Tiết 65
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
_ HS chỉ rõ được những điều kiện của sự thụ tinh và thụ thai trên cơ sở hiểu rõ các khái niệm về thụ tinh và thụ thai.
_ Trình bày được sự nuôi dưỡng thai trong quá trình mang thai và điều kiện đảm bảo cho thai phát triển.
_ Giải thích được hiện tượng kinh nguyệt.
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng:
_ Thu thập thông tin tìm kiến thức.
_ Vận dụng thực tế.
_ Hoạt động nhóm.
3. Thái độ : Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh kinh nguyệt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
_ Tranh phóng to hình SGK.
_ Tranh: Quá trình phát triển bào thai, photo bài tập SGK tr.195.
5 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2279 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 8 tuần 33, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Ngày : 29/4/2006
Tiết 65
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
_ HS chỉ rõ được những điều kiện của sự thụ tinh và thụ thai trên cơ sở hiểu rõ các khái niệm về thụ tinh và thụ thai.
_ Trình bày được sự nuôi dưỡng thai trong quá trình mang thai và điều kiện đảm bảo cho thai phát triển.
_ Giải thích được hiện tượng kinh nguyệt.
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng:_ Thu thập thông tin tìm kiến thức.
_ Vận dụng thực tế.
_ Hoạt động nhóm.
3. Thái độ : Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh kinh nguyệt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
_ Tranh phóng to hình SGK.
_ Tranh: Quá trình phát triển bào thai, photo bài tập SGK tr.195.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động 1 : THỤ TINH VÀ THỤ THAI
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ Thế nào là thụ tinh và thụ thai?
+ Điều kiện cho sự thụ thai và thụ tinh là gì?_ GV đánh giá kết quả của nhóm giúp HS hoàn thiện kiến thức.
_ GV cần giảng giải thêm (trên hình 62.1):
+ Nếu trứng di chuyển xuống gần tới tử cung mới gặp tinh trùng thì sự thụ tinh sẽ không xảy ra.
+ Trứng đã thụ tinh bám được vào thành tử cung mà không phát triển tiếp thì sự thụ thai không có kết quả.
+ Trứng được thụ tinh mà phát triển ở ống dẫn trứng thì gọi là chửa ngoài dạ con ® nguy hiểm đến tính mạng của mẹ.
_ HS nghiên cứu SGK, hình 62 tr.193.
_ Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi.
_ Đại diện nhóm trình bày đáp án ® nhóm khác nhận xét bổ sung.
_ HS rút ra kết luận.
Kết luận:
_ Thụ tinh: Sự kết hợp giữa trứng và tinh trùng tạo thành hợp tử.
+ Điều kiện trứng và tinh trùng cùng trứng gặp tinh trùng ở 1/3 ống dẫn trứng phía ngoài.
_ Thụ thai: Trứng được thụ tinh bám vào thành tử cung tiếp tục phát triển thành thai.
+ Điều kiện: Trứng được thụ tinh phải bám vào thành tử cung.
Hoạt động 2 : SỰ PHÁT TRIỂN CỦA THAI VÀ NUÔI DƯỠNG THAI
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ Quá trình phát triển của bào thai diễn ra như thế nào?
+ Sức khoẻ của mẹ ảnh hưởng như thế nào tới sự phát triển của bào thai?
_ Trong quá trình mang thai, người mẹ cần làm gì để thai phát triển tốt và con sinh ra khoẻ mạnh?
_ GV cho thảo luận toàn lớp.
_ GV đánh giá kết quả của nhóm.
_ GV giảng giải thêm về toàn bộ quá trình phát triển của thai để HS nắm được một cách tổng quát.
_ GV lưu ý: Khai thác thêm hiểu biết của HS thông qua phương tiện thông tin đại chúng về chế độ dinh dưỡng cho mẹ như: Uống sữa bò, ăn thức ăn có đủ Vitamin, khoáng chất. Đặc biệt là các chất có độc hại người mẹ phải tránh.
_ GV phân tích sâu vai trò của nhau thai trong việc nuôi dưỡng thai.
_ GV đề phòng HS hỏi:
+ Tại sao trong bụng mẹ em bé không khóc?
+ Có phải trong bụng mẹ em bé hay ngậm ngón tay không?
_ HS tự nghiên cứu SGK và quan sát tranh “quá trình phát triển của bào thai” ghi nhớ kiến thức.
_ Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
_ Yêu cầu:
+ Trong sự phát triển của bào thai nêu được một số đặc điểm chính hình thành các bộ phận: Chân, tay. . .
+ Mẹ khoẻ mạnh ® thai phát triển tốt.
+ Người mẹ mang thai không được hút thuốc, uống rượu, vận động mạnh.
_ Đại diện nhóm trình bày đáp án bằng cách:
Chỉ trên tranh quá trình phát triển của bào thai ® các nhóm khác nhận xét bổ sung.
_ HS tự sửa chữa để hoàn thiện kiến thức.
_ HS đọc kết luận cuối bài.
Kết luận:
_ Thai được nuôi dưỡng nhờ chất dinh dưỡng từ mẹ qua nhau thai.
_ Khi mang thai người mẹ cần được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và tránh các chất kích thích có hại cho thai như: Rượu, thuốc lá . . .
Hoạt động 3 : HIỆN TƯỢNG KINH NGUYỆT
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ Hiện tượng kinh nguyệt là gì?
+ Kinh nguyệt xảy ra như thế nào?
+ Do đâu có kinh nguyệt?
_ GV đánh giá kết quả của các nhóm và giúp HS hoàn thiện kiến thức.
_ GV giảng giải thêm:
+ Tính chất của chu kỳ kinh nguyệt do tác dụng của Hooc môn tuyến yên.
+ Tuổi kinh nguyệt có thể sớm hay muộn tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố.
+ Kinh nguyệt không bình thường ® biểu hiện bệnh lí phải khám.
+ Vệ sinh kinh nguyệt.
_ Cá nhân tự nghiên cứu thông tin, hình 62.3 SGK tr.194, vận dụng kiến thức chương Nội tiết.
_ Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi.
_ Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.
Kết luận :
_ Kinh nguyệt là hiện tượng trứng không được thụ tinh, lớp niêm mạc tử cung bong ra thoát ra ngoài cùng máu và dịch nhầy.
_ Kinh nguyệt xảy ra theo chu kì.
_ Kinh nguyệt đánh dấu chính thức tuổi dậy thì ở em gái.
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Cho HS làm bài tập đã chuẩn bị ® chữa bài tương tự như ở bài trước.
V. DẶN DÒ
_ Học bài.
_ Đọc mục “Em có biết?”.
_ Tìm hiểu về tác hại của việc mang thai ở tuổi dậy thành niên.
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI
Tiết 66
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
_ Phân tích được ý nghĩa của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch hoá gia đình.
_ Phân tích được những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên.
_ Giải thích được cơ sở được các biện pháp tránh thai, từ đó xác định được các nguyên tắc cần tuân thủ để có thể tránh thai.
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng:
_ Vận dụng kiến thức vào thực tế.
_ Thu thập kiến thức từ thông tin.
_ Hoạt động nhóm.
3. Thái độ : Giáo dục ý thức tự bảo vệ mình, tránh mang thai ở tuổi vị thành niên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
_ Thông tin về hiện tượng mang thai ở tuổi vị thành niên, tác hại của mang thai sớm.
_ Một số dụng cụ tránh thai như: Bao cao su, vòng tránh thai, vỉ thuốc tránh thai.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động 1 : Ý NGHĨA CỦA VIỆC TRÁNH THAI LÀ GÌ?
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ Em hãy cho biết nội dung của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hoá gia đình?
_ GV viết ngắn gọn nội dung HS phát biểu vào gốc bảng.
+ Cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch có ý nghĩa như thế nào? Cho biết lý do.
+ Thực hiện cuộc vận động đó bằng cách nào?
_ GV cho HS thảo luận toàn lớp.
_ Lưu ý: Sẽ có rất nhiều ý kiến khác nhau được đưa ra, vậy GV phải hướng ý kiến đó vào yêu cầu xung quanh ý nghĩa của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch.
_ GV nêu vấn đề:
+ Điều gì sẽ xảy ra khi có thai ở tuổi còn đang đi học (tuổi vị thành niên)?
+ Em nghĩ như thế nào khi HS THCS được học vấn đề này?+ Em có biết hiện nay có nhiều trẻ em tuổi vị thành niên có thai hay không? Thái độ của em như thế nào trước hiện tượng này?
_ GV cần lắng nghe ghi nhận những ý kiến đa dạng của HS để có biện pháp tuyên truyền giáo dục ở năm học tới.
_ Cá nhân có thể trả lời chưa đầy đủ nội dung ® HS khác bổ sung.
_ HS trao đổi nhóm dựa trên những hiểu biết của mình qua phương tiện thông tin đại chúng ® yêu cầu:+ Không sinh con quá sớm (trước 20).
+ Không để dày, nhiều.
+ Đảm bảo chất lượng cuộc sống.
+ Mỗi người phải tự giác nhận thức để thực hiện.
_ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
_ HS thảo luận nhóm ® thống nhất ý kiến về những vấn đề GV nêu ra.
_ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
Kết luận:
Ý nghĩa của việc tránh thai.
_ Trong việc thực hiện kế hoạch hoá gia đình: Đảm bảo sức khoẻ cho người mẹ và chất lượng cuộc sống.
_ Đối với HS (tuổi vị thành niên) không có con sớm ảnh hưởng sức khoẻ, học tập và tinh thần.
Hoạt động 2 : NHỮNG NGUY CƠ CÓ THAI Ở TUỔI VỊ THÀNH NIÊN
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ Cần phải làm gì để tránh mang thai ngoài ý muốn hay tránh phải nạo phá thai ở tuổi vị thành niên?
_ Cho HS thảo luận toàn lớp.
_ Cần lưu ý: HS thường ngại bày tỏ vấn đề này trước đám đông, nên GV phải vận động khuyến khích các em, kể cả những em trai.
_ GV có thể đưa thêm dẫn chứng đăng báo An ninh thế giới tháng 4 và tháng 5 năm 2004 về có thai ngoài ý muốn ở tuổi HS để giáo dục các em.
_ GV cần khẳng định cả HS nam và nữ đều phải nhận thức về vấn đề này, phải có ý thức bảo vệ, giữ gìn bản thân, đó là tiền đề cho cuộc sống sau này.
_ Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK tr.197.
_ Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi.
_ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
Kết luận:
Có thai ở tuổi vị thành niên là nguyên nhân tăng nguy cơ thử vong và gây nhiều hậu quả xấu.
Hoạt động 2 : CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ Dựa vào điều kiện thụ tinh và thụ thai, hãy nêu các nguyên tắc để tránh thai?+ Cần có những biện pháp nào để thực hiện nguyên tắc tránh thai?
_ GV cho thảo luận toàn lớp.
_ Cần lưu ý có nhiều ý kiến trùng nhau những thực tế HS chưa hiểu rõ cơ sở khoa học của mỗi biện pháp tránh thai._ Sau khi thảo luận thống nhất các nguyên tắc tránh thai GV nên cho HS nhận biết sử dụng các phương tiện bằng cách:
+ Cho HS quan sát bao cao su, thuốc . . .
+ GV cho một nhóm đọc tên nguyên tắc và nhóm khác đọc phương tiện sử dụng.
_ Sau khi thảo luận GV yêu cầu mỗi HS phải có ý kiến hành động cho bản thân và yêu cầu một vài em trình bày trước lớp.
_ Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. Yêu cầu:
+ Mỗi cá nhân vận dụng kiến thức của bài 62 và hiểu biết của mình thông qua đài báo.
+ Tránh trứng gặp tinh trùng.
+ Ngăn cản trứng đã thụ tinh phát triển thành thai.
_ Đại diện nhóm trình bày kết quả ® nhóm khác nhận xét bổ sung.
_ Nhóm thống nhất chọn phương tiện tránh thai phù hợp với nguyên tắc.
_ Các nhóm khác nhận xét và bổ sung cho nhau.
_ HS đọc kết quả cuối bài.
Kết luận:
Nguyên tắc tránh thai:
_ Ngăn trứng chín và rụng.
_ Tránh không để tinh trùng gặp trứng.
_ Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh.
Phương tiện tránh thai:
_ Bao cao su, thuốc tránh thai, vòng tránh thai . . .
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Ký duyệt
_ GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 cuối bài.
_ Còn thời gian HS hoàn thành bảng 63.
V. DẶN DÒ
_ Học bài trả lời câu hỏi SGK.
_ Đọc mục “Em có biết?”.
File đính kèm:
- Tuan 33 SINH 8.doc