Giáo án Sinh học 9 - Trường THCS Thượng Nhật

DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

Chương 1: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN

Tuần 1

Tiết 1

MENDEN VÀ DI TRUYỀN HỌC

A/ Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức :

- Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của DTH.

- Biết được Menđen là người đặt nền móng cho DTH.

- Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Men Đen.

- Nêu được các thí nghiệm của Menđen và rút ra nhận xét.

2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.

- Rèn kỹ năng liên hệ thực tế.

 

doc158 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2741 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Trường THCS Thượng Nhật, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/08 Ngày dạy: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Chương 1: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN Tuần 1 Tiết 1 MENDEN VÀ DI TRUYỀN HỌC A/ Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của DTH. - Biết được Menđen là người đặt nền móng cho DTH. - Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Men Đen. - Nêu được các thí nghiệm của Menđen và rút ra nhận xét. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức. - Rèn kỹ năng liên hệ thực tế. 3. Thái độ: - Có ý thức vươn lên trong học tập, có niềm tin vào khoa học, vào bản thân. B/ Phương pháp: Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ Chuẩn bị: Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ảnh chân dung của Men đen, phim trong hình 1.2. D/ Tiến trình bài học: I. ổn định lớp: (1’) Nắm sĩ số, nề nếp lớp. II. Nội dung bài mới: hoạt động của GV-HS nội dung kiến thức Hoạt động 1: (14’) GV: Hãy thử dự đoán xem hiện tượng con cái sinh ra mang những đđ giống bố mẹ là di truyền hay biến dị? HS suy nghĩ, trả lời từ đó GV khái quát thành khái niệm di truyền và biến dị. GV thông báo: DT và BD là 2 hiện tượng song song, gắn liền với nhau và với quá trình sinh sản. Từ đó GV cho HS thử xác định nhiệm vụ, ý nghĩa của DTH. Liên hệ bản thân:GV phát phiếu học tập cho mỗi HS yêu cầu hoàn thành Tính trạng Bản thân HS Bố Mẹ Màu mắt Màu da Hình dạng tai Hình dạng mắt HS hoàn thành phiếu, trình bày trước lớp, tự rút ra những đặc điểm di truyền, biến dị của bản thân. Hoạt động 2: (14’) GV cho HS xem ảnh chân dung của Men đen, nói sơ lược về tiểu sử, nghiên cứu của Men đen. GV nhấn mạnh PP nghiên cứu độc đáo của Men đen. GV chiếu tranh H.1.2 cho HS QS, nêu những ưu điểm của đậu Hà Lan thuận lợi cho công tác nghiên cứu của Men đen. GV: Có NX gì về đặc điểm của mỗi cặp tính trạng? Các nhóm thảo luận, trình bày GV thống nhất ý kiến của các nhóm. HS tự rút ra KL Hoạt động 3(10’) GV đưa ra các ví dụ, yêu cầu HS khái quát thành khái niệm và lấy thêm một vài ví dụ cho mỗi thuật ngữ. GV có thể giải thích xuất xứ của từng kí hiệu để giúp HS dễ nhớ. 1-3 HS đọc kết luận chung SGK. 1. Di truyền học - Di truyền là hiện tượng con cái sinh ra mang những đặc điểm giống bố mẹ, tổ tiên. - Biến dị là hiện tượng con cái sinh ra mang những đặc điểm khác nhau và khác với bố mẹ, tổ tiên ở nhiều chi tiết. 2.Men đen - Người đặt nền móng cho DTH (1822 - 1884) * Kết luận: Các tính trạng trong cùng một cặp có sự tương phản với nhau gọi là cặp tính trạng tương phản. 3. Một số kí hiệu và thuật ngữ cơ bản của DTH. * Một số thuật ngữ: - Tính trạng. - Cặp tính trạng tương phản. - Nhân tố di truyền (gen) quy định các tính trạng của sinh vật. - Giống thuần chủng. * Một số kí hiệu: P (parentes): Thế hệ bố mẹ. Dấu X kí hiệu phép lai. G (gamete): Giao tử F (filia): Thế hệ con ♀: Cá thể (giao tử) cái ♂: Cá thể (giao tử) đực IV. Củng cố: (5’) - Lấy ví dụ về các cặp tính trạng tương phản ở người? V. Dặn dò: (1’) - Học bài theo câu hỏi SGK. - Đọc: "Em có biết?". - Đọc bài: "Lai một cặp tính trạng". ******************* Ngày soạn: 18/08 Ngày dạy: Tiết 2 Bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG A/ Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men đen. - Nêu được các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. - Phát biểu được nội dung qui luật phân li và giải thích được qui luật theo quan điểm của Men đen. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích số liệu và kênh hình, liên hệ thực tế. 3. Thái độ: - Quan điểm duy vật biện chứng, tình yêu và lòng tin vào khoa học. B/ Phương pháp: Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ Chuẩn bị: Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong hình 2.1 - 3 D/ Tiến trình bài học: I. ổn định lớp: (1’) Nắm sĩ số, nề nếp lớp. II.Kiểm tra bài cũ: (5’) Đậu Hà lan có những cặp tính trạng tương phản nào? III. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV-HS nội dung kiến thức Hoạt động 1: TH thí nghiệm(15’) GV: chiếu hình 2.1 SGK, giới thiệu cách thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà lan. GV: Vì sao phải cắt nhị trên hoa của cây chọn làm mẹ? Vì sao không cần cắt nhụy trên hoa của cây chọn làm bố? GV yêu cầu HS nghiên cứu phần thông tin SGK mục 1 và nội dung bảng 2 TL nhóm trả lời các câu hỏi: KG là gì? KH là gì? Tỉ lệ các loại KH ở F2 ntn? GV lưu ý cho HS khái niệm KG, KH trong thực tế nghiên cứu. Dựa vào kết quả hoạt động 1, GV phát phiếu học tập yêu cầu các nhóm thảo luận điền các cụm từ thích hợp vào ô trống để hoàn thiện nội dung định luật. GV cho HS đọc lại nội dung khái niệm. GV đưa qua các quan niệm về sự di truyền đương thời Men đen. Men đen có quan điểm như thế nào? Hoạt động 2: Giải thích KQ thí nghiệm(17’) GV yêu cầu HS thảo luận tìm tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ kiểu gen ở F2. Vì sao ở F2 tỉ lệ kiểu hình là 3:1 GV chiếu hình 2.3 chốt lại cách giải thích kết quả thí nghiệm của Men đen. 1-3 HS đọc kết luận chung SGK. I. Thí nghiệm của Men đen - Kiểu gen là tổ hợp tất cả các gen của cơ thể. - Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể. Đáp án: Từ cần điền 1/ Đồng tính 2/ 3 trội : 1 lặn II.Men đen giải thích kết quả thí nghiệm: bằng sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền quy định cặp tt tương phản thông qua các quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. * Kết luận chung: SGK IV. Củng cố(6’) - Đọc nội dung định luật phân li?- Làm bài tập 4 SGK? V. Dặn dò:(1’)- Học bài theo câu hỏi SGK.- Đọc: "Em có biết?". - Đọc bài: "Lai một cặp tính trạng" (tt). Kẻ bảng 3 vào vở bài tập. Ngày soạn: 20/08 Ngày dạy: Tuần 2 Tiết 3 Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TT) A/ Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Hiểu, trình bày được mục đích, nội dung và ứng dụng của phép lai phân tích. - Nêu được ứng dụng của tương quan trội-lặn trong thực tế đời sống và sản xuất. - Phân biệt được sự di truyền trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ phân tích, so sánh. Rèn kỹ năng liên hệ thực tế. 3. Thái độ: - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, ý thức đúng trong lao động sản xuất. B/ Phương pháp: Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ Chuẩn bị: Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong hình 3 SGK trang 12 D/ Tiến trình bài học: I. ổn định lớp:(1’) Nắm sĩ số, nề nếp lớp. II.Kiểm tra bài cũ: (6’) 1/ Phát biểu nội dung qui luật phân li? 2/ Viết sơ đồ lai giải thích qui luật phân li của Men đen? III. Nội dung bài mới: hoạt động của GV-HS nội dung kiến thức Hoạt động 1:(14’) GV chiếu lại H.2.3, lưu ý HS các khái niệm: Thể đồng hợp, thể dị hợp. GV yêu cầu HS xác định kết quả 2 phép lai ở lệnh▼ thứ nhất? Cá nhân HS nghiên cứu, hoàn thành lệnh. GV gọi đại diện HS lên bảng trình bày. Từ kết quả trên, GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập điền từ. GV cho HS đọc lại nội dung phép lai phân tích. Hoạt động 2: (9’) GV lấy một vài VD về tương quan trội lặn trên vật nuôi, cây trồng và con người. GV nhấn mạnh: Muốn XĐ tương quan trội lặn của một cặp tính trạng cần tiến hành PP phân tích thế hệ lai của MĐ GV: Muốn xác định độ thuần chủng của một giống thì phải sử dụng phép lai nào? Hãy nêu rõ nội dung của phép lai đó? Hoạt động 3: (9’) GV đưa ra ví dụ/ Bài tập SGK về lai một cặp tính trạng và hướng dẫn HS cách làm bài. HS lắng nghe và làm theo hướng dẫn III. Lai phân tích * PL1: P: Hoa đỏ X Hoa trắng AA aa GP: A a F1: Aa (Hoa đỏ) * PL2: P: Hoa đỏ X Hoa trắng Aa aa GP: A,a a F1: 1Aa (Hoa đỏ) : 1aa (Hoa trắng) * Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang TT trội cần XĐ KG với cá thể mang TT lặn. Nếu KQ của phép lai là đồng tính thì cá thể mang TT trội có KG đồng hợp, còn nếu kết quả của phép lai là phân tính thì cá thể mang TT trội có KG dị hợp. IV. ý nghĩa tương quan trội lặn - Dùng phép lai phân tích, tức là đem cơ thể mang tính trạng trội lai với cơ thể mang tính trạng lặn để xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội V. Bài tập: IV. Củng cố:(5’) - Hoàn thành bảng 3 SGK trang 13 V. Dặn dò:(1’) - Học bài theo câu hỏi SGK, làm bài tập SGK - Đọc bài: "Lai hai cặp tính trạng". Kẻ bảng 4 vào vở bài tập. Ngày soạn: 22/08 Ngày dạy: Tiết:4 Bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG A/ Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Mô tả được TN lai hai cặp tính trạng của Men đen, biết phân tích TN. - Phát biểu được nội dung quy luật PLĐL, giải thích được KN biến dị tổ hợp. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ phân tích kết quả nhận định. 3. Thái độ: - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. B/ Phương pháp: Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ Chuẩn bị: Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong hình 4 SGK. Học sinh: Kẻ phiếu học tập trang 15 SGK. D/ Tiến trình bài học: I. ổn định lớp:(1’) Nắm sĩ số, nề nếp lớp. II.Kiểm tra bài cũ:(5’) Muốn biết một cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen như thế nào thì phải làm gì? Làm như thế nào? III. Nội dung bài mới: hoạt động của GV-HS nội dung kiến thức Hoạt động 1:(22P) GV giới thiệu qua tranh phóng to H.4 SGK toàn bộ thí nghiệm của Men đen. Yêu cầu HS tóm tắt thí nghiệm bằng sơ đồ. Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 4 SGK. GV yêu cầu và hướng dẫn HS phân tích sự di truyền của từng cặp tính trạng: Xác định các cặp tỷ lệ: Tỷ lệ mỗi cặp tính trạng ở F2 như thế nào? Có giống với quy luật phân li không? Từ hoạt động phân tích, GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập trang 15 SGK. Từ đó rút ra nội dung của quy luật phân li. GV gọi 1 - 2 HS đọc lại nội dung quy luật. Hoạt động 2:(10P) Trong 4 nhóm kiểu hình ở F2 những nhóm nào không có ở thế hệ bố mẹ. HS suy nghĩ trả lời. GV: Vàng, nhăn và xanh, trơn là các kiểu hình khác với bố mẹ và người ta gọi đó là các biến dị tổ hợp. GV lấy thêm một vài ví dụ về biến dị tổ hợp trong đời sống sản xuất. Biến dị tổ hợp là gì? xuất hiện trong những trường hợp nào? 1-3 HS đọc kết luận chung SGK. 1. Thí nghiệm của Men đen a/ Thí nghiệm: Pt/c: Vàng, trơn X Xanh, nhăn F1: 100% Vàng, trơn F1 x F1: 315 Vàng, trơn 108 Vàng, nhăn 101 Xanh, trơn 32 Xanh, nhăn b/ Phân tích: - Tỷ lệ kiểu hình F2: 9/16 Vàng, trơn 3/16 Vàng, nhăn 3/16 Xanh, trơn 1/16 Xanh, nhăn - Tỷ lệ từng cặp tính trạng: c/ Nội dung: Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập thì F2 có tỷ lệ kiểu hình bằng tích tỷ lệ của các tính trạng hợp thành nó. 2.Biến dị tổ hợp - Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ. - Biến dị tổ hợp xuất hiện ở các loài sinh sản hữu tính (Loài giao phối). Kết luận chung: SGK IV. Củng cố:(6P) - Sự di truyền của các cặp trính trạng có phụ thuộc vào nhau không? - Trả lời câu hỏi 1 SGK trang 16. V. Dặn dò:(1P) - Học bài theo câu hỏi SGK, - Đọc bài: "Lai hai cặp tính trạng"(tt). Kẻ bảng 5 vào vở bài tập. Ngày soạn: 29/08 Ngày dạy: Tuần: 3 Tiết: 5 Bài 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (T2) A/ Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men đen. - Phát biểu được nội dung quy luật PLĐL, phân tích được ý nghĩa của quy luật đối với chọn giống và tiến hoá. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ quan sát, phân tích kênh hình. 3. Thái độ: - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. B/ Phương pháp: Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ Chuẩn bị: Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong hình 5 SGK. Học sinh: Kẻ phiếu học tập bảng 5 SGK. D/ Tiến trình bài học: I. ổn định lớp:(1P) Nắm sĩ số, nề nếp lớp. II.Kiểm tra bài cũ:(5P) Căn cứ vào đâu mà Men đen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau? III. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV-HS nội dung kiến thức Hoạt động 1: :(22P) GV chiếu tranh phóng to H.5 SGK, nghiên cứu SGK. Yêu cầu HS thảo luận: - Giải thích tại sao ở F2 có 16 hợp tử? GV có thể sử dụng hệ thống câu hỏi phụ để hướng dẫn cho HS: + Khi nào thì hợp tử được hình thành? + F1 có kiểu gen giống nhau vậy thì số loại giao tử của chúng có bằng nhau không? + Số 16 là tích của 2 số giống nhau nào? + Vì sao F1 lại tạo ra 4 loại giao tử? + Tỷ lệ các loại giao tử của F1 có bằng nhau không? Vì sao? - Điền nội dung phù hợp vào bảng 5? GV có thể gợi ý: + Thống kê tất cả các kiểu gen giống nhau. + Những kiểu gen nào cùng quy định một kiểu hình thì cộng lại với nhau. Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 5 SGK. GV chiếu bảng 5 (phần phụ lục) Hoạt động 2:(10P) GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục IV SGK. Trả lời các câu hỏi: + Vì sao ở các loài giao phối số lượng biến dị tổ hợp rất phong phú? + Biến dị tổ hợp phong phú có ý nghĩa gì? Vì sao? GV đưa thêm một số thông tin ở phần thông tin bổ sung (SGV) để làm rõ thêm. GV có thể lấy một vài ví dụ về sự nghèo nàn biến dị tổ hợp trong cuộc sống cũng như trong tự nhiên để làm rõ ý nghĩa này. 1-3 HS đọc kết luận chung SGK. 3. Men đen giải thích kết quả thí nghiệm - Do các nhân tố di truyền phân li độc lập nên F1 tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau. - 4 loại giao tử đực kết hợp với 4 loại giao tử cái trong quá trình thụ tinh tạo thành 16 kiểu tổ hợp (16 hợp tử). 4. ý nghĩa của định luật PLĐL + ở các loài giao phối (SV bậc cao) kiểu gen gồm rất nhiều gen và các gen thường tồn tại ở trạng thái dị hợp nên tạo ra rất nhiều loại giao tử khác nhau. Sự tổ hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử này tạo nên nguồn biến dị tổ hợp rất phong phú. + Số biến dị tổ hợp càng nhiều tạo ra càng nhiều cơ hội lựa chọn cho con người trong chọn giống. Đối với một loài trong tự nhiên thì càng có nhiều cơ hội để tồn tại. IV. Củng cố: (6P) - Làm bài tập số 4 SGK. V. Dặn dò: (1P) - Học bài theo câu hỏi SGK - Đọc kỹ bài thực hành. Ngày soạn: 30/08 Ngày dạy: Tiết: 6 Bài 6: Thực hành: TÍNH XÁT SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI A/ Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Biết cách xác định xác suất của 1 và 2 sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo đồng kim loại - Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỷ lệ các loại giao tử và tỷ lệ KG ở F2 trong phép lai một cặp tính trạng của Men đen. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ quan sát, phân tích. - Rèn kỹ năng thực hành. 3. Thái độ: - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. - Có ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác. B/ Phương pháp: Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ Chuẩn bị: Giáo viên: Chuẩn bị đồng kim loại 2 mặt đủ cho các nhóm. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. D/ Tiến trình bài học: I. ổn định lớp:(1P) Nắm sĩ số, nề nếp lớp. II. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức GV cho 1 - 2 HS đọc phần I. SGK. Hoạt động 1: :(12P) GV hướng dẫn HS gieo đồng xu và thu thập số liệu: + Cầm đứng cạnh, thả rơi tự do từ một độ cao xác định. + Quan sát, xác định mặt trên của đồng kim loại là sấp (S) hay ngữa (N). + Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng 6.1 và liên hệ với tỷ lệ các loại giao tử sinh ra từ F1: Aa Hoạt động 2:(26P) GV y/c HS thực hiện như hoạt động 1: + Gieo đồng thời 2 đồng kim loại. + Theo dõi, xác định 1 trong 3 trường hợp có thể xuất hiện trong 1 lần gieo: SS, SN, NN. + Thống kê kết quả vào bảng 6.2 và liên hệ với tỷ lệ các kiểu gen ở F2 trong phép lai 1 cặp tính trạng. GV lưu ý HS số lần gieo trong mỗi thí nghiệm được lặp lại từ 100 - 200 lần. GV hướng dẫn và yêu cầu HS viết bài thu hoạch vào vở theo mẫu SGK. GV kiểm tra bài thu hoạch của từng HS . Nhận xét, cho điểm một số bài thực hành có chất lượng. I. Mục tiêu: - SGK II. Chuẩn bị: Như đã dặn ở bài trước. III. Nội dung: 1. Gieo 1 đồng kim loại P(S) = 1/2 P(N) = 1/2 P(A) = 1/2 P(a) = 1/2 2. Gieo hai đồng kim loại P(SS) = P(S).P(S) = 1/2 . 1/2 = 1/4 P(SN) = P(S).P(N) = 1/2 . 1/2 = 1/4 P(NN) = P(N).P(N) = 1/2 . 1/2 = 1/4 KG F2: P(AA) = P(A).P(A) = 1/2 . 1/2 = 1/4 P(Aa) = 2.P(A).P(a) = 2. 1/2 . 1/2 = 1/2 P(aa) = P(a).P(a) = 1/2 . 1/2 = 1/4 IV. Thu hoạch: III. Củng cố:(5P) - GV cho HS trả lời câu hỏi đặt ra từ đầu bài. IV. Dặn dò: (1P) - Làm các bài tập chương I Ngày soạn: 04/09 Ngày dạy: Tuần: 4 Tiết:7 BÀI TẬP A/ Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Vận dụng được lý thuyết vào giải bài tập 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ phân tích dạng bài, giải bài tập trắc nghiệm. 3. Thái độ: - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. Trung thực, khách quan. B/ Phương pháp: Hợp tác nhóm C/ Chuẩn bị: Giáo viên: Bài tập, đáp án. Học sinh: Làm trước bài tập ở nhà. D/ Tiến trình bài học: I. ổn định lớp:(1P) Nắm sĩ số, nề nếp lớp. II.Kiểm tra bài cũ:(5p) Nhắc lại nội dung các quy luật di truyền của Men đen? III. Nội dung bài mới: hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức Hoạt động 1:(17P) GV chia bảng, gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập 1, 2, 4 trang 22 - 23 SGK 3 HS lên bảng hoàn thành bài tập. Cả lớp làm vào giấy, chú ý quan sát, nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, cho điểm Hoạt động 2(16P) GV rèn luyện cho HS cách viết giao tử của các kiểu gen khác nhau bằng các bài tập: Viết giao tử của các cơ thể có kiểu gen sau: a/ AaBb b/ AABb c/ AaBbDd d/ AaBBdd GV gọi 4 HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp làm vào giấy nháp. Xác định tỷ lệ các loại giao tử trong các trường hợp trên. GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 4 trang 19 và 5 trang 23 SGK. GV yêu cầu HS lý giải sự lựa chọn của mình. GV cho điểm. 1. Bài tập lai một cặp tính trạng Đáp án: 1 - a 2 - d 4 - b hoặc c 2. Bài tập lai hai cặp tính trạng a. AB : Ab : aB : ab b. AB : Ab c. ABD : ABd : AbD : Abd : aBD : aBd : abD : abd d. ABd : aBd BT 4 (Trang 19): AABB. BT 5 (Trang 23): d: Aabb x aaBB IV. Củng cố:(5P) - GV nhận xét tinh thần chuẩn bị, thái độ học tập của HS. V. Dặn dò:(1P) - GV giao bài tập về nhà cho HS. - Đọc bài 8: Nhiễm sắc thể. Ngày soạn: 06/09 Ngày dạy: CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ Tiết:8 NHIỄM SẮC THỂ A/ Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Nêu được tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể ở mỗi loài. - Mô tả được cấu trúc điển hình và chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp. 3. Thái độ: - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. B/ Phương pháp: Hợp tác nhóm, đàm thoại, giải quyết vấn đề. C/ Chuẩn bị: Máy chiếu; phim trong bảng 8, ảnh bộ NST người, cấu trúc hiển vi của NST(GV). D/ Tiến trình bài học: I. Ổn định lớp:(1P)Kiểm tra sĩ số, nề nếp lớp. II. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG Hoạt động 1:(17P) GV: Thông báo các khái niệm về cặp NST tương đồng, bộ NST lưỡng bội, bộ NST đơn bội. GV: Chiếu bảng 8 SGK: Số lượng bộ NST của một số loài. ? Bộ NST lưỡng bội của loài có số lượng như thế nào? ?Số lượng NST trong bộ lưỡng bội có phản ánh trình độ tiến hoá của loài đó không ? HS: Thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày-NX-BS. GV: Cho HSQS H.8.2 và yêu cầu HS NX về hình dạng của NST HS: Quan sát, nhận xét về hình dạng của NST GV: Nhận xét, bổ sung. GV: Vậy tế bào của mỗi loài sv có tính đặc trưng nào ? HS: Trả lời GV: Khẳng định lại. Hoạt động 2(11P) GV yêu cầu HS quan sát H.8.4 - 5, đọc thông tin SGK và xác định thành phần cấu trúc của NST ở số 1 và số 2. HS tự rút ra kết luận sau khi thảo luận. Hoạt động 3(9P) GV thuyết giảng để gợi lên mối quan hệ giữa nhân tố di truyền - gen - NST. 1 - 2 HS đọc kết luận chung SGK I. Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể (NST): - Trong tÕ bµo sinh d­ìng, NST tån t¹i thµnh tõng cÆp t­¬ng ®ång. Bé NST lµ bé l­ìng béi, kÝ hiÖu lµ 2n. - Trong tÕ bµo sinh dôc (giao tö) chØ chøa 1 NST trong mçi cÆp t­¬ng ®ång " Sè NST gi¶m ®i mét nöa, bé NST lµ bé ®¬n béi, kÝ hiÖu lµ n. - ë nh÷ng loµi ®¬n tÝnh cã sù kh¸c nhau gi÷a con ®ùc vµ con c¸i ë 1 cÆp NST giíi tÝnh kÝ hiÖu lµ XX, XY. - Mçi loµi sinh vËt cã bé NST ®Æc tr­ng vÒ sè l­îng vµ h×nh d¹ng. II. Cấu trúc của NST: + Mỗi NST gồm 2 crômatit (1) gắn với nhau ở tâm động (2) + Mỗi Crômatit gồm chủ yếu 1 phân tử ADN và Prôtêin loại Histon. III. Chức năng của NST: + NST là cấu trúc mang gen Mỗi gen nằm ở vị trí xác định trên NST. - NST cã b¶n chÊt lµ ADN, sù tù nh©n ®«i cña ADN dÉn tíi sù tù nh©n ®«i cña NST nªn tÝnh tr¹ng di truyÒn ®­îc sao chÐp qua c¸c thÕ hÖ tÕ bµo vµ c¬ thÓ. III. Củng cố:(6P) - Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội. - Đọc tóm tắt SGK. IV. Dặn dò:(1P) - Học bài theo câu hỏi SGK - Đọc trước bài Nguyên phân. Kẻ bảng 9.1, bảng 9.2 (Cột 1 và 3). Ngày soạn: 10/09 Ngày dạy: Tuần: 5 Tiết: 9 NGUYÊN PHÂN A/ Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Trình bày được sự biến đổi hình thái của NST trong chu kỳ phân bào. - Ý nghĩa diễn biến của NST qua các kỳ của quá trình NP. - Nêu được ý nghĩa của nguyên phân. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp. 3. Thái độ: - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. B/ Phương pháp: Hợp tác nhóm, đàm thoại. C/Chuẩn bị: Máy chiếu; phim trong H.9.2 - 3, bảng 9.2.(GV) Kẻ bảng 9.1 - 2 vào vở bài tập.(HS) D/ Tiến trình bài học: I. ổn định lớp:(1P) Nắm sĩ số, nề nếp lớp. II. Kiểm tra bài cũ:(5P) Trình bày cấu trúc hiển vi của NST? III. Nội dung bài mới: hoạt động của GV-HS nội dung kiến thức Hoạt động 1:(10P) GV chiếu bảng H.9.1 SGK: + Quá trình phân chia tế bào diễn ra qua mấy giai đoạn chính? GV chiếu H.9.2 SGK cho HSQS Hoàn thành bảng 9.1. HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận: 1.Biến đổi hình thái NST trong chu kỳ tế bào. Chu k× tÕ bµo gåm: + K× trung gian: chiÕm nhiÒu thêi gian nhÊt trong chu k× tÕ bµo (90%) lµ giai ®o¹n sinh tr­ëng cña tÕ bµo. + Nguyªn ph©n gåm 4 k× (k× ®Çu, k× gi÷a, k× sau, k× cuèi). Hoạt động 2(15P) GV yêu cầu HS quan sát H.9.3, nhấn mạnh sự nhân đôi và hình thái của NST qua các kỳ, yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, xác định các diễn biến cơ bản của NST ở các kỳ HS trao đổi, thống nhất ý kiến, hoàn thành bảng. GV cùng cả lớp trao đổi, HS tự rút ra kết luận sau khi thảo luận. Hoạt động 3(7P) GV nêu câu hỏi: + Bộ NST ở TB con như thế nào so với TB mẹ? + NP làm cho số lượng TB trong cơ thể biến đổi ntn? Điều đó có ý nghĩa gì? + Cơ sở khoa học của các biện pháp giâm, chiết, ghép ở thực vật là gì? HS trả lời. GV bổ sung thêm. Từ đó rút ra kết luận. 1 - 2 HS đọc kết luận chung SGK 2. Những diễn biến của NST trong chu kỳ tế bào Kết luận: Bảng (Phần phụ lục) 3. ý nghĩa của nguyên phân + Quá trình nguyên phân sao chép nguyên vẹn bộ NST của TB mẹ cho 2 TB con à duy tr× æn ®Þnh bé NST ®Æc tr­ng cña loµi qua c¸c thÕ hÖ tÕ bµo. + Số lượng TB tăng lên giúp cơ thể sinh trưởng. *Kết luận chung: SGK IV. Củng cố:(6P) - Sử dụng bài tập 2, 3, 4 SGK. V. Dặn dò:(1P) - Học, trả lời câu hỏi SGK và bài tập cuối bài vào vở bài tập. - Đọc bài Giảm phân. Kẻ bảng 10 vào vở. VI. Phụ lục: Kỳ Những diễn biến cơ bản của NST Đầu - NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn, có hình thái rõ rệt. - Các NST kép đính với nhau và với các sợi tơ của thoi phân bào tại tâm động. Giữa - Các NST đóng xoắn cực đại, có hình thái đặc trưng cho loài. - Các NST kép tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Sau - Từng NST kép phân đôi ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về mỗi cực của TB. Cuối - Các NST đơn dãn xoắn, dài ra ở dạng sợi mảnh dần thành chất nhiễm sắc. Ngày soạn: 12/09 Ngày dạy: Tiết:10 GIẢM PHÂN A/ Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Trình bày được sự biến đổi hình thái của NST trong các kỳ của quá trình giảm phân. Ý nghĩa diễn biến của NST qua các kỳ của quá trình GP. - Nêu được ý nghĩa giảm phân. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp. 3. Thái độ: - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. - Có quan điểm chủ nghĩa duy vật biện chứng. B/ Phương pháp: Hợp tác nhóm, đàm thoại. C/ Chuẩn bị: Giáo viên: Máy chiếu; phim trong H.10 SGK Học sinh: Kẻ bảng 10 vào vở bài tập. D/ Tiến trình bài học: I. ổn định lớp:(1P)Nắm sĩ số, nề nếp lớp. II.Kiểm tra bài cũ:(5P) Trình bày những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ của quá trình NP? III. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV-HS nội dung kiến thức Hoạt động 1: GV giảng giải: + Quá trình giảm phân gồm 2 lần phân chia liên tiếp (giảm phân I và giảm phân II), nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kỳ trung gian trước lần phân bào thứ nhất. Mỗi lần phân bào đều diễn ra qua 4 kỳ: đầu, giữa, sau, cuối. GV chiếu H.10 SGK. Yêu cầu HS: Quan sát hình, đọc thông tin SGK cho biết những diễn biến cơ bản của GPI? HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận: GV lưu ý cho HS: Trong cặp NST kép tương đồng, một NST kép có nguồn gốc từ bố, một NST kép có nguồn g

File đính kèm:

  • docsinh 9 moi.doc
Giáo án liên quan