Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tuần 3 Tiết 10 Xây dựng đoạn văn trong văn bản

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

 Khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một

đoạn văn.

2. Kỹ năng:

- Nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn.

- Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề, viết các câu liền mạch theo chủ đề và quan hệ nhất định.

- Trình bày một đoạn văn theo kiểu quy nạp, diễn dịch, song hành, tổng hợp.

**Kỹ năng sống:

Giao tiếp: phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng về đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu, cách trình bày nội dung một đoạn văn.

Ra quyết định: lựa chọn cách trình bày đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song hành phù hợp với mục đích giao tiếp.

3. Thái độ: Có ý thức xây dựng đoạn văn đúng yêu cầu.

II . CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG

-Phân tích tình huống giao tiếp để lực chọ cách tạo lập các đoạn văn nghị luận theo cách diễn dịch/ quy nạp/ song hành.

-Thực hành viết tích cực : tạo lập các đoạn văn theo cách diễn dịch/ quy nạp/ song hành.

-Thảo luận , trao đổi để xác định đặc điểm , cách sủ dụng các thao tác diễn dịch/ quy nạp/ song hành.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 Hoạt động 1 Khởi đ ộng

 * Kiểm tra bài cũ:

 - Bố cục của văn bản gồm có mấy phần? Nêu nhiệm vụ của từng phần?

 - Các ‎ý trong phần thân bài của văn bản thường được sắp xếp theo trình tự nào?

 * Bài mới: Giới thiệu bài.

 Đoạn văn chính là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản. Vậy viết văn bản như thế nào để đảm bảo về hình thức và nội dung. Điều đó chúng ta sẽ được tìm hiểu trong bài học hôm nay.

 

docx12 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 4413 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tuần 3 Tiết 10 Xây dựng đoạn văn trong văn bản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Tiết 10 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn. 2. Kỹ năng: Nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn. Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề, viết các câu liền mạch theo chủ đề và quan hệ nhất định. Trình bày một đoạn văn theo kiểu quy nạp, diễn dịch, song hành, tổng hợp. **Kỹ năng sống: Giao tiếp: phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng về đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu, cách trình bày nội dung một đoạn văn. Ra quyết định: lựa chọn cách trình bày đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song hành phù hợp với mục đích giao tiếp. 3. Thái độ: Có ý thức xây dựng đoạn văn đúng yêu cầu. II . CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Phân tích tình huống giao tiếp để lực chọ cách tạo lập các đoạn văn nghị luận theo cách diễn dịch/ quy nạp/ song hành. -Thực hành viết tích cực : tạo lập các đoạn văn theo cách diễn dịch/ quy nạp/ song hành. -Thảo luận , trao đổi để xác định đặc điểm , cách sủ dụng các thao tác diễn dịch/ quy nạp/ song hành. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động 1 Khởi đ ộng * Kiểm tra bài cũ: - Bố cục của văn bản gồm có mấy phần? Nêu nhiệm vụ của từng phần? - Các ‏‎ý trong phần thân bài của văn bản thường được sắp xếp theo trình tự nào? * Bài mới: Giới thiệu bài. Đoạn văn chính là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản. Vậy viết văn bản như thế nào để đảm bảo về hình thức và nội dung. Điều đó chúng ta sẽ được tìm hiểu trong bài học hôm nay. Hoạt động của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt Hoạt động 2(7’’) : Hình thành khái niệm đoạn văn ? Yêu cầu HS đọc thầm hai đoạn văn SGK. ? Đoạn trích gồm mấy ý? Mỗi ý gồm mấy đoạn văn? ? Dựa vào dấu hiệu hình thức nào giúp em nhận biết đoạn văn? ? Đoạn văn là gì? - GV chốt: Đoạn văn là đơn vị trên câu, có vai trò quan trọng trong việc tạo tập văn bản. - Gọi HS đọc ghi nhớ - Đọc - Suy nghĩ, Trả lời - Trả lời theo ý hiểu - Nghe, hiểu - Đọc Ghi nhớ I. Thế nào là đoạn văn. 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: - Gồm hai ‏‎ý, mỗi ‏‎ý được viết thành một đoạn. Bắt đầu từ chỗ viết hoa, lùi đầu dòng và kết thúc đoạn có dấu - Đoạn văn là: + Đơn vị trực tiếp tạo nên VB. + Về hình thức: viết hoa lùi đầu dòng và có dấu chấm xuống dòng. + Về nội dung: thường biểu đạt một ‏‎ý tương đối hoàn chỉnh. *) Ghi nhớ 1: (SGK) Hoạt động 3 L10’) Hình thành khái niệm từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn văn. ? Đọc thầm đoạn 1. Tìm các từ ngữ có tác dụng duy trì đối tượng trong đoạn văn? ? Từ ngữ ấy gọi là từ ngữ chủ đề. Vậy em hiểu từ ngữ chủ đề là gì? * Yêu cầu thảo luận nhóm câu hỏi: Đọc thầm đoạn 2. ? Tìm câu then chốt của đoạn văn.Tại sao em cho đó là câu chủ đề? - Treo đáp án. ? Vậy câu chủ đề thường đóng vai trò gì trong văn bản? - GV chốt, gọi HS đọc ghi nhớ. - Đọc, tìm từ ngữ. - Phát biểu. - Thảo luận. - Cử đại diện nhóm trình bày . - Qsát, so sánh. - Chứa đựng ý khái quát của đoạn - Đọc Ghi nhớ II. Từ ngữ và câu trong đoạn văn. 1. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn văn. a. Ví dụ: b. Nhận xét: Đoạn 1: Ngô Tất Tố ( ông, nhà văn ). -> Từ ngữ chủ đề là các từ ngữ được dùng làm đề mục hoặc được lặp lại nhiều lần nhằm duy trì đối tượng được nói đến trong đoạn văn. Đoạn 2: Câu chủ đề: '' Tắt đèn '' là tác phẩm ..... Đó là câu chủ đề vì nó chứa đựng ‏‎ý khái quát của đoạn văn. => Ghi nhớ 2: (SGK) Hoạt động 3 L10’) Tìm hiểu cách trình bày nội dung đoạn văn. GV chia 3 nhóm thảo luận .KNS N1 : Đoạn 1: đoạn 1 có câu chủ đề không? ‏‎Yếu tố nào duy trì đối tượng trong đoạn văn. các câu trong đoạn văn có quan hệ như thế nào? N2: Câu chủ đề đoạn nằm ở đâu? Ý của đoạn văn triển khai theo trình tự nào ? N3 : Câu chủ đề đoạn 3 nằm ở đâu ? Nội dung đoạn văn trình bày theo trình tự nào ? - Treo đáp án. - G chốt: + Đ1 gọi là cách trình bày theo kiểu song hành . + Đ2: gọi là cách trình bày theo kiểu diễn dịch. + Đ3: theo kiểu quy nạp. Gọi HS đọc ghi nhớ SGK - Nhận nhóm, phiếu thảo luận. - Trình bày. - Qsát, nhận xét. - Đọc ghi nhớ . 2. Cách trình bày nôi dung đoạn văn. a. Ví dụ: - Đoạn 1 không có câu chủ đề , chỉ có từ Ngô Tất Tố được duy trì trong cả đoạn văn. Các câu trình bày ngang bằng nhau - Câu chủ đề nằm ở đầu đoạn văn. - ‏‎Ý chính nằm trong câu chủ đề, các câu tiếp theo cụ thể hoá ý chính. - Câu chủ đề nằm ở cuối đoạn văn. ‏‎ý chính nằm trong câu chủ đề ở cuối đoạn. Các câu trước đó cụ thể hoá cho ‏‎ý chính. b. Ghi nhớ 3(SGK) Hoạt động 4 (10’): HD luyện tập. - Yêu cầu đọc thầm văn bản . Văn bản có thể chia thành mấy ‏‎ý ? Mỗi ‏‎ý được diễn đạt như thế nào? - Chia nhóm bài tập 2. Mỗi nhóm một phần. - Đánh giá. - Bài tập 3 làm hình thức cá nhân - GV yêu cầu viết đoạn văn theo cách diễn dịch sau đó biến đổi thành đoan văn quy nạp. Đoạn văn diễn dịch: câu chủ đề nằm ở đầu đoạn văn. Đoạn văn quy nạp nằm ở cuối đoạn. - Nhận xét, đánh giá. - Suy nghĩ, Trả lời - Thảo luận, trình bày, nhận xét. - Tiếp nhận. - Viết đoạn văn - Trình bày. - Nhận xét. - Tiếp thu. III. Luyện tập . Bài 1: - Văn bản gồm 2 ‏‎ý. Mỗi ‏‎ý được diễn đạt thành một đoạn văn. Bài 2: a, Đoạn văn diễn dịch. b, Đoạn văn song hành c, đoạn văn song hành. Bài 3 : - Gợi ‏‎ý : + Câu chủ đề. + Các câu triển khai. - Nên dùng các quan hệ từ nối câu chủ đề với các câu triển khai: vì vậy, cho nên. Hoạt động 5 (7’)Củng cố dặn dò * Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức toàn bài. * Dặn dò:Về nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 2. - Chuẩn bị nội dung cho tiết viết bài số 1 *** Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ***************************************************************** Tuần 3 Tiết 10-11 Nam Cao I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực. - Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn. - Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huống truyện, miêu tả, kể truyện, khắc hoạ hình tượng nhân vật. 2. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực. ***Kỹ năng sống: Giao tiếp: phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu,cách trình bày nội dung 1 đoạn văn. Ra quyết định: lựa chọn cách trình bày đoạn văn diễn dịch/ qui nạp/ song hành phù hợp với mục đích giao tiếp. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu thương, cảm thông quý trọng con người nghèo khổ bất hạnh có tâm hồn cao cả. II.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Động não : tìm hiểu tình huống truyện, những chi tiết thể hiện diễn biến tâm trạng của nhân vật lão Hạc trong văn bản. -Thảo luận nhóm : trình bày trong một phút về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản . -Viết sáng tạo : cảm nghĩ về số phận người nông dân trước cách mạng tháng Tám, nỗi đau của nhân vật lão Hạc. III . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1- Khởi động (5’) 2. Kiểm tra: Từ các nhân vật chị Dậu, anh Dậu và bà lão hàng xóm, em có thể khái quát điều gì về số phận và phẩm cách của người nông dân Việt Nam trước cách mạng tháng Tám ? 2. Bài mới : Gv giới thiệu bài mới. Có những người nuôi chó, quý chó như người, như con. Nhưng quý chó đến mức như Lão Hạc thì thật là hiếm. Thế tại sao lão vẫn phải bán chó để rồi lại tự nằm hằn học, dằn vặt mình, cuối cùng tự tìm đến cái chết dữ dội , thê thảm. Nam Cao muốn gửi gắm điều gì qua thiên truyện đau thương và vô cùng xúc động, tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG * HOẠT ĐỘNG 2(25’) : Tìm hiểu chung về tác giả tác phẩm,thể lọai. ? Em hãy nêu vài nét về tác giả , tác phẩm ? GV : Đọc sau đó hướng dẫn hs đọc theo yêu cầu ( Giọng điệu biến hoá đa dạng của tác phẩm , tâm trạng , tình cảm của nhân vật trong truyện được biểu hiện qua ngôn ngữ đọc thoại , đối thoại ..) GV : Giải thích từ khó ? Vb này chia làm mấy phần ? nêu nội dung từng phần ? GV : Gợi ý. HS: Dựa vào sgk trả lời - Thái độ , tình cảm của nhân vật “tôi” đối với Lão Hạc ? ? Nhận xét chung về các phương thức biểu đạt được sử dụng trong vb này? ( tự sự kết hợp miêu tả ) ? Em hãy theo bố cục tóm tắt văn bản lõa Hạc ? * HOẠT ĐỘNG 3(45’) Tìm hiểu chung về phần đọc – hiểu văn bản. * Theo dõi phần đầu cho biết : ? Tại sao một con chó lại được lão Hạc gọi là cậu vàng ? - Lão Hạc nghèo , sống cô độc , chỉ có con chó lão nuôi làm bạn , được gọi thân mật là cậu vàng . ? Lí do gì khiến lão Hạc phải bán cậu vàng ? ? Cuộc bán cậu vàng , đã lưu lại trong tâm trí lão Hạc ntn? - Nó có biết gì đâu … thế mà lão xử với tôi như thế à? Bộ dạng của lão Hạc khi nhớ lại sự việc này ? - lão cười như mếu và đôi mắt ầng ậng nước ? Động từ ép trong câu văn "Những nếp nhăn xô lại với nhau , ép cho nước mắt chảy ra " có sức gợi tả ntn? - Gợi lên khuôn mặt cũ kĩ , già nua , khô héo ; một tâm hồn đau khổ đến cạn kiệt, một hình hài rất đáng thương … ? Những từ ngữ tượng hình tượng thanh nào được sử dụng để tạo hình ảnh cụ thể , sinh động cho lão Hạc ? ? Từ đó , lão Hạc có tâm trạng như thế nào ? (tâm trạng đau khổ , day dứt , ăn năn , vô cùng yêu thương loài vật ) GV : Gợi ý. HS : Suy nghĩ, trả lời * TIẾT 12. GV: Chuyển ý . * Theo dõi đoạn truyện kể việc lão Hạc nhờ cậy ông giáo , hãy cho biết : ? Mảnh vườn và món tiền gửi ông giáo có ý nghĩa ntn đối với lão Hạc ? ? Em nghĩ gì về lão Hạc từ chối mọi sự giúp đỡ trong cảnh ngộ gần như khống kiếm được gì để ăn ngoài rau má , sung luộc GV : Gợi dẫn HS : Bộc lộ ? Từ đó , phẩm chất nào của lão Hạc được bộc lộ ? * Theo dõi đoạn cuối. ? Hãy tìm trong đoạn văn đó những chi tiết miêu tả cái chết của lão Hạc . - Lão Hạc đang vật vã ở trên giường , đầu tóc rũ rượi …; khắp….giật mạnh một cái , nảy lên . ? đặc tả cái chết của lão Hạc tác giả đã sử dụng từ ngữ ntn? - Dùng liên tiếp các từ tượng thanh , tượng hình : vật vã , rữ rượi , xộc xệch , long xòng sọc , tru tréo ? Vì sao mà lão Hạc lại phải tìm đến cái chết như vậy ? - chết để giữ mãnh vườn và số tiền dành dụm bấy lâu nay cho người con trai , đồng thời cũng là để tạ lỗi cùng cậu Vàng. ? Cái chết của Lão Hạc còn có ý nghĩa như thế nào ? ? Theo em , bi kịch của lão Hạc tác động ntn đến người đọc ? ( tình cảm xót thương , lòng tin vào những điều tốt đẹp trong phẩm chất người dân lao động ) * Theo dõi nhân vật ông giáo trong truyện cho biết ? Vai trò của ông giáo ntn trong truyện ? - Người chứng kiến, tham gia vào câu chuyện của nhân vật chính vừa đóng vai trò dẫn dắt truyện. ? Thái độ của nhân vật “tôi” khi nghe lão Hạc kể chuyện như thế nào ? ? Từ đấy , phẩm chất nào của nhân vật tôi được bộc lộ ? - Lòng nhân ái dựa trên sự chân tình và đồng khổ ? Học qua vb này em hiểu được điều sâu sắc nào về số phận và phẩm chất của người nông dân lao động trong xã hội cũ ? (Số phận đau thương , cùng khổ . Nhân cách cao quí ) ? Nhân vật ông giáo trong vb Lão Hạc là hình ảnh của nhà văn Nam Cao . Từ nhân vật này em hiểu gì về tác giả Nam Cao? ? Em học tập được gì từ nghệ thuật kể chuyện của Nam Cao trong vb Lão Hạc Em hãy nêu ý nghĩa văn bản ? HS đọc phần ghi nhớ. *** Luyện tập : Về ý nghĩa của nhân vật “tôi” : “Chao ôi!…. không bao giờ ta thương” - Đây là lời triết lý lẫn cảm xúc trữ tình xót xa. - Khẳng định 1 thái độ sống, một cách ứng xử mang tinh thần nhân đạo : Cần phải quan sát, suy nghĩ, nhìn nhận con người sống quanh mình bằng lòng đồng cảm, bằng đôi mắt của tình thương ® tác giả cho rằng con người chỉ xứng đáng là người khi biết nhìn ra, trân trọng, nâng niu những điều đáng thương đáng quí ở con người. - Nêu một phương pháp đúng đắn, sâu sắc khi đánh giá con người: phải biết đặt mình vào cảnh ngộ cụ thể của người khác thì mới hiểu và cảm thông đúng. I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Tác giả: - Nam Cao (1915 – 1951) tên thật làTrần Hữu Tri. Là nhà văn đã đóng góp cho nền văn học dân tộc các tác phẩm hiện thực xuất sắc viết vềđè tài người nông dân nghèo bị áp bức và người trí thức nghèo sống mòn mỏi, trong xã hội cũ. 2. Tác phẩm: Lão Hạc là một trong những truyện ngắn xuất sắc viết về người nông dân của Nam Cao được dăng báo lần đầu năm 1943 3. Thể lọai: Truyện ngắn II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK 2.Bố cục: Gồm hai phần - Phần 1 : Những việc làm của lão Hạc trước khi chết. - Phần 2 : Cái chết của lão Hạc * Phương thức biểu đạt. - Biểu đạt tự sự, miêu tả, trữ tình…. 3. Tóm tắt văn bản : Lão Hạc- người nông dân nghèo sống trong xã hội phong kiến, sống cô độc, chỉ có cậu Vàng bầu bạn. Lão có một người con trai vì nghèo không lấy được vợ, đã phẫn chí bỏ làng đi xa, làm phu đồn điền cao su ở tận trong Nam .lão Hac ở nhà chờ con về, làm thuê để sống. Dù đói Lão quyết không bán mãnh vườn và tiêu lạm vào số tiền dành dụm cho con. Nỗi đau đớn của Lão là ở đó. Nhưng một trấn ốm dai dẳng, lão không còn sức đi làm thuê nữa. Thế là Lão lặng lẽ đi đến một quyết định quan trọng. Đó là nỗi đau đớn khi bán cậu”Vàng”- niềm an ủi, niềm vui cuối cùng của Lão. Lão đi đến nhờ cậy ông Gíao giữ giúp lão ba sào vườn cho đứa con trai và gửi ông giáo 30 đồng bạc để nhờ hàng xóm lo sau khi lão mất. Từ đó, lão ăn uống kham khổ, bạ gì ăn nấy, sức khỏe sa sút. Cho đến một hôm, lão xin Binh Tư một ít bã chó… Thế rồi lão chết-cái chết thật dữ dội: lão phải vật vã rất đau đớn đến những 2 tiếng đồng hồ rồi mới chết. Lão đã hi sinh thân mình vì tương lai của con khi giữ lại trọn vẹn 3 sào vườn không bán đi một sào nào.. 3. Tìm hiểu văn bản. a . Những việc làm của Lão Hạc trước khi chết: * Hoàn cảnh của lão Hạc: - Lão Hạc nghèo cô độc chỉ có con chó nuôi làm bạn - Sau khi bị ốm, cuộc sống khó khăn không nuôi nỗi thân lão đành phải bán cậu vàng. * Tâm trạng của lão Hạc sau khi bán con chó: - Lão cười như mếu , đôi mắt ầng ậng nước , mặt co rúm lại , những vết nhăn co lại với nhau , ép cho nước mắt chảy ra . - Cái đầu ngoẹo qua một bên , cái miệng móm mém của lão mếu như con nít , lão hu hu khóc … => Tâm trạng đau khổ , day dứt, ăn năn , vô cùng yêu thương loài vật. lão Hạc còn là một người coi trọng danh dự và coi trọng bổn phận làm cha . à Sử dụng ngôi kể thứ nhất, người kể là nhân vật hiểu, chứng kiến toàn bộ câu chuyện và cảm thông với lão Hạc. * TIẾT 12. b. Cái chết của lão Hạc - Khơng còn lối thoát, phải chọn cái chết để bảo toàn tài sản cho con và không phiền lụy đến hàng xóm. - Lão Hạc vật vã trên giường , đầu tóc rũ rượi , khắp người chốc chốc lại giật mạnh một cái , nảy lên. => Một cái chết dữ dội, thê thảm , kinh hoàng . => Nó góp phần bộc lộ rõ số phận và Tính cách của lão Hạc , cũng là tính cách của nhiều người nông dân nghèo trong xã hội VN trước cách mạnh tháng tám . Mặt khác cái chết của lão Hạc có ý nghĩa tố cáo hiện thực xã hội thực dân nửa phong kiến . à Kết hợp các phương thức biểu đạt tự sự, trữ tình, lập luận, thể hiện được chiều sâu tâm lí nhân vật với diễn biến tâm trạng phức tạp, sinh động c. Thái độ , tình cảm của nhân vật “ tôi” đối với lão Hạc - Từ chỗ dửng dưng đến chổ khâm phục , cảm thương sâu sắc đối với nổi khổ và tấm lòng của lão Hạc , một người cha hết lòng vì con mình. - Trân trọng ca ngợi vẻ đẹp tiềm ẩn của người nông dân, trong cảnh khốn cùng vẫn giàu lòng tự trọng, khí khái. à Sử dụng ngôn ngữ hiệu quả, tạo được lối kể khách quan, xây dựng được nhân vật có tính cá thể hóa cao. * Ý nghĩa văn bản. - Văn bản thể hiện phẩm chất của người nông dân không thể bị hoen ố cho dù phải sống trong cảnh khốn cùng. III. Tổng kết : * ghi nhớ sgk 4.CỦNG CỐ :Nắm vững nội dung, nghệ thuật của đoạn trích 5 .HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : - Đọc diễn cảm đoạn trích (chú ý giọng điệu, ngữ điệu của các nhân vật, nhất là sự thay đổi trong ngôn ngữ kể của nhân vật ông giáo về lão Hạc ) - Học phần ghi nhớ. * Bài soạn: - Soạn bài : Từ tượng hình, từ tượng thanh. VII.RÚT KINH NGHIỆM …… …… …… *******************************************************8 Tuần 3Tiết 15 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Đặc điểm của từ tượng hình, từ tượng thanh. - Công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh. 2. Kỹ năng: - Nhận biết từ tượng hình, từ tượng thanh và giá trị của chúng trong văn miêu tả. - Lựa chọn, sử dụng từ tượng hình, tượng thanh phù hợp với hoàn cảnh nói, viết. *** Kỹ năng sống: Ra quyết định sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh đểgiao tiếp có hiệu quả. Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, so sánh từ tượng hình và tượng thanh gần nghĩa; đặc điểm và cách dùng từ tượng hình, tượng thanh trong nói và viết.. 3. Thái độ: Giáo dục HS đồng cảm với nỗi đâu tinh thần, tình yêu thương mẹ mãnh liệt của bé Hồng. III.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG Phân tích các tình huống để hiểu đặc điểm cách dùng từ tượng hình, tượng thanh. -Động não, suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về sử dụng từ tượng hình , tượng thanh. -Thực hành có hướng dẫn : viết câu/ đoạn văn có sử dụng từ tượng hình , tượng thanh. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt đống : khới độn(5’) . Bài cũ: ? Thế nào là trường từ vựng ? Cho vd minh hoạ ? . Bài mới : Gv giới thiệu bài mới.Từ tượng hình giúp miêu tả dáng vẻ, hình ảnh, trạng thái sự vật. Từ tượng thanh miêu tả âm thanh của tự nhiên và con người. Vậy đặc điểm và công dụng của 2 loại từ này như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG * HOẠT ĐỘNG 2(10’).Tìm hiểu đặc điểm, công dụng của từ tượng hình, tượng thanh. - Gọi hs đọc đoạn trích ( trong Lão Hạc của Nam Cao ) ? Trong những từ in đậm trên , những từ nào gợi tả hình ảnh , dáng vẻ , trạng thái của sự vật ; những từ ngữ nào mô phỏng âm thanh của tự nhiên của con người ? - Từ gợi tả hình ảnh , dáng vẻ : móm mém , xồng xộc , vật vã , rũ rượi , xộc xệch , sòng sọc . - Từ ngữ mô phỏng âm thanh của tự nhiên , của con người : hu hu , ? Những từ ngữ gợi tả hình ảnh , dáng vẻ , hoạt động , trạng thái hoặc mô phỏng âm thanh như trên có tác dụng gì trong văn miêu tả , tự sự ? - Gợi được hình ảnh cụ thể , sinh động , có giá trị biểu cảm cao . ? Từ phân tích vd trên hãy cho biết đặc điểm của từ tượng hình , từ tượng thanh và công dụng của nó của nó ? HS : Đọc phần ghi nhớ L Bài tập nhanh : - Tìm những từ ngữ tượng hình , tượng thanh trong đoạn văn sau : " Anh Dậu uốn vai ngáp dài một tịếng . Uể oải , chống tay xuống phản , anh vừa rên vừa ngỏng đầu lên . Run rẩy cất bát cháo , anh mới kề vào đến miệng , cai lệ và người nhà lí trưởng đã sầm sập tiến vào với những roi song , tay thước và dây thừng ". - Từ tượng hình : uể oải , run rẩy . - Tượng thanh : sầm sập . * HOẠT ĐỘNG 3(20’): Tìm hiểu phần luyện tập. Hs đọc bài tập 1 ? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta điều gì ? ? Nêu yêu cầu của bài tập 2 ? ( Thi giữa các nhóm với nhau ) HS :Thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời. Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 3 ( HSTLN) ? Nêu yêu cầu của bài tập 4 I. TÌM HIỂU CHUNG. 1. Đặc điểm , công dụng a Ví dụ: vd1 sgk/49 - Móm mém, rũ rượi ,xồng xộc, xộc xệch, sòng sọc, vật vã . => Gợi tả hình ảnh dánh vẻ ,trạng thái sự vật. - Hu hu, ư ử. => Gợi hình ảnh âm thanh. + Đặc điểm : Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh , dáng vẻ , trạng thái của sự vật . Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên , của con người . + Công dụng : Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi được hình ảnh , âm thanh cụ thể , sinh động , có giá trị biểu cảm cao ; thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự. b.Kết luận: Ghi nhớ sgk/49 II. LUYỆN TẬP Bài tập 1 : Tìm từ tượng hình , từ tượng thanh - Từ tượng hình : rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo -Tượng thanh : xoàn xoạn, bịch , bốp Bài tập 2 : Tìm từ tượng hình gợi tả dáng đi của người - Lò dò, khệnh khạng, rón rén, lẻo khẻo, huỳnh huỵch, ngất ngưởng, lom khom, dò dẫm, liêu xiêu . Bài tập 3 : Phân biệt nghĩa các từ tượng thanh : - ha hả : từ gợi tả tiếng cười to , tỏ ra rất khoái chí. - Hì hì : từ mô phỏng tiếng cười phát ra đằng mũi, thường biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền lành . - Hô hố : tiếng cười to, vô ý , thô lỗ - Cười hơ hớ : mô phỏng tiếng cười thoải mái, vui vẻ , không cần che đậy, giữ gìn. Bài tập 4 : Đặt câu : - Ngoài trời đã lắc rắc những hạt mưa xuân . - Trên cành đào đã lấm tấm những nụ hoa . - Đêm tối , trên con đường khúc khuỷu thấp thoáng những đốm sáng đom đóm lập loè . - Chiếc đồng hồ báo thức trên bàn kiên nhẫn kêu tích tắc suốt đêm . 4.CỦNG CỐ : GV nhắc lại nội dung bài học. 5.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : - Học phần ghi nhớ. * Bài soạn: - Làm hết bài tập còn lại . - Soạn bài tiếp theo “ Liên kết đoạn văn trong văn bản ”. VII. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxGiao an tuan 3 An Giang.docx
Giáo án liên quan