Tiết 51: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (Tiếp)
BỘ RƠI VÀ BỘ CÁ VOI
I/ Mục tiêu:
- KT: H/s nêu được đ2 cấu tạo của rơI và cá voi phù hợp với đk sống. Thấy được 1 số tập tính của dơi và cá voi.
- KN: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, rèn kỹ năng h/đ nhóm
-TĐ:Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn, bảo vệ ĐV.
II/ Đồ dùng:
+ Tranh cá voi, dơi.Bảng tr 161cụm từ kựa chọn rời. Bảng phụ BT c2
III/ Hoạt động dạy và học
1/ Ổn định tổ chức: 1p
2/ Kiểm tra bài cũ: 5p
? Phân biệt các nhóm thú bằng đ2 sinh sản và tập tính bú sữa của con sơ sinh
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2637 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 tiết 51: Đa dạng của lớp thú (tiếp) bộ rơi và bộ cá voi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:……………….
Ngày giảng:………………
Tiết 51: đa dạng của lớp thú (Tiếp)
Bộ rơI và bộ cá voi
I/ Mục tiêu:
- KT: H/s nêu được đ2 cấu tạo của rơI và cá voi phù hợp với đk sống. Thấy được 1 số tập tính của dơi và cá voi.
- KN: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, rèn kỹ năng h/đ nhóm
-TĐ:Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn, bảo vệ ĐV.
II/ Đồ dùng:
+ Tranh cá voi, dơi.Bảng tr 161cụm từ kựa chọn rời. Bảng phụ BT c2
III/ Hoạt động dạy và học
1/ ổn định tổ chức: 1p
2/ Kiểm tra bài cũ: 5p
? Phân biệt các nhóm thú bằng đ2 sinh sản và tập tính’ bú sữa’ của con sơ sinh
3/ Bài mới
T/G
HĐGV
HĐ1:15p H/s hiểu tập tính ăn của rơi và cá voi lq đến cấu tạo miệng.
GV:Y/c h/s quan sát H 49.1 đọc sgk tr 159 hoàn thành phiếu học tập số 1( 3 ô cuối của bảng tr 161) HĐNN 2p
GV: N/x chốt KT
HĐ2: 18p H/s nêu được đ2 cấu tạo của chi trước, chi sau, hình dáng cơ thể phù hợp với đời sống
GV: Nêu y/c:
+ Đọc thông tin sgk tr159, 160 kết hợp quan sát H49.1, 49.2HĐNN : 2p hoàn thành tiếp 3 cột đầu của bảng tr 161.
GV: Kẻ bảng.
?Tại sao lựa chọn đ2 này dựa vào đâu lựa chọn như vậy
GV: Thông báo đáp án đúng và tìm hiểu nhóm có kết quả đúng nhiều nhất.
? Dơi có đ2 nào thích nghi với đời sống bay lượn
? Cấu tạo ngoài của cá voi thích nghi với đời sống trong nước thể hiện như thế nào
Gv:Chốt KT và cho h/s đọc KL sgk
? Tại sao cá voi cơ thể nặng nề, vây ngực rất nhỏ nhưng nó vẫn di chuyển được rễ dàng trong nước
GV:Cung cấp thêm thông tin về cá voi, cá heo ở phần chữ nhỏ ở cuối H 49.2 và mục em chua biết
KL chung: 1 h/s đọc to k/l sgk
HĐHS
HS:Tự quan sát tranh với sự hiểu biết của mình, TĐ nhóm hoàn thành phiếu học tập yêu cầu:
+ Đặc điểm răng
+ Cách di chuyển và trên không
HS:
+H/s điền vào 3 ô cuối của bảng tr 161
+ Đại diện nhóm lên trình bầy kết quả, cá nhóm khác bổ sung hoàn thiện đáp án.
HS:
+Đọc thông tin quan sát hình, TĐ nhóm lựa chọn đ2 phù hợp
+ Đại diện lần lượt 2 nhóm lên bảng điền ND nhóm khác theo dõi bổ sung
HS: Dựa vào phiếu học tập để trình bầy v kl sgk
HS:Xương vây gống chi trướckhoẻ cơ thể lớp mỡ dày.
Nội dung
I/ Tập tính củat dơi và cá voi.
* Cá voi:
+ Bơiuấn mình ăn bằng cách lọc mồi
* Dơi:
Dùng răng phá vỡ sâu, bọ bay không có đường rõ.
II/ Đặc điểm của dơi và cá voi thích nghi với điều kiện sống
Học KL sgk
4/ Kiểm tra đánh giá: 5p Hãy đánh dấu x vào câu trả lời đúng
Cách cất cánh của dơI là:
Nhún mình lấy đà từ mặt đất
Chạy lấy đà rồi vỗ cánh
Chân rời vật bám, buông mình từ trên cao
Chọn những đ2 của cá voi thích nghi hoàn toàn với đời sống ở nước
Cơ thể hình thoi cổ ngắn
Vây lưng to giữ thăng bằng
Chi trước có màng nối các ngón
Chi trước dạng bơi trèo
Mình có vảy trơn.
Lớp mỡ dưới da dày
5/Dăn dò: 1p Học bài trả lời câu hỏi sgk. Nghiên cứu bài 50Kẻ bảng tr 164 sgk vào vở bài tập( Kẻ thêm cột đ 2 cấu tạo của chân.
6/ Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- tiet 51.doc