A- MỤC TIÊU
I- Kiên thức
-HS nêu được mục đích nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học
-Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men đen
-Hiểu và nêu được một số thuật ngữ, ký hiệu trong di truyền học
II- Kỹ năng
- Tiếp tục phát triển kỹ năng so sánh, phân tích
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Tranh phóng to hình H.1.2 SGK
C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I- Bài mới
* Mở bài:Grêgo Men đen(1822-1884) là người đầu tiên vận dụng phương pháp khoa học vào việc nghiên cứu di truyền học
47 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3519 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 9 Năm học 2010 - 2011 Trường THCS Cát Văn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:15/ 8/2010
Tuần1
Tiết 1
Chương I: Các thí nghiệm của men đen
Men đen và di truyền học
A- Mục tiêu
I- Kiên thức
-HS nêu được mục đích nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học
-Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men đen
-Hiểu và nêu được một số thuật ngữ, ký hiệu trong di truyền học
II- Kỹ năng
Tiếp tục phát triển kỹ năng so sánh, phân tích
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Tranh phóng to hình H.1.2 SGK
C- Hoạt động dạy học
I- Bài mới
* Mở bài:Grêgo Men đen(1822-1884) là người đầu tiên vận dụng phương pháp khoa học vào việc nghiên cứu di truyền học
Hoạt động dạy và học
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
I- Di truyền học:
Gv: Yêu cầu học sinh làm bài tập mục I(tr5) Liên hệ bản thân mình có những điểm giống và khác bố mẹ?
+Giống bố, mẹ là hiện tượng di truỳênhiện tượng di truyền là gì?
+Khác bố mẹ là hiện tượng biến dị Biến dị là gì?
+Thế nào là di truyền, biến dị ?
+Nêu mối quan hệ giữa di truyền, biến dị ? Vậy di truyền và biến dị là hai hiện tượng phát sinh từ đâu?
- Nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học?
(ngành di truyền học giải thích nguyên nhân và các biện pháp khắc phục nhiều loại bệnh tật di truyền)
Hs trình bày những đặc điểm của bản thân giống và khác bố mẹ về chiều cao, màu mắt…và nêu được :
*KL:
-Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ tổ tiên cho các cá thế hệ con cháu
-Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết
- Biến dị và di truyền là 2 hiện tượng song song và gắn liền với quá trình sinh sản
*Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất , cơ chế , tính qui luật của hiện tượng di truyền và biến dị
Hoạt động 2
II- Men đen người đặt nền móng cho di truyền học
Gv:Phương pháp nghiên cứu di truyền độc đáo của Men đen là gì? vì sao TN của Men đen thành công?
-GV yêu cầu HS quan sát hình 1.2, nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai
+ Tại sao ông chọn đậu Hà lan là đối tượng nghiên cứu?
HS: đọc mục em có biết
Hs quan sát và phân tích hình 1.2. HS đọc kĩ thông tin SGK.nêu được: sự tương phản của từng cặp tính trạng ,trình bày được nội dung cơ bản của phương pháp thống kê, phân tích các thế hệ lai để tìm ra các qui luật di truyền.
HS: Một vài học sinh phát biểu, lớp bổ xung
*KL: Phương pháp phân tích các thế hệ lai(Sgk)
Hoạt động 3
III- Một số thuật ngữ cơ bản của di truyền học:
Gv: hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ
GV yêu cầu HS lấy VD minh hoạ cho từng thuật ngữ
GV giới thiệu một số kí hiệu
VD: P: mẹ bố
*chú ý: Khi hình thành các khái niệm nên nhắc lại kiến thức về thụ tinh ở lớp 8 rồi hình thành luôn các sơ đồ lai (Hãy sử dụng các kí hiệu trên để viết sơ đồ lai giữa 2 giống đậu hà lan có thân thấp lai với cây thân cao được cơ thể lai F1 toàn thân cao.)
a/ Thuật ngữ:
H S thu nhận thông tin nghi nhớ kiến thức .
-Tính trạng.
-Cặp tính trạng tương phản.
-Nhân tố di truyền
-Giống(dòng) thuần chủng SGK(tr.6)
b/ Kí hiệu :
P:Cặp bố mẹ xuất phát.
X:Kí hiệu phép lai.
G: giao tử +Giao tử đực (cơ thể đực)
+ Giao tử cái( cơ thể cái)
F: Thế hệ con
II/ Củng cố:
1/Hãy lấy các VD về các cặp TT ở người để minh hoạ cho khái niệm “ cặp tính trạng tương phản”
2/Nội dung cơ bản của phương pháp lai phân tíchcác thế hệ lai của Men Den gồm những điểm nào?
III/ Hướng dẫn về nhà:
Đọc bài tiếp theo +học thuộc bài
Soạn: 15/08/2010
Tuần 1
Tiết 2
Bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
A- Mục tiêu
I- Kiên thức
-HS Trình bày và phân tích đươc thí nghiệm lai một cặp tính trạng của men Đen
-Hiểu và nghi nhớ khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp .
-Hiểu và phát biểu được định luật phân li.
-Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của men đen
II- Kỹ năng
-Tiếp tục phát triển kỹ năng phân tích kênh hình
-Rèn kĩ năng phân tích số liệu
B- Chuẩn bị
- Giáo viên: Tranh phóng to hình H.1.2 SGK
C- Hoạt động dạy học
I- Bài mới
* Mở bài: GV cho HS trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của MenĐen
Vậy sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu như thế nào
Hoạt động dạy và học
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
I- Thí nghiệm của MĐ:
Gv: Hướng dẫn HS quan sát hình 2.1 trình bàyTN của MĐ:
GV yêu cầu HS nhận xét kết quả thống kê ở bảng 2:
+Nhận xét kiểu hình ở F1 ?
+Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp?
+Kiểu hình ở F1 và F2 có gì khác nhau? Các nhân tố di truyền có hòa lẫn vào nhau không? vì sao?
-GV yêu cầu HS làm bài tập điền từ(tr 9 ) đó chính là kết luận về nội dung thí nghiệm.
-GVy/c HS nhắc lại kết quả thí nghiệm
Gv: Nhấn mạnh về sự thay đổi
giống làm mẹ thì kết quả không thay đổi vai trò di truyền như nhau của bố và mẹ.
GV sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm : Kiếu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn.
a/ Thí nghiệm :
-Hs quan sát tranh nghi nhớ cách tiến hành
-kiểu hình F1 đồng tính mang tính trạng trội(của bố hoặc của mẹ)
-Tỉ lệ kiểu hình ở F2 (từ kết quả TN rút ra tỉ lệ 3trội : 1lặn đối với các cặp tính trạng)
- F2 xuất hiện các tính trạng lặn, các tính trạng không hòa lẫn vào nhau.
HS : chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
b/ Kết luận:
Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng thì F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội :1 lặn
c/ Các khái niệm:
-Kiểu hình : Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
-Tính trạng trội: là tính trạng biểu hiện ở F1
-Tính trạng lặn: Là tính trạng đến F2 Mới được biểu hiện.
-HS lên viết sơ đồ lai như (SGK) rồi trả lời theo nội dung câu hỏi:
Hoạt động 2
II- Men đen giải thích kết quả thí nghiệm:
GV giới thiệu thông tin phần đầu mục II SGK và giới thiệu tranh (sơ đồ hình 2.3 SGK) từ P đến F1 hỏi:
+Tỉ lệ các loại giao tử của F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2?
+Tại sao F1 đồng tính, F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng?
+Men đen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào?
GV gợi ý và có thể giải thích như sau:
.Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền qui định(gen).
.trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của của cặp nhân tố di truyền (p/l cặp gen)
.các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh (Các giao tử tổ hợp thành hợp tử).
-Nếu P không thuần chủng có thu được kết quả trên không?
HS quan sát h 2.3 thảo luận nhóm xác định được :
+G F1 : 1A :1a ( mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố DT Aa đã phân li khỏi nhau trong quá trình phát sinh giao tử)
+Hợp tử F2 có tỉ lệ: 1AA : 2A a :1aa
Vì trong hợp tử Aa, nhân tố di truyền trội A đã lấn át hoàn toàn nhõn tố di truyền lặn a
HS giải thích kết quả TN theo MĐ:
*Giải thích:
*Nội dung của qui luật: Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P
-k/n:Gen là 1 đoạn phân tử axitnuclêic mang thông tin qui định cấu trúc của 1 chuỗi pôlipeptit nào đó.
II/ Củng cố:
1/Trình bày TN lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả TN theo MĐ?
2/Phân biệt tính trạng trội tính trạng lặn cho VD?
III/ Hướng dẫn về nhà:
-Đọc bài tiếp theo
-Học thuộc bài trả lời câu hỏi SGK
Soạn: 22 /8/2010
Tuần 2
Tiết 3
Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG ( tiếp theo )
A- MỤC TIấU
I- Kiên thức
-HS Trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích .
-Giải thích được vì sao qui luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định .
-Nêu được ý nghĩa của qui luật phân li đối với lĩnh vực SX
-Hiểu và phân tích được di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn
II- Kỹ năng
-Tiếp tục phát triển tư duy lí luận phân tích so sánh.
-Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
-Rèn kĩ năng viết sơ đồ lai
B- ĐỒ DUNG DẠY HỌC
Giáo viên: Tranh phóng to lai phân tích + tranh phóng to h 3 SGK
C- HOẠT ĐỌNG DẠY HỌC
I- Kiểm tra bài cũ:
1/ Phát biểu nội dung qui kuật phân li?
2/ Một số HS làm bài tập số 4 trên bảng.
II/ Bài mới:
* Mở bài: 2 học sinh lên bảng viết 3 sơ đồ lai: 1 bài tập 4(T-10), 2 sơ đồ của phép lai phân tích( chú ý cách ghi bảng để sử dụng cho bài mới)
Hoạt động dạy và học
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
Từ VD trên GV đưa thêm thông tin để HS phân biệt một số khái niệm: thể đồng hợp, thể dị hợp…
GV: hai kiểu gen nhưng lại có chung một kiểu hình, có cách nào phân biệt từng kiểu gen trên?
GV giới thiệu về phép lai – hỏi:
+Em hãy nhận xét kết quả của 2 phép lai trên? và giải thích vì sao cùng một kiểu hình trội lại cho ra 2 kết quả trên?
+Làm thế nào để xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội? Dựa trên cơ sở khoa học nào để xác định được điều đó?
HS làm bài tập điền từ …
1:Trội 2 :kiểu gen 3: Lặn 4: Đồng hơp. 5: Dị hợp
+ Vậy phép lai phân tích là gì?
a/ Một số khái niệm:
-Kiểu gen : Là tổ hợp toàn hợp các gen trong tế bào của cơ thể
-Thể đồng hợp : Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau.
-Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau.
b/Lai phân tích:
HS căn cứ vào hai sơ đồ lai thảo luận và nêu được:
+Nếu đời con là đồng tính tức chỉ có 1 kiểu hình thì cơ thể mang TT trội chỉ cho ra 1 loại giao tử: nó phải có kiểu gen đồng hợp AA
+Nếu đời con phân tính thì cơ thể mang TT trội đã cho ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1, nó dị hợp tử.
+ đem lai với cá thể mang tính trạng lặn
HS lần lượt điền các cụm từ theo thứ tự
*KL: SGK(T-11)
Hoạt động 2
II- ý nghĩa của tương quan trội lặn :
Gvy/c HS nghiên cứu thông tin SGK thảo luận.
-GV Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên
+Xác định tính trạng trội lặn nhằm mục đích gì?
+Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất ?
+Muốn xác định giống có thuần chủng hay không cần phải thực hiện phép lai nào?
Tự thu nhận thông tin và xử lí thông tinthảo luận nhóm, thống nhất đáp án
đại diện nhóm trình bày ý kiến nhóm khác bổ xung:
-Trong tự nhiên mối tương quan trội lặn là phổ biến vì kiêủ gen chịu sự ảnh hưởng của môi trường.
-Tính trạng trội thường là tính trạng tốt Cần xác định tính trạng trội và tập trung nhiều gen quí vào 1kiểu gen tạo giống có ý nghĩa kinh tế
-Trong chọn giống để tránh sự phân li tính trạng phải kiểm tra độ thuần chủng của giống.
HS: xác định được cần sử dụng phép lai phân tích (nêu nội dung phương pháp)
Hoạt động 3
III/Trôị không hoàn toàn
GV y/c HS quan sát hình 3, nghiên cưú thông tin SGK Nêu sự khác nhau về kiểu hình ở F1 , F2 giữa trội không hòan toàn với thí nghiệm của MĐ?
+ Vì sao có hiện tượng trội không hoàn toàn?
GV y/c HS làm bài tập điền từ .
+Em hiểu thế nào là trội không hoàn toàn ?
HS tự thu nhận thông tin ,kết hợp quan sát hình xác định được kiểu hình của trội không hoàn toàn :
F1: Tính trạng trung gian
F2: 1 trội : 2 trung gian :1 lặn:
HS: Điền được các cum từ 1:”Tính trạng trung gian” 2 : “1 :2 :1”.
-Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình củaF1 biểu hiện TT trung gian giữa bốvà mẹ, còn F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1
III/ Củng cố:
Khoanh tròn vào chữ cái (a,b….) chỉ ý trả lời đúng .
Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích . kết quả thu được :
a/ Toàn quả vàng b/ 1quả đỏ :1 quả vàng:
b/ Toàn quả đỏ. c/ 3 quả đỏ : 1 quả vàng
2/ ở đậu hà lan, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp . Cho lai cây thân cao với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao: 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là:
a/ P:AA aa c/ P: Aa Aa
b/ P: AA A d/ P: Aa aa
IV/ Hướng dẫn về nhà:
*Đọc bài tiếp theo +học thuộc bài trả lời câu hỏi 1,2, SGK
*Làm BT 3 vào vở BT
* Kẻ bảng 4 vào vở BT
Soạn: 22/08/2010
Tuần 2
Tiết 4
Bài 4: Lai hai cặp tính trạng
MỤC TIấU
I- Kiên thức
-HS mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của men đen .
-Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của MĐ
-Hiểu và phát biểu được nội dung qui luật phân li độc lập của MĐ.
-Giải thích được biến dị tổ hợp
II- Kỹ năng
-Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình .
-Rèn kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm .
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên: Tranh phóng to lai phân tích + tranh phóng to h 3 SGK
C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I- Kiểm tra bài cũ:
1/ Tương quan trội, lặn có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
2/ Gọi 2 HS lên làm BT số 3-4 .
II/ Bài mới:
Mở bài: Cơ thể SV cùng một lúc tồn tại nhiều cặp gen qui định các tính trạng khác nhau. Vậy khi lai tạo các cặp gen trên hay các cặp TT trên có di truyền độc lâp với nhau ?
Hoạt động dạy và học
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
I- Thí nghiêm của MĐ:
Gv y/c h/s quan sát hình 4, nghiên cứu thông tin SGK –trình bày thí nghiệm của MĐ.
- Từ kết quả t/n GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 4 (tr. 15).
(khi làm cột 3 GV có thể gơi ý cho HS chia 32 là một phần để tính tỉ lệ các phần còn lại )
GV treo bảng phụ gọi HS lên điền thông tin vào bảng 4-GV chốt lại kiến thức.
Kiểu hình F2
Số hạt
tỉ lệ kiểu hình F2
Vàng, trơn
Vàng nhăn
Xanh trơn
Xanh nhăn
315
101
108
32
9
3
3
1
GV yêu cầu HS dựa vào kết quả bảng 4 nhận xét:
-Kết quả kiểu hình F2, mỗi cặp tính trên di truyền tuân theo qui luật di truyền nào?
-Sự di truyền của mỗi cặp tính trạng trên có phụ thuộc vào nhau không?
-GV:Ta cho kết quả phân li mỗi cặp tính trạng trên kết hợp với nhau xem kết quả có trùng với kết quả thí nghiệm?
(vàng + xanh)(trơn +nhăn)
-Từ kết quả thu được là 9: 3:3 :1một lần nữa GV y/c HS kết luận về sự phân li độc lập của mỗi cặp tính trạng đem lai:
-Căn cứ vào đâu MĐ cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập với nhau? Hãy phát biểu nội dung của qui luật phân li độc lập?
a/ Thí nghiệm :SGK
HS quan sát tranh, thảo luận nhóm – nêu được thí nghiệm :
-Các nhóm HS thảo lụân hoàn thành bảng 4.
-Đai diện nhóm lên làm trên bảng. Các nhóm khác theo dõi bổ sung.
-Phân tích kết quả thí nghiệm của Men Đen:
Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2
HS: độc lập suy nghĩ trả lời.
-Tuân theo qui luật phân li
-Di truyền của cặp tính trạng này không phụ thuộc vào sự di truyền của cặp tính trạng kia và ngược lại.
1HS lên bảng thực hiện phép tính nhân 2 đa thức
-HS vận dụng kiến thức ở mục ađiền được cụm từ:”tích tỉ lệ”
- Tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó
b/ qui luật phân li độc lập:
-Nội dung (SGK 15)
Hoạt động 2:
II/ Biến dị tổ hợp
GV y/c HS nghiên cứu lại kết quả thí nghiệm ở F2 trả lời câu hỏi:
+Kiểu hình nào ở F2 khác bố mẹ ?
GV nhấn mạnh khái niệm biến dị tổ hợp được xác định dựa vào kiểu hình của P.
HS nêu được 2 kiểu hình là vàng , nhăn và xanh, trơn và chiếm tỉ 6/16:
-Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ dẫn đến kiểu hỡnh khỏc P
- Nguyên nhân : Có sự phân li độc lập và tổ hợp lại các cặp tính trạng làm xuất các kiểu hình khác P
III/củng cố:
1 /Phát biểu nội dung qui luật phân li.
2/ Biến dị tổ hợp là gì? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
IV/ Hướng dẫn về nhà:
-Học bài theo nội dung SGK + Đọc trước bài 5
-Kẻ sẵn bảng 5 vào vở BT
Soạn: 28 /08/2010
Tuần 3
Tiết 5
Bài 5: Lai hai cặp tính trạng
A- MỤC TIấU
I- Kiên thức
-HS hiểu và giải thích được kết quả lai 2 cặp tính trạng theo quan niệm của MĐ.
_Phân tích được ý nghĩa của qui luâqtj phân li độc lập đối vơía chon giống và tiến hoá
II- Kỹ năng
Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình .
_Ren kĩ năng hiạt động nhóm.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HOC:
Giáo viên: Tranh phóng to hình 5 SGK +nội dung bảng phụ.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I- Kiểm tra bài cũ:
1/ Căn cứ vào đâu mà MĐ cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong TN của mình di truyền độc lập với nhau
2/ Gọi 1 HS lên lầm BT 3(SGK)
II/ Bài mới:
*Mở bài:Men đen giải thích kết quả thí nghiệm như thế nào ta vaò phần 2 của bài.
Hoạt động dạy và học
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
I- Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm:
Gv:y/c h/s nhắc lại tỉ lệ phân li của từng cặp tính trạng ở F2 ?
GV y/c HS quan sát sơ đồ hình5 và diễn giải sơ qua về sơ đồ lai và yêu cầu HS giải thích :
+Tại sao ở F2 lại có 16 hợp tử?
+Vì sao lại có sự tạo thành 4 loại giao tử khác nhau?
GV chốt lại theo 2 ý trên
GV hưóng dẫn cách xác định kiểu hình và kiểu gen ở F2 y/c HS hoàn thành bảng 5(tr.18)
HS nêu được tỉ lệ :
HS vận dụng kiến thức trả lời đó cũng là nội dung giải thích:
-Do kết hợp ngẫu nhiên của 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái F2 có 16 tổ hợp giao tử .
- 4 loại giao tử : AB, Ab, aB, ab hình thành là do các gen tương ứng như A và a , B và b phân li độc lập, còn các gen không tương ứng tổ hợp tự do với nhau
Kiểu hình
Hạt vàng,trơn
Hạt vàng,nhăn
Hạt xanh,trơn
Hạt xanh, nhăn
Tỉ lệ mỗi kiêu gen ở F2
1AA BB
2Aa BB
3AABb
4Aa Bb
1AA bb
2Aa bb
1aa BB
2aa Bb
1aa bb
Tỉ lệ mỗi kiểu hình F2
9
3
3
1
- Từ phân tích trên rút ra kết luận.
+Tóm lại MĐ đã giải thích kết quả thí nghiệm trên như thế nào?
GV mở rộng đối với học sinh khi lai n cặp tính trạng dị hợp. Gọi n là số cặp gen dị hợp (PLĐL) thì:
+ Số loại giao tử là: 2n
+ Số hợp tử là: 4n
+ Số loại kiểu gen: 3n
+ Số loại kiểu hình: 2n
+ Tỉ lệ phân li kiểu gen là: (1+2+1)n
+ Tỉ lệ phân li kiểu hình là: (3+1)n
- Menđen đã giải thích sự phân li độc lập của các cặp tính trạng bằng quy luật phân li độc lập.
* giải thích: Các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức và ghi nhớ.
- HS dựa vào thông tin SGK để trả lời.
Hoạt động 2
II/ ý nghĩa qui luật phân li độc lập:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin -> Thảo luận trả lời:
- Tại sao ở những loài sinh sản hữu tính, biến dị lại phong phú?
- Quy luật phân li độc lập có ý nghĩa gì?- GV mở rộng: ở mọi sinh vật, nhất là sinh vật bậc cao, trong kiểu gen có rất nhiều gen do đó số loại tổ hợp về kiểu gen và kiểu hình con cháu là rất lớn
GV hướng dẫn h/s cách xác định các loại giao tử và các kiểu tổ hợp:
+ Giao tử của Aa = A: a; Bb = B:b
=> các loại giao tử: (A:a)(B:b) = AB, Ab, aB, ab.
=> Các hợp tử: (AB, Ab, aB, ab)( AB, Ab, aB, ab)
+ F1 có sự tổ hợp lại các nhân tố di truyền -> hình thành kiểu gen khác P.
Kết luận
- Quy luật phân li độc lập giải thích nguyên nhân xuất hiện biến dị tổ hợp, làm sinh vật đa dạng và phong phú ở loài giao phối.
- Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu quan trọng của chọn giống và tiến hoá.
- HS ghi nhớ cách xác định các loại giao tử và các kiểu tổ hợp.
III/ Củng cố:
1/ Men Đen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào ?
2/ Kết quả một phép lai có tỉ lệ kiểu hình là 3: 3: 3 :1 . Hãy xác định kiểu gen của phép lai trên?
IV/ Hướng dẫn về nhà:
-Học bài mới theo nội dung SGK .
-Hướng dẫn HS làm BT 4 SGK.
Soạn: 30/08/2010
Tuần 3
Tiết 6:
Bài 6: Thực hành : Tính xác suất
xuất hiện các mặt của đồng kim loại
A- Mục tiêu
I- Kiên thức
-Biết cách xác nđịnh xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng kim loại .
_Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai một cặp tính trạng .
II- Kỹ năng
_Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
B-Đồ dùng dạy học :
Giáo viên: Bảng phụ ghi thống kê kết quả của các nhóm .
HS: Mỗi nhóm có sẵn hai đồng kim loại và HS kẻ bảng 6.1 và 6.2 vào vở.
C- Hoạt động dạy học
I- Kiểm tra bài cũ:
1/ Nêu nội dung của qui luật phân li độc lập ?
2/ Gọi 1 HS lên lầm BT 4(SGK)
II/ Bài mới:
* Mở bài: Để giải thích thêm cho qui luật phân li độc lập , ta vào bài thực hành
Hoạt động dạy và học
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
I- Tiến hành gieo đồng kim loại :
Gv:Hướng dẫn qui trình
_Lấy một đồng kim loại, cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ độ cao xác định( chú ý thả rơi từ 1 độ cao vừa phải tránh tiếng ồn).
_Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng 6.1
-Lấy hai đồng kim loại, cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ độ cao xác định
Thống kê kết quả vào bảng 6.2
HS nghi nhớ qui trình thực hành .
_các nhóm tiến hành gieo đồng kim loại
a/Gieo một đồng kim loại:
+Lưu ý qui định trước mặt sấp và ngửa
+Mỗi nhóm gieo 25 lần , thống kê mỗi lần rơi vào bảng 6.1
b/ Gieo hai đồng kim loại :Có thể xảy ra một trong ba trường hợp :
2 đồng sấp (SS) ;1 đồng sấp , 1 đồng ngửa(SN)
2 đồng ngửa(NN)
+Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê kết quả vaò bảng 6.2
Kết quả của bảng trên, GV yêu cầu HS
liên hệ :
+Kết quả của bảng 6.1 với tỉ lệ các giao tử sinh ra từ con lai F1 Aa?
Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen ở F2trong lai một cặp tính trạng?
GV lưu ý HS: Số lượng thống kê càng lớn càng đảm bảo độ chính xác .
HS can cứ vào kết quả thống kênêu được :
+Cơ thể lai F1 có kiểu gen Aa khi giảm phân cho 2 loại giao tử mang A và a với xác suất ngang nhau.
+Kết quả gieo hai đồng KL có tỉ lệ :
1SS : 2 SN : 1NNtỉ lệ liểu gen ở F2 là
1AA : 2A : 1aa.
Hoạt động 2
II- Thống kê kết quả của các nhóm :
Học sinh bỏo cỏo kết quả theo mẫu sau
Tiến hành
Nhóm
Gieo một đồng kim loại
Gieo hai đồng kim loại
S
N
SS
SN
NN
1
2
3
.
Cộng
Số lượng
Tỉ lệ %
III/ Nhận xét đánh giá:
_GV nhận xét tinh thần thái độ và kết quả của mỗi nhóm.
_Cho các nhóm viết thu hoạch theo mẫu bảng 6.1 và 6.2
IV/ Hướng dẫn về nhà:
- Làm các BT trang 22, 23
Soạn: 05/09/2010
Tuần 4
Tiết 7
Bài 7: Bài tập chương I
A- Mục tiêu
I- Kiên thức
-Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các qui luật di truyền
-Biết vận dụng lí thuyết vào giải các BT
II- Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng giải BT trắc nghiệm khách quan
B-Đồ dùng dạy học :
C- Hoạt động dạy học
I- ổn định tổ chức lớp:
II/ Bài mới:
*Mở bài: Giáo viên hỏi HS về các qui luật di truyền đã học rồi viết phép lai dưới dạng tổng quát , không xóa- sử dụng cho nội dung giải bài tập
Hoạt động 1
Hướng dẫn cách giải bài tập
I/ Lai một cặp tính trạng:
1/Các bước giải:
-Trước hết cần xác định P có thuần chủng hay không về tính trạng trội có thể có 2 kiểu gen.
+Bước 1: Qui ước gen
+Bước 2: Xác định kiểu gen của P.
+Bước 3: Viết sơ đồ lai.
+Bước 4: viết kết quả lai nghi rõ kiểu gen, kiểu hình, tỉ lệ mỗi loại.
2/Có thể xác định nhanh kết quả đầu bài(áp dụng đối với dạng bài trắc nghiệm)
*Dạng 1: Biết kiểu hình của P xác định tỉ lệ kiểu hình , kiểu gen ở F1 và F2
-Xác định số giao tử của P. Tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở F1 = tích tỉ lệ các giao tử của P
P: AA aaA a = Aa(100% đồng hợp trội)
P: Aa aa (A : a) a = Aa : aa (1 trội: 1 lặn)
P: Aa Aa (A : a) (A : a) =AA : Aa : aa (3 trội : 1 lặn)
P: Aa Aa (A : a) (A : a) =AA : Aa : aa(1 trội : 2 TG : 1 lặn)
Bài tập 1: P lông ngắn thuần chủng lông dài. F1 toàn lông ngắn.Vì F1 đồng tính mang tính trạng trội bố mẹ phải có kiểu gen đồng hợp . đáp án a.
Dạng 2:Biết số lượng hoạc tỉ lệ KH ở đời con xác định KG kiểu hình ở P.
- Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình F số hợp tử F số giao tử của bố mẹkiểu gen, kiểu hình của bố, mẹ.
F: (3: 1 )số hợp tử là 4 số giao tử của bố, mẹ = 22 P: Aa Aa
F: (1: 1 ) số hợp tử là 2 số giao tử của bố, mẹ = 21P: Aa aa
F: (1 : 2 : 1 ) số hợp tử là 4 số giao tử của bố, mẹ = 22 P: Aa Aa (trội không hoàn toàn )
Bài tập vận dụng
Bài tập 2: Từ kết quả F1 : 3 đỏ thẫm : 1 xanh lục
Theo qui luật phân li P Aa Aa đáp án d.
Bài tập 3 : F1 : 1 đỏ : 2 hoa hồng :1 hoa trắng Tỉ lệ kiểu hình của trội không hoàn toànđáp án b, d.
Bài tập 4:
Để sinh ra người con mắt xanh (aa) bố cho một giao tử a và mẹ cho một giao tử a.
Để sinh ra người con mắt đen (A-) bố hoặc mẹ cho 1 giao tử A Kiểu gen và kiểu hình P là:
Mẹ mắt đen (Aa) bố mắt đen (Aa) đáp án b hoặc d.
II/ Lai hai cặp tính trạng :
Giải bài tập trắc nghiệm khách quan
*Dạng 1: Biết kiểu hình của P xác định xác định tỉ lệ KH , KG ở F1 và F2
P:AaBb AaBb =(AB :Ab : aB: ab)(AB : Ab : aB : ab) = 9:3:3:1
P: AaBb Aabb = (AB : aB : Ab : ab) (Ab : ab) = 3 : 3 :1 :1
P:AaBb AaBb (1cặp tính trạng trội không hoàn toàn) = 3:6:1:2:3:1
*Dạng 2: Biết số lượng hay tỉ lệ kiểu hình ở đời con xác định kiểu gen của P.
F2 : 9 : 3 : 3 : 1 = 16 tổ hợp = 4 4 giao tử bố mẹ dị hợp tử cả 2 cặp gen
P: AaBb AaBb
F2 : 3: 3 : 1: 1 = 8 tổ hợp = 4 2 giao tử bố (mẹ)dị hợp tử cả 2 cặp gen.mẹ(bố) có 1cặp gen dị hợp, 1cặp gen đồng hợp lặn P : AaBb Aabb
F2 : =3:6:1:2:3:1 P:AaBb AaBb(1cặp tính trạng trội không hoàn toàn)
Bài tập 5:
-Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: 9 đỏ, tròn : 3 đỏ, bầu dục : 3 vàng, tròn : 1 vàng .bầu dục = 16 tổ hợp = 4 4 giao tử bố mẹ dị hợp tử cả 2 cặp gen
F1:AaBb AaBb
-Mà Kiểu hình của P là: quả đỏ , bâù dục Quả vàng , trònKiểu gen của P là: Aabb aaBB Đáp án d
Soạn: 06/09/2010
Tuần 4
Tiết 8
Chương II
nhiễm sắc thể
Tiết 8: Nhiễm sắc thể
A- Mục tiêu
I- Kiên thức
-HS nêu được tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể ở mỗi loài .
- Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của nhiễm sắc thể ở kì giữa của nguyên phân.
- Hiểu được chức năng của NST đối vơí sự di truyền các tính trạng .
II- Kỹ năng
Tiếp tục phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình
Kĩ năng hợp tác trong nhóm.
B- Chuẩn bị
- Giáo viên: Tranh phóng to các hình 8.1, 8.2, 8.3 , 8.4 , 8.5 SGK
- Học sinh: học thuộc bài cũ
C- Hoạt động dạy học
II- Bài mới
* Mở bài: Sự di truyền các tính trạng thường có liên quan tới các
File đính kèm:
- giao an sinh 9.doc