần trắc nghiệm)
- Hầu hết bài làm của các em phần trắc nghiệm làm tương đối đạt yêu cầu. (g/v nêu đáp án)
- Phần tự luận : Bài viết của các em giúp người đọc nhận thức rõ hơn đặc điểm của các loài hoa
- Tri thức của bài viết đảm bảo khách quan, chính xác đáng tin cậy
- Các phương pháp thuyết minh đã sử dụng : định nghĩa, so sánh, phân loại, miêu tả…
- Có sử dụng yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm…, nhưng còn ít
- Bố cục bài thuyết minh tương đối phù hợp, có sáng tạo
- lời văn tương đối chính xác, ngắn gọn, vừa đủ, hấp dẫn (Nguyệt, Nhung, Thu, …)
Hoạt động 2 :
Xây dựng dàn ý khái quát bài thuyết minh
G/v giúp h/s xây dung dàn ý như đáp án
Hoạt động 3 :
Hướng dẫn sữa chữa
H/s tự sữa bài viết của mìnhtheo đáp án
Hoạt động 4 :
Đọc – Bình
G/v chọn bài khá nhất (h/s đọc). Sau đó h/s nhận xét, g/v bình luận ngắn
G/v chọn đọc những đoạn văn tiêu biểu, hay h/s đọc, nhận xét và bình
Hoạt động 5 :
Hướng dẫn học ở nhà
H/s đọc lại bài viết của mình
Đọc bài tham khảo
Tuần 25
Bài 24
Tiết 97
Nước Đại Việt ta
(Nguyễn Trãi )
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp h/s :
- Thấy đoạn văn có ý nghĩa như lời tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta ở thế kỷ XV
- Thấy được phần nào sức thuyết phục của nghệ thuật văn chính luận Nguyễn Trãi : lập luận chặt chẽ, sự kết hợp lí lẽ và thực tiễn
- Rèn kỹ năng đọc văn biến ngẫu, tìm và phân tích luận điểm, luận cứ trong một bài cáo
B. Tổ chức các hoạt động dạy học :
* Kiểm tra bài cũ :
- Đọc thuộc lòng và diễn cảm một đoạn văn trong bài “Hịch tướng sĩ” mà em cho là hay nhất. Luận điểm chính của tác giả trong đoạn ấy là gì?
* Giới thiệu bài mới :
- Từ bài “Bài ca Côn Sơn” giải thích về tác giả Nguyễn Trãi : Là nhà yêu nước anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới. Sau đó nói về vai trò của Nguyễn Trãi trong cuộc kháng chiến chống Minh rồi dẫn đến tác phẩm Bình Ngô Đaọi Cáo
Hoạt động 1 :
Hướng dẫn tìm hiểu chung
Hướng dẫn đọc với giọng trang trọng, tự hào, câu biến ngẫu đọc nhịp nhàng, 2 h/s đọc
Đọc chú thích và cho biết
? Thể cáo là gì? So sánh với thể hịch và chiếu?
G/v nói thêm về thể cáo :
+Thường viết bằng thể văn biến ngẫu
+ Yêu cầu một bài cáo : Tư tưởng phải sáng rõ, lập luận phải sắc bén, kết cấu pahỉ chặt chẽ, lời lẽ đanh thép hùng hồn
+ Kết cấu bài coá gồm 4 phần
? Em biết về những gì về tác phẩm “Bình Ngô Đại Cáo”?
? Đoạn trích “Nước Đại Việt ta” nằm ở phần nào của tác phẩm?
G/v nói thêm
? ý nghĩa của đoạn văn này và toàn bộ bài cáo ?
Hoạt động 2 :
Hướng dẫn phân tích văn bản
? ở phần đầu “Bình Ngô Đại Cáo” của Nguyễn Trãi nêu ra những ý nghĩ và lập luận ra sao?
? Nhân nghĩa là gì?
? Qua hai câu đầu có thể hiểu cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của nguyễn Trãi là gì?
? Người dân được tác giả nói tới là ai
? kẻ bạo ngược là kẻ nào ?
G/v Kết luận : Nhắc lại hoàn cảnh đất nước ta lúc bấy giờ, rồi kết luận à và liên hệ với ngày nay
H/s đọc 8 câu tiếp
? Để khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc, tác giả đã dựa vào yếu tố nào? So với bài “Sông núi nước Nam” có những yếu tố nào mới ?
H/s thoả luận theo nhóm và trả lời – nhận xét
G/v kết luận đưa ra nhận xét đúng (máy chiếu)
G/v bình thêm
? Nghệ thuật văn chính luận mà tác giả đã sử dụng để tăng tính thuyết phục cho bản “Tuyên ngôn độc lập”?
G/v tiểu kết : đoạn văn ngắn gọn (8 câu, 16 vế), chứa đựng bao điều lớn lao. Nó vang lên sang sảng như tiếng vàng, tiếng thép, rắn mà trong. Nó rang rạc như một hồi trống, hồi chiêng gióng lên trước hương khói của một bàn thờ tổ quốc. Nó như lời phán quyết trước lịch sử, bất di bất dịch
Hoạt động 3 ;
Tổng kết – Luyện tập
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật lập luận của tác giả qua đoạn trích này? Những câu văn biến ngẫu sang đôi có tác dụng gì?
H/s thoả luận – nhận xét
G/v bật máy chiếu (trình tự lập luận trong đoạn trích “Nước Đại Việt”ở sgk)
H/s đọc ghi nhớ
Hoạt động 4 :
- H/s làm bài tập 5, 6
- Học thuộc lòng bài thơ và phần ghi nhớ
I. Tìm hiểu chung
1, Đọc :
2, Chú ý từ khó :
3, Thể loại :
- Thể cáo là thể văn nghị luận cổ, thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một sự nghiệp để mọi người cùng biết
4, Tác phẩm : “Bình Ngô Đại Cáo”
- Bình : Bình định à dẹp vong giặc giã
- Ngô : Chỉ giặc Ngô, quân Minh xâm lược
- Tác phẩm do Nguyễn Trãi làm thay lời của Lê Lợi tuyên bố về sự nghiệp dẹp xong giặc Ngô - “Bình Ngô Đại Cáo” được xem alf một áng “thiên cổ hùng văn” viết bằng chữ Hán ở nước ta
- Bố cục : gồm 4 phần
+ Nêu luận đề chính nghĩa
+ Bản cáo trạng tội ác của kẻ thù
+ Tái hiện lại cuộc kháng chiến từ những ngày gian khổ đến ngày thắng lợi cuối cùng
+ Tuyên bố độc lập
* Đoạn trích “Nước Đại Việt ta” nằm ở phần đầu của tác phẩm
- Đây là đoạn văn mang ý nghĩa một bản tuyên ngôn độc lập : Khẳng định nước ta là một nước độc lập, có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng, phong tục riêng, có chủ quyền, truyền thống lịch sử lâu đời, kẻ nào dám xâm lược kẻ đó sẽ thất bại
- Đây là phần nêu lên luận đề chính nghĩa và từ cốt lõi xuyên suốt toàn bài
II. Phân tích :
* Đoạn trích gồm 2 ý :
à Nêu nguyên lý chính nghĩa, bằng việc nêu ra 2 chân lý lớn : Tư tưởng nhân nghĩa và chủ quyền độc lập dân tộc à Đây là phần có ý nghĩa nêu tiền đề cho toàn bài với ý tứ và lập luận chặt chẽ
1, Tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi
- Nhân nghĩa (Nho giáo) : Nói về lòng thương người và sự đối sử với người theo điều phải
- Nhân nghĩa (Nguyễn Trãi) được nâng cao hơn : Cốt ở yên dân (dân được sống yên lành, hạnh phúc trong một đất nước yên bình, độc lập), việc đánh đuổi giặc Ngô là điếu phạt trừ bạo
ố Nhân nghĩa ở đây trở thành lý tưởng xã hội, một đường lối chính trị lấy dân làm gốc
2, Khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc
(Vị trí và nội dung chân lý về sự tồn tại độc lập chủ quyền của dân tộc Đại Việt)
- Nền văn hiến lâu đời
- Cường lực lãnh thổ
- Phong tục tập quán
- Lịch sử riêng, chế độ riêng
à Đây là một quan niệm hoàn chỉnh về một quốc gia, dân tộc (là sự kết tinh học thuyết về quốc gia, dân tộc)
+ Sông núi nước Nam : Lãnh thổ, chủ quyền
+ “Bình Ngô Đại Cáo” bổ xung thêm văn hiến, phong tục tập quán, lịch sử
à Khẳng định chủ quyền ngang hàng với phương bắc
* Nghệ thuật
- Dùng những từ ngữ thể hiện tính chất hiển nhiên vốn có lâu đời
- Sử dụng biện pháp so sánh (đối) so sánh ta với Trung Quốc về chính trị, quản lí quốc gia
III. Tổng kết – Luyện tập
1, Nghệ thuật :
- Lập luận chặt chẽ : Mở đầu là “từng nghe” à Vậy nên
- Mạch văn lôgíc kết hợp hài hoà giữa lí lẽ và thực tiễn
à Tăng sức thuyết phục cho tác phẩm
- Phép đối trong văn biến ngẫu à tăng thêm ý nghĩa bình đẳng của Đại Việt với Trung Quốc, nhấn mạnh nền văn hoá nước ta lúc nào cũng có người tài giỏi, nhấn mạnh sự thất bại của quân giặc
2, Ghi nhớ : sgk
IV. hướng dẫn học ở nhà
Tiết 98
Hành động nói
A. Mục tiêu cần đạt :
- Củng cố lại khái niệm về hành động nói, phân biệt được hành động nói trực tiếp và hành động nói gián tiếp
- Rèn kỷ năng xác định hành động nói trong giao tiếp và vận dụng hành động nói có hiệu quả để đạt được mục đích gián tiếp
B. Tổ chức các hoạt động dạy học :
* Kiểm tra bài cũ :
? Hành động nói là gì? Cho ví dụ
? Có những kiểu hành động nói thường gặp nào?
* Giới thiệu bài mới
Hoạt động 1 :
Tìm hiểu cách thức thực hiện hành động nói
G/v bạt máy chiếu, đoan trích ơ sgk bảng tổng hợp ở sgk. H/s đọc suy nghĩ trả lời câu hỏi
? Sự giống nhau về hình thức ở 5 câu trên
? Xác định mục đích nói của 5 câu ấy bằng cách đánh dấu + vào ô thích hợp và dấu – vào ô không thích hợp
G/v : Như vậy ta thấy cùng là kiểu câu trần thuật, nhưng chúng có thể có những mục đích khác nhau và thực hiện những hành động nói khác nhau. Vậy qua đó em có thể rút ra những nhận xét gì?
H/s tiếp tục thảo luận nhóm cử đại diện trình bày vào giấy trong trên máy chiếu (ý 2 mục I)
I. Cách thực hiện các hoạt động nói
1, Xét ví dụ mẫu :
* Giống nhau :
- Đều là câu trần thuật
- Đều kết thúc bằngdấu chấm
* Xác định hành động nói cho mỗi câu
- Câu 1, 2, 3 mục đích là trình bày (+)
- Câu 4, 5 mục đích là câu cầu khiến (-)
* Câu trần thuật thực hiện hành động nói trình bày (báo tin, kể, tả, nêu ý kiến, dự đoán…) chúng ta gọi là cách dùng trực tiếp. Bởi vi chức năng của câu trần thuật là dùng để kể, thông báo nhận định, miêu tả… Còn câu trần thuật thực hiện hoạt động nói cầu khiến chúng ta gọi là cách dùng gián tiếp
2, H/s đọc to ghi nhớ :
G/v cho lớp nhận xét, sau đó tổng hợp lại ý kiến đúng sai
Kiểu câu
Mục đích
Nghi vấn
Cầu khiến
Cảm thán
Trần thuật
Hỏi
Mẹ đi chợ đấy ư?
Cậu có thể đóng hộ tớ cái cửa được không?
Trẫm lấy làm đau xót, các ngươi gnhĩ thế nào?
Tớ đâu biết là nó hư hang thế
Trình bày
Con có biết là nó đi đâu đâu
Anh đã… chạy sang
Ta viết bài hịch này để các ngươi biết bụng ta
Hôm qua trời mưa to thật
Điều khiển
Bạn có thể mua hộ tớ quyển sách không
- Vâng tôi di ngay
- Đóng cửa lại
Ôi tớ lạnh quá, cậu hãy đống cửa đi
Cậu làm ơn đóng giùm tớ cái cửa
Hứa hẹn
Cậu hứa với tớ là sẽ đến chứ
Tớ sẽ đến sớm
Biển đẹp quá, dù thế nào tớ cũng phải cố mà đi
Có chuyện gì ở nhà anh lo liệu
Bộc lộ cảm xúc
Mặt trời đẹp rực rỡ làm sao?
Trời lạnh quá!
Ôichao, biển chiều đẹp thật
Tớ rất tiếc đã không làm được việc ấy
G/v nhắc lại điểm càn chú ý ở mục ghi nhớ sgk
Hoạt động 2 :
II. Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1 : H/s thảo luận theo nhóm. Nhóm nào tìm đúng (trước tiên) nhóm đó thắng
Từ xưa… đời nào không có ? (khẳng định)
Lúc bấy giờ… có được không? (phủ định)
Lúc bấy giờ… có được không? (khẳng định)
Vì sao vậy? (gây sự chú ý)
Nếu vậy… trời đất nữa (phủ định)
* Vị trí :
- Câu nghi vấn ở đoạn văn đầu tạo tâm thế cho tướng sĩ chuẩn bị nghe những lý lẽ của tác giả
- Câu nghi vấn ở những đoạn văn giữa bài thuyết phục và động viên khích lệ tướng sĩ
- Câu nghi vấn ở đoạn cuối khẳng định chỉ có một con đường là chiến đấu đến cùng để bảo vệ bờ cõi
Bài tập 2 :
- Tất cả các câu trần thuật đều thực hiện hoạt động cầu khiến kêu gọi
- Cách dùng gián tiếp này tạo ra sự đồng cảm sâu sắc, nó khiến cho những nguyện vọng của lãnh tụ thành nguyện vọng thân thiết của mỗi người
Bài tập 3 :
Các câu có mục đích cầu khiến
* Dế choắt :
- Song anh cho phép em mới dám nói…
- Anh đã nghĩ… chạy sang…
* Dế Mèn :
- Được, chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào
- Thôi im… ấy đi
* Nhận xét :
- Dế Choắt yếu đuối nên cầu khiến nhã nhặn, mềm mỏng khiêm tốn
- Dé Mèn ỷ thế là kẻ mạnh nên giọng điệu ra lệnh ngạo mạn hách dịch
Bài tập 4 :
- Có thể dùng cả 5 cách, nhưng cách b, e là nhã nhặn, lịch sự hơn cả
Bài tập 5 : Hành động c là hợp lý nhất
Hoạt động 3 :
Hướng dẫn học ở nhà
- H/s làm bài tập vào vở bài tập
- Học thuộc ghi nhớ
- Soạn bài, chuẩn bị bài tiếp theo
* Rút kinh nghiệm
Tiết 99
Ôn tập về luận điểm
A. Mục tiêu cần đạt :
- Nắm vững hơn những khái niệm luận điểm, tránh những sự hiểu lầm mà em từng mắc phải (như lẫn lộn luận điểm với vấn đề cần nghị luận hoặc coi luận điểm là một bộ phận của vấn đề nghị luận)
- Thấy rõ hơn mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghị luận và giữa các luận điểm với nhau trong một bài văn nghị luận
B. Tổ chức các hoạt động dạy học :
* Kiểm tra bài cũ. Lồng kiểm tra trong quá trình ôn tập
* bài mới
Hoạt động 1 :
Hướng dẫn ôn tập khái niệm luận điểm
G/v bật máy chiếu mục I1
H/s đọc và lựa chọn câu trả lời đúng
G/v : Vấn đề không phải là luận điểm
Vấn đề chỉ là câu hỏi được đặt ra trong bài văn nghị luận để tìm cách giải quyết (Luận điểm là câu trả lời cho câu hỏi, để giải quyết vấn đề)
H/s thảo luận theo 3 nhóm
Nhóm 1 : Chỉ ra luận điểm trong bài “Tinh thần … ta”. Phân biệt luận điểm chính dùng để làm kết luận của bài?
Nhóm 2 : Làm bài tập b mục I2
Nhóm 3 : Chỉ ra vấn đề (luận điểm) được nêu ra ở bài “Chiếu dời đô” là gì? Để làm sáng tỏ luận đề đó tác giả đã đưa ra những luận điểm nào
H/s viết kết quả vào giấy trong
(5 phút) sau đó chiếu lên máy chiếu để cả lớp theo dõi và nhận xét
G/v tổng hợp kết quả đúng
? Qua phân tích ví dụ mẫu em rút ra được những k
File đính kèm:
- Giao an NV8 T93102doc.doc