Tuần 1
Tiết 1
CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hs giải thích được tổ chức và nguyên tắc thứ bậc trong thến giới sống.
- Giải thích được tại sao tế bào lại là đơn vị cơ bản và đơn vị tổ chức thấp nhất trong thế giới sống.
- HS trình bày đực điểm của các cấp tổ chức và cái nhìn khái quát của thế giới sống.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện tư duy hệ thống khái quát kiến thức.
3. Trọng tâm: Đặc điểm chung của CSC cấp tổ chức sống.
II. Thiết bị dạy – học
- Tranh tế bào, hệ sinh thái,
- Tranh sách giáo khoa phóng to.
15 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 5456 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 10 CB bài 1 đến 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1
CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hs giải thích được tổ chức và nguyên tắc thứ bậc trong thến giới sống.
- Giải thích được tại sao tế bào lại là đơn vị cơ bản và đơn vị tổ chức thấp nhất trong thế giới sống.
- HS trình bày đực điểm của các cấp tổ chức và cái nhìn khái quát của thế giới sống.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện tư duy hệ thống khái quát kiến thức.
3. Trọng tâm: Đặc điểm chung của CSC cấp tổ chức sống.
II. Thiết bị dạy – học
- Tranh tế bào, hệ sinh thái, …
- Tranh sách giáo khoa phóng to.
III. Họat động dạy và học.
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Họat động1: Các cấp tổ chức của thế giới sống.
- Sinh vật khác vật vô sinh ở những điểm nào?
- Hãy cho biết các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống?
- Tại sao nói tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi sinh vật?
* Nhận xét đánh giá hòan thiện kiến thức về thế giới sống.
- Thảo luận nhóm à
- Sinh vật có nhứng biểu hiện sống như trao đổi chất, sinh sản, …
- Sinh vật có nhiều mức độ tổ chức cơ thể.
- Sinh vật được cấu tạo từ tế bào.
- Thảo luận nhóm à
- Từ nguyên tử à sinh quyển.
- Cơ thể sinh vật được cấu tạo từ 1 hay nhiều tế bào.
- Mọi họat động sống diễn ra ở tế bào.
- Thế giới sinh vật được tổ chức theo thứ bậc chặt chẽ.
- Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.
- Các cập tổ chức cơ bản của tổ chức sống bao gồm: Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái.
Họat động 2: Đạc điểm chung của các cấp tổ chức sống.
- Nguyên tắc thứ bậc là gì?
- Thế nào là đặc tính nổi trội cho ví dụ:
- Đặc điểm nổi trội do đâu mà có?
- Đặc điểm nổi trội đặc trưng cho cơ thể sống là gì?
* Nhận xét
* Giải thích:
- Hệ thống mở là gì?
- Sinh vật với môi trường có mối quan hệ với nhau ntn?
- Làm thế nào để sinh vật có thể sinh trưởng phát triển tốt nhất trong môi trường?
- Tại sao ăn uống không hợp lí sẽ dẫn đấn phát sinh các bệnh?
+ Cơ quan nào trong cơ thể người giữ vai trò quan trọng điều hòa cân bằng nội môi?
- giáo viên đánh giá và giúp hs hoàn thiện kiến thức.
- giáo viên đặt vấn đề ngược lại:
+ Nếu trong các cấp tổ chức sống không tự điều chỉnh được cân bằng nội môi thì điều gì sẽ xãy ra?
+ Làm thế nào để tránh được điều này?
- Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Vì sao sự sống tiếp diễn liên tục từ thế hệ này sang thế hệ khác?
+ Tại sao các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào?
+ Vì sao cây xương rồng khi sống trên sa mạc có nhiều gai dài và nhọn?
+ Do đâu sinh vật thích nghi với môi trường sống?
- Trao đổi lấy vd à
- Nguyên tắc thứ bậc: tế bào cấu tạo nên mô, các mô tạo thành cơ quan,…
- SGK
- TĐC, SS, …
- SGK
- Trao đổi, tluân à
- ĐV lấy thức ăn, nước uống từ môi trường và thảy các chất cặn bả ra ngoài.
- MT thay đổi: thiếu thưc ăn, nước uống à sinh vật giảm sức sống à tử vong.
- SV phát triển làm slượng tăng à MT bị phá hủy nhiều.
- HS Tluận à trả lời.
- Tre em ăn nhiều thịt, cá ít sơ à béo phì.
- trẻ em ăn thiếu chất à suy dinh dưởng.
- Hệ nội tiết giữ nhiệm vụ đều hòa
- Bệnh
HS Tluận nhóm, vận dụng kiến thức trả lời.
- Sinh vật có chung nguồn gốc.
- Sinh vật luôn phst sinh đặc điểm thích nghi
- Nguyên tắc thứ bậc: tổ chức sống cấp dưới là nền tảng tổ chức sống cấp trên.
- Đặc điểm nổi trội: là đặc điểm của 1 cấp tổ chức được hình thành do sự tương tác của các bộ phận cấu tạo nên chúng. Đặc điểm này không thể có được ở cấp tổ chức nhỏ hơn.
- Đặc điểm nổi trội là đặc trưng cho thế giới sống là: Trao đổi chất và năng lượng, sinh sản, sinh trưởng và phát triển, cảm ứng, khả năng tự điều chỉnh, căn bằng nội môi
2. Hệ thống mở và tự điều chỉnh:
- Hệ thống mở: sinh vật ở mỗi cấp độ tổ chức đều không ngừng trao đổi chất và năng lượng với môi trường.
- Sinh vật không chỉ chịu sự tác động của môi trường mà còn góp phần làm biến đổi môi trường.
* khả năng tự điều chỉnh của hệ thống sống nhằm đảm bảo duy trì và điều hòa cân bằng động trong hệ thống để tồn tại và phát triển.
3. thế giới sống liên tục tiến hóa
- sự sống tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền thông tin trên AND ừ thế hệ này sang thế khác.
- Các sinh vật trên trái đất có chung nguồn gốc.
- sinh vật có cơ chế phát sinh biến dị di truyền được chọn lọc nên thích nghi với môi trường và tạo nên một thế giới sống đa dạng phong phú.
Sinh vật không ngừng tiến hóa.
4. Củng cố:
- HS đọc kết luận sgk trang 9
- Chứng minh sinh vật tự họat động và tự điều chỉnh thế giới sống thống nhất là do đực tiến hóa từ tổ tiên chung
5. Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi sgk
- On tập kiến thức ngành đv, tv đã học.
Tuần 2
Tiết 2
CÁC GIỚI SINH VẬT
I. Mục Tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nêu được khái niệm giới sinh vật
- Trình bày dược hệ thống phân loại sinh giới.
- Học sinh nêu được những đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ hình vẽ.
- Kỹ năng khái quát hóa kiến thức.
3. Trọng tâm:
- Hệ thống phân lọai các giới sinh vật.
- Đặc điểm chính của các giới sinh vật.
II. Thiết bị dạy học:
- Tranh H2 sgk trang 10
- Tranh đại diện sinh giới, máy chiếu.
- Phiếu học tập đặc điểm của sinh giới.
III. Hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Thế giới sống được tổ chức ntn? Nêu các cấp tổ chức sống cơ bản?
- Đặc tính nổi trội là gì? Nêu vd về khả năng tự điều chỉnh của cơ thể người.
3. Bài mới:
- Mở bài bằng sgk.
Hoạt động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
Họat động 1:
Tìm hiểu và hệ thống phân loại 5 giới.
- Giới – ngành – lớp – bộ – họ – chi –loài.
- Vậy giới là gì? Cho ví dụ.
* Cho hs quan sát sơ đồ hệ thống 5 giới.
- Cho biết sinh giới phân thành mấy giới? Là những giới nào?
- Hãy sắp xếp lại các giới từ thấp đến cao?
- Quan sát, thảo luận à
- Giới là đơn vị cao nhất.
Giới thực vật và giới động vật,…
- 5 giới: giới tv, giới nấm, giới động vật, giới nguyên sinh, giới khởi sinh.
- giới ks -> giới nguyên sinh …
1. Khái niệm về giới:
- Giới trong sinh học là đơn vị phân loại lớn nhấtbao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định.
- Hệ thống phân loại 5 giới sinh vật: giới tv, giới nấm, giới động vật, giới nguyên sinh, giới khởi sinh.
Hoạt động 2:
Đặc điểm chính của mỗi giới.
- Cho hs quan sát tranh đại diện 5 giới? Nhận biết
- Yêu cầu hs hòan thành phiếu học tập.
-HS quan sát, thảo luận à
- VK thuộc giới khởi sinh,
- Trùng roi thuộc giới nguyên sinh.
- 1 bàn 1 phiếu (3 – 4 hs)
- Thao luận nhóm
Khởi sinh
Nguyên sinh
nấm
Thực vật
Động vật
1. Đặc điểm:
- Loại tế bào
- Mức độ tổ chức cơ thể
- Kiểu dinh dưởng
2. Đại diện
- Gọi hs của 2 nhóm đại diện trình bày
- Từ kiến thức trong phiếu học tập học sinh thấy được đặc điểm của sinh giới thể hiện ở mức độ tổ chức cơ thể.
- Liên hệ vai trò của TV, động vật.
- Đại diện lên bảng trình bày.
- Gọi nhóm khác rút ra KL.
- Làm lương thực, thực phẩm
- Góp phần cải tạo môi trường
Sử dụng vào nhiều mục đích khác.
4. Củng cố:
- HS đọc kết luận sgk trang 12
- Làm bt 1,3
5. Dặn dò
- Chuẩn bị cho bài thực hành
- Tranh ảnh về sự đa dạng của các cấp tổ chức sống.
Phần II: SINH HỌC TẾ BÀO
Chương I THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
Tuần 3
Tiết 3
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào.
- Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với tế bào.
- Giải thích được cấu trúc hóa hocj của phân tử nước quyết định các đặc tính lý hóa của nước.
- Trình bày được vai trò của nước đối với tế bào.
2. Kỹ năng:
- Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.
- Tư duy phân tích so sánh tổng hợp.
- Họat động nhóm.
3. Trọng tâm của bài:
- Các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào.
Cấu trúc hóa học và vai trò của nước.
II. Thiết bị dạy và học.
- Tranh sgk, bảng số 3 sgv.
- Tranh hình con gọng gió đi trên mặt nước, tôm sống dưới lớp băng.
III. Họat động dạy và học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm của mỗi giới sinh vật
- Sửa bài tập 1,3 sgk.
3. Bài mới:
Trong tự nhiên có những loại nguyên tố nào? Tế bào được cấu tạo từ những nguyên tồ nào?
Hoạt động của Gv
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Họat động 1: Tìm hiểu các nguyên tố hóa học
Gv treo bảng 1 sgv lên bảng
- Tại sao các tế bào khác nhau lại được cấu tạo chung từ 1 nguyên tố nhất định.
- Tại sao 4 nguyên tố C,H,O,N là những nguyen tố chính cấu tạo nên tế bào?
Vì sao cacbon là nguyên tố hóa học quan trọng?
- Nhân xét, bổ sung ý kiến
* Giải thích sự hình thành sự sống bằng con đường hóa học cách đay 3 tỷ năm.
- Các nguyên tố hóa học trong cơ thể chiếm tỷ lệ khác nhau à chia làm 2 nhóm.
? Quan sát bảng cho biết nhóm nguyên tố nào chiếm khối lượng nhiều trong cơ thể.
- Thế nào là nguyên tố đa lượng ? vai trò?
- Thế nào là nguyên tố vi lượng? Vai trò?
- Liên hệ thực tế vai trò quan trọng của nguyên tố hóa học đặc biệt là nguyên tố vi lượng.
=> Cần ăn uống đày đủ, dù cơ thể chỉ cần 1 lượng rất nhỏ, đặc biệt là trẻ em.
- Nghiên cứu sgv, quan sát bảng 1, thảo luận à
- Các tế bào tuy khác nhau nhưng có chung nguồn gốc.
- 4 Nguyên tố chiếm tỷ lệ lớn
- Cacbon có cấu hình điện tử vòng ngòai với 4 điện tử cùng 1 lúc tạo nên 4 liên kết cộng hóa trị.
- Nghiên cứu sgv, thảo luận à
- Đa lượng :….
- Vi lượng: …
- Liên hệ thực tế, thảo luận à
- Thiếu Iốt gây bứơu cổ.
- Thiếu Mo cây chết
- Thiết cu cây vàng lá
- Các nguyên tố hóa học cấu tạo nên thế giới sống và không sống:
- Các nguyên tố C,H,O,N chiếm 95 % khối lượng cơ thể sống.
- Cacbon là nguyên tố hóa học đặc biệt quan trọngtrong việc tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ nhe: prôtêin, axitnucleic.
- Các nguyên tố hóa học nhất định tương tác với nhau theo quy luật lý hóa hình thành nên sự sống và dẫn tới đặc tính sinh học nổi trội chỉ có ở thế giới sống.
a. Nguyên tố đa lượng
- Nguyên tố đa lượng là Những nguyên tố có chứa lượng lớn trong khối lượng khô của cơ thể.
Vd: C, H, O …
- Vai trò: Tham gia cấu tạo nen các đại phân tử hữu cơ như Prôtêin, Axit nu
b. Nguyên tố vi lượng:
- Là những nguyên tố có lượng chất rất nhỏ trong khới lượng tế bào.
VD: Fe, Cu, Bo, Mo,..
-Vai trò: Tham gia vào các quá trình tròng cơ bản của tế bào.
Họat động 2: Nước và vai trò của nước trong tế bào.
- Nước có cấu trúc ntn?
- Cấu trúc của nước giúp cho nước có đặc tính gì
- Hậu quả gì xảy ra khi ta đước các tế bào sống và ngăn đá của tủ lạnh
- Cho hs xem hình con gọng vó đi trên mặt nước, tôm sống dưới băng.
- Con gọng gió đi trên mặt nước được là nhờ yếu tố nào?
- Tôm vẫn sống được dưới mặt băng vì sao?
- Nếu trong vài ngày ta không uống nước thì cơ thể sẽ ntn?
- Vậy nước có vai trò ntn đối với tế bào cơ thể?
* Liên hệ:
-Khi gười bị sốt cao lâu ngày hay bị tiêu chảy cơ thể sẽ mất nhiều nước, da khô, nên phải bù lại bằng lượng nước bị mất bằng nước biển khô (orezon)
- Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết lại tìm xem ở đó có nước hay không.
- Quan sát hình sgk, thao luậnà
- Chỉ rõ cấu trúc, liên kết,
- Đặc tính đặc biệt của nước.
- Phân tích hình 3.2 Vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi.
- Nước thường có lk H đễ bẻ gãy và tái tạo liên tục.
- Nước đá: các lk H bền vững, khả năng tái tạo không có.
- Tế bào sống có 90% là nước, khi ta để tế bào vào đá thì nước mất đặc tính lý hóa.
- Nhờ lkH
- lớp băng tao thành lớp cách nhiệt.
- Bị khát, khô họng, tê bào thiếu nước lâu sẽ chết.
- Vận dụng kiến thức về cấu trúc, vai trò để trả lời câu hỏi.
1. cấu trúc và đặc tính lý hóa của nước:
a. Cấu trúc:
- 1 nguyên tử O kết hợp với 2 nguyên tử H bằng liên kết hóa trị.
- Phân tử nước có 2 đầu điện tích trái dấu nhau do đôi điện tử trong bị kéo lệch về O2
d. Đặc tính:
Phân tử nước có tính phân cực
- Phân tử nước này hút phân tử nước kia
- Phân tử nước hút các phân tử phân cực khác.
2. Vai trò của nước đối với tế bào:
các phân tử nước trong tế bào tồn tại dưới dạng tự do hoặc liên kết.
- Nước chiếm 1 tỷ lệ rất lớn trong tế bào nên có vai trò quan trọng:
- Là thành phần cấu tạo của Tế bào.
- Là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết.
- Nước là môi trường của các phản ứng sinh hóa.
- tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất để duy trì sự sống.
4. Củng cố:
- Đọc kết luận SGK trang 17
- vai trò của các nguyên tố hóa học trong tế bào.
5. Dặn dò:
- Trả lời câu hỏi sgk
- Đọc mục em có biết.
Tuần 4
Tiết 4
CACBOHIDRAT VÀ LIPIT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh phải biết được tên các loại đường đơn, đươgng đôi, đường đa có trong cơ thể sinh vật.
- Trình bày được chức năng của từng loại đường trong cơ thể sinh vật.
- Liệt kê tên các loại lipit và chức năng của từng loại lipit.
2. Kỹ năng:
rèn một số kỹ năng phân tích, so sánh.
3. Trọng tâm:
- Nắm được các loại đường.
- Trình bày các loại lipit và vai trò của chúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh hình SGK.
- Sử dụng phiếu học tập
III. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày cấu trúc và đặc tính hóa lý của nước.
- Nước có vai trò ntn đối với tế bào? Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ các nhà khoa học trước hết tìm xem có nước không?
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV giới thiệu các loại đường bằng cách :
+ cho HS nếm thử:
Đường gluco, đường kính, bột sắn dây, sửa bột không đường.
+ HS quan sát một số hoa quả chính.
- GV hỏi :
+ cho biết độ ngọt của các loại đường ?
+ các loại quả mít, xoài, dưa chứa đường nào?
- GV chiếu 1 và phiếu học tập để học sinh nhận xét bổ sung.
- GV bổ sung kiến thức.
+ Xemlulôzơ đặc biệt cấu tạo nên thành tế bào.
+ đường đôi còn gọi là đường vận chuyển vì nhiều loại trong số chúng được cơ thể sinh vật dùng để chuyển từ nơi này đến nơi khác. Lactôzơ là loại đường sữa mà mẹ dành cho con.
- HS thực hiện yêu cầu của GV cho biết:
+ độ ngọt của các loại khác nhau.
+ mỗi loại quả có độ ngọt khác nhau do chứa loại đường khác nhau.
- HS nghiên cứu thông tin sách giáo khoa trang 19.
- quan sát hình 4.1.
- thảo luận nhóm hoàn thành các nội dung.
- lớp theo dõi phiếu học tập của nhóm và nhận xét.
- bổ sung hoàn chỉnh.
1. cấu trúc hóa học
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP
Đường đơn
(Mônosaccarít)
Đường đôi
(Đisaccarít)
Đường đa
(Polisaccarít)
Ví dụ
- Glucôzơ, Fuctôzơ (đường trong quả).
- Galatôzơ (đường sữa)
- Saccarôzơ (đường mía).
- Lactôzơ, Mantôzơ (mạch nha)
- Xenlulôzơ, tinh bột Glicôgen, Kitin
Đường đơn
(Mônosaccarít)
Đường đôi
(Đisaccarít)
Đường đa
(Polisaccarít)
Cấu trúc
- có 3 à 7 nguyên tử cacbon.
- dạng mạch thẳng và mạch vòng.
- 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng mối liên kết glicôzít.
- rất nhiều phân tử đường liên kết với nhau.
- Xenlulôzơ.
+ các đơn phân liên kết glicôzít.
+ nhiều phân tử xenlulôzơ liên kết tạo thành vi sợi xenlulôzơ
+ các vi sợi liên kết tạo nên thành tế bào thực vật.
- cho biết chức năng của cacbohiđrat.
* liên hệ: vì sao khi bị đói lả (hạ đường huyết) người ta thường cho uống nước đường thay vì ăn các loại thức ăn khác?
- người và các vi sinh vật khác sử dụng các loại đường như thế nào?
- HS nghiên cứu SGK kết hợp kiến thức thực tế trả lời câu hỏi.
- vận dụng kiến thức đã học ở lớp trước và bài học mới để trả lời: nêu được hiện tượng đói lả hay hạ đường huyết trong cơ thể không có năng lượng dự trữ.
2. chức năng
- là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể.
Ví dụ:
+ tinh bột là nguồn năng lượng dự trữ của cây.
+ glicôzen là nguồn dự trữ ngắn hạn.
- là thành phần cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của thể.
Ví dụ: Kitin cấu tạo nên thành tế bào nấm và bộ xương ngoài của côn trùng
- GV nêu câu hỏi:
+ lipit có đặt điểm gì khác với cacboxit?
- GV yêu cầu hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 2.
- GV nhận xét đánh giá.
-HS nghiên cứu sách giáo khoa trang 21 trả lời câu hỏi.
- HS nghiên cứu sách giáo khoa trang 21 hình 4.2.
-thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
- nhóm trình bày đáp án
à lớp bổ sung
1. đặt điểm chung
-có đặt tính kị nước.
- không được cấu tạo theo nguyên tắt .
-thành phần hóa học đa dạng.
2. các loại lipit
IV . CŨNG CỐ
° HS đọc kết luận SGK trang 22.
° kể tên các loại đuờng và loại lipit và cho biết vai trò.
V . DĂN DÒ
° học bài và làm bài sách giáo khoa.
° ôn kiến thức về pro tein.
BÀI 5
PRÔTÊIN
I. MỤC TIÊU
1. kiến thức
° HS phân biệt các mức độ cấu trúc của prôtêin: cấu trúc bật 1,2,3,4.
° nêu được chức năng các loại prôtêinvà đưa các ví dụ minh họa.
° HS nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng của prôtêin và giải thích yếu tố này ảnh hưởng đến chức năng của prôtêin ra sao.
2. kỉ năng
rèn kĩ năng quan sát tranh, hình để phát hiện kiến thức: phân tích, so sánh, khái quát.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
Mô hình cấu trúc bậc 2, 3 của prôtêin.
Sơ đồ axit amin và sự hình thành liên kết peptit.
Tranh, hình SGK, máy chiếu, phim trong.
Phiếu học tập
TÌM HIỂU CẤU TRÚC CỦA PRÔTÊIN
Loại cấu trúc
Đặc điểm
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. kiểm tra bài cũ
GV: trình bày cấu trúc và chức năng của các loại cacbohiđrat.
GV: Lipit có những loại nào? Cho biết cấu tạo và chức năng của chúng.
2. trọng tâm
cấu trúc liên quan đến chức năng của prôtêin.
3. bài mới
* mở bài: GV nêu một số câu hỏi gây sự chú ý của HS.
Tại sao thịt, lợn, bò, gà lại khác nhau?
Tại sao hổ ăn thịt hưu, nai, bò,…?
Hoạt động 1
Mục tiêu:
HS hiểu và trình bày cấu trúc 4 bậc của prôtêin
Hãy chĩ ra các yếu tố ảnh hưỡng đến chức năng của prôtêin.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV cho HS quan sát tranh vẽ sơ đồ axit amin và sự hình thành liên kết peptit.
- GV hỏi: prôtêin có đặc điểm gì?
- GV cho HS quan sát mô hình prôtêin tự làm (hoặc hướng dẫn các em làm mô hình) và giảng giải có 4 bậc cấu trúc.
- GV yêu cầu tìm hiểu 4 bậc cấu trúc của prôtêin qua phiếu học tập.
- GV chiếu 1 số phiếu học tập để lớp nhận xét và bổ sung.
- GV nhận xét đánh giá và bổ sung kiến thức.
- HS nghiên cứu SGK trang 23.
- học sinh quan sát sơ đồ kết hợp với kiến thức ở lớp => trả lời câu hỏi.
- HS khái quát kiến thức.
- lớp quan sát, so sánh với sơ đồ SGK trang 24.
- hoạt động nhóm:
+ cá nhân nghiên cứu SGK trang 23, 24.
+ quan sát sơ đồ.
+ thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập.
- đại diện nhóm trình bày đáp án trên máy chiếu.
- HS tự sửa chữa.
1. đặc điểm chung
- prôtêin là đại phân tử có cấu trúc đa dạng nhất theo nguyên tắc đa phân.
- đơn nhân của prôtêin là axit amin (20 loại axit amin).
Prôtêin đa dạng và đặc thù do số lượng thành phần và trật tự sắp xếp axit amin.
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP
Loại cấu trúc
Đặc điểm
Bậc 1
- axit amin liên kết với nhau nhờ liên kết peptit tạo chuỗi pôlipeptit có dạng mạch thẳng.
Bậc 2
- chuỗi pôlipeptit xoắn lò xo hoặc gấp nếp nhờ liên kết hiđrô giữa các nhóm peptit gần nhau.
Bậc 3
- cấu trúc bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều.
- cấu trúc bậc 3 phụ thuộc vào tính chất của nhóm R trong mạch prôtêin.
Bậc 4
- prôtêin có 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit khác nhau phối hợp với nhau tạo phức hợp lớn.
Để củng cố kiến thức GV hỏi câu hỏi số 3 SGK trang 25
- GV hỏi:
+ thế nào gọi là hiện tượng biến tính?
+ nguyên nhân nào gây nên hiện tượng biến tính?
+ yếu tố nào ảnh hưởng đến cấu trúc của prôtêin?
+ GV dẫn dắt từ ý kiến của HS để đi đến kiến thức.
* liên hệ: tại sao 1 số vi sinh vật sống ở suối nước nóng có nhiệt độ ~ 1000C mà prôtêin của chúng không bị biến tính?
- tại sao khi đun nóng nước gạch cua (canh cua) thì prôtêin của cua lại đóng thành từng mảng?
- HS nghiên cứu thông tin SGK trang 24 trả lời câu hỏi.
- HS có thể trả lời: prôtêin phải có cấu trúc đặc biệt chịu được nhiệt độ cao.
- do prôtêin gắn kết lại với nhau.
2. các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc prôtêin
Hoạt động 2
CHỨC NĂNG CỦA PRÔTÊIN
Mục tiêu:chỉ rõ tùng chức năng của prôtêin và minh hoạ bằng ví dụ.
- Gv hỏi: prôiêin có chức năng gì? Cho ví dụ cụ thể?
- GV nhận xét và bổ sung kiến thức.
-GV hỏi : tại sao chúng ta lại cần ăn prôtêin từ các nguồn thực phẩm khác nhau ?
+Gia đình em thực hiện tốt điều này chưa ?
-GV giãng giải về axit amin thay thế và không thai thế như SGV.
-GV nhắc nhở HS biết kết hợp thức ăn một các hợp lí, đặc biệt là thức ăn prôtêin và lúa tuổi của các thành viên trong gia đình cần lượng thức ăn khác nhau.
- Hs nghiên cứu Sgk trang 25 trả lời câu hỏi.
- HS có thể thảo luận nhanh.
- vận dụng kiến thức để trả lời => nên được:
+ vì mỗi loại prôtêin có cấu trúc và chức năng khác nhau.
+ có thể trong mỗi giai đoạn khác nhau thì sử dụng lượng prôtêin khác nhau.
- prôtêin cấu trúc: cấu trúc nên tế bào và cơ thể.
Ví dụ:
+ côlagen cấu tạo mô liên kết.
+ kảitin: cấu tạo nên lông.
- prôtêin dữ trữ: dữ trữ các axit amin
ví dụ: prôtêin trong sữa, trong hạt cây.
- prôtêin vận chuyển: vận chuyển các chất.
Ví dụ: hêmôglôbin, prôtêin màng.
- pôtêin bảo vệ: bảo vệ cô thể chống bệnh tật.
Ví dụ: kháng thể , interferon chống lại vi khuẩn và vi rút xâm nhập cơ thể.
- prôtêin thụ thể: thu nhận và trả lời thông tin.
Ví dụ: prôtêin thụ thể trên màng.
- prôtêin xúc tác: xúc tác cho các phản ứng sinh hoá.
Ví dụ: các loại enzim.
IV. CŨNG CỐ:
Đọc kết luận SGK trang 25.
Trình bìa cấu trúc 4 bậc của prôtêin và sự phù hợp về chức năng của prôtêin.
V. DẶN DÒ
Học bài trả lời câu hỏi SGK.
Đọc mục “ em có biết”
On tập kiến thức về AND.
Bài 6 AXIT NUCLÊIC
I. MỤC TIÊU
1.kiến thức
HS nêu được thành phần hoá học của 1 nuclêôtit
HS mô tả được cấu trúc của phân tử AND, ARN.
Phân biệt AND và ARN về cấu trúc và chức năng.
2. kĩ năng
Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.
Phân tích so sánh tổng hợp.
Hoạt động nhóm.
II THIẾT BỊ DẠY - HỌC
Mô hình cấu trúc phân tử AND, sơ đồ cơ chế tổng hợp prôtêin.
Tranh vẽ về cấu trúc hoá học của nuclêôtit, AND, ARN.
Phiếu học tập
TÌM HIỂU ARN
h ARN
t ARN
r ARN
Cấu trúc
Chức năng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. kiểm tra bài củ
GV: hãy trình bày các bậc cấu trúc phân tử prôtêin.
GV: prôtêin có chức năng gì? Cho ví dụ.
2. trọng tâm
cấu trúc phù hợp với chức năng của phân tử AND, ARN.
3.bài mới
Mở bài:
GV cho HS quan sát tranh, mô hình phân tử AND và yêu cầu HS trình bày hiểu biết của mình về AND.
Tuỳ phần trả lời của HS,GV dẫn dắt vào bài và giới thiệu trong bài sẽ học sâu hơn về AND.
Hoạt động 1
TÌM HIỂU AXÍT ĐÊ ÔXIRIBONUCLÊIC (AND)
Mục tiêu: chỉ ra được cấu trúc hoá học và cấu trúc không gian của AND .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- gv cho hs quan sát tranh vẽ sơ đồ 1 nuclêôtit và hình 6.1
- gv yêu cầu:
+ trình bày cấu trúc hoá học của phân tử AND.
- GV giúp đỡ hướng dẫn nhóm yếu để hs tập nhận biết kiến thức khi quan sát và đọc thông tin sgk.
- gv nhận xét đánh giá hoạt động nhóm.
- gv hỏi thêm:
+ tại sao lại có 4 loại nuclêôtit nhưng các sinh vật khác nhau lại có đặc điểm và kích thước khác nhau?
- gv bổ sung kiến thức và có thể minh hoạ bằng việc ghép chữ cái để tạo thành các từ khác nhau.
Vd: chữ cái a và n có thể ghép thành an, na…
=> gv nhấn mạnh điều này tạo nên tính đa dạng và đặc thù của and.
- gv yêu cầu hss quan sát kỹ mô hình and và trình bày cấu trúc không gian của and.
- gv nêu câu hỏi:
+ and có chức năng gì?
+ đặc điểm cấu trúc naào của and giúp chúng ta thực hiện được chức năng đó?
- gv hướng dẫn hs phân tích cấu trúc liên quan với chức năng cụ thể và có thể liên hệ với các đồ dùng xung quanh.
- gv cần lưu ý hs có thể hỏi: trên cùng cơ thể sinh vật prôtêin ở các bộ phận có giống nhau không? Tại sao?
- gv để các em thảo luận và tự trả lời rồi giảng giải bổ sung.
- liên hệ ngày nay khoa học phát triển đặc biệt là di truyền học ngưòi ta đã dựa trên chức năng lưu giữ truyền đạt thông tin của and để xác định cha con, mẹ con hay truy tìm thủ phạm trong các vụ án.
- hs quan sát tranh hình nghiên cứu sgk trang 26, 27.
- thảo luận nhóm
yêu cầu chỉ ra được các kiến thức:
+ cấu trúc hoá học của 1 nuclêôtit.
+ liên kết hoá học giữa nuclêôtit.
+ nguyên tắc bổ sung.
+ tính đa dạng và đặc thù của AND.
+ khái niệm gen.
+ phân biệt and ở tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
- đại diện nhóm trình bày ngay trên hình 6.1 hay mô hình and.
- các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- hs khái quát kiến thức.
Hs có thể trả lời
- do cách sắp xếp các nuclêôtit…
- hs quan sát vận dụng kiến thức nhận biết liên kết giữa các nuclêôtit và đặc biệt vòng xoắn, khoảng cách các nulêôtit.
- đại diện một vài hs trình bày trên mô hình, lớp nhận xét bổ sung.
- hs nghiên cứu thông tin sgk trang 28
- vận dụng kiến thức mục I trả lời câu hỏi.
Yêu cầu nêu được:
+ các chức năng chính.
+ nguyên tắc đa phân đến khả năng
File đính kèm:
- SINH 10 CB.doc