Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bài 13+14 - Hoàng Minh Công

I. Mục tiêu bài học;

1. Về kiến thức:

- Học sinh nêu được một số giun tròn khác đặc biệt là nhóm giun tròn kí sinh gây bệnh

- Nêu được các biện pháp phòng tránh giun kí sinh.

- Nêu được đặc điểm chung, lợi ích và tác hại của ngành giun tròn.

2. Về kĩ năng

- Rèn một số kĩ năng tư duy: quan sát, phân tích, tổng hợp khái quát.

- Rèn một số kĩ năng khác: hoạt động nhóm, làm việc với SGK

3. Về thái độ:

- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể và môi trường sống, vệ sinh ăn uống.

II. Phương tiện dạy học:

- Tranh một số giun tròn, tài liệu về giun tròn kí sinh.

- HS kẻ bảng “Đặc điểm của ngành giun tròn” vào vở (vở bài tập SH 7).

III. Tiến trình bài giảng

1. ổn định tổ chức: (1 phút)

 

doc10 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 226 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bài 13+14 - Hoàng Minh Công, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Ngày soạn .tháng..năm 20 Tiết 13 – Bài 13: NGÀNH GIUN TRÒN GIUN ĐŨA I. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức - Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản về cấu tạo di chuyển và dinh dưỡng, sinh sản của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh. - HS nắm được những tác hại của giun đũa và cách phòng tránh. 2. Về ki năng - Rèn một số kĩ nă ng tư duy: quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa. - Kĩ năng hoạt động nhóm, làm việc với SGK. 3.Về thái độ - Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và môi trường xung quanh. II. Phương tiện dạy học - Chuẩn bị tranh hình SGK. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Nêu sự giống và khác nhau của sán lông và sán lá gan? 3. Tiến trình bài mới VB: Như SGK - Giun đũa thường sống ở đâu? Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: Cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển của giun đũa Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và di chuyển của giun đũa. - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 13.1; 13.2 tr47/SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong PHT1: (?) Trình bày cấu tạo của giun đũa? (?) Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa sinh học gì? (?) Nếu giun đũa thiếu vỏ cuticun thì chúng sẽ như thế nào? (?) Ruột thẳng ở giun đũa liên quan gì tới tốc độ tiêu hóa? khác với giun dẹp đặc điểm nào? Tại sao? (?) Giun đũa di chuyển bằng cách nào? (?) Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa chui vào ống mật? Hậu quả? - Do câu hỏi nhiều nên để các nhóm trả lời hết sau đó mới gọi nhóm khác bổ sung. - GV giải thích thêm: Tốc độ tiêu hóa nhanh do thức ăn chủ yếu là chất dinh dưỡng và thức ăn đi một chiều. (?) 6: Nhờ đặc điểm cấu tạo của cơ thể là đầu thuôn nhọn, cơ dọc phát triển " chui rúc. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận về cấu tạo, dinh dưỡng và di chuyển của giun đũa. - Cho HS nhắc lại va thống nhất kết luận. Hoạt động 2: Sinh sản của giun đũa Mục tiêu: HS nắm được vòng đời của giun đũa và biện pháp phòng tránh. - Yêu cầu HS đọc mục 1 tr48/ SGK và trả lời câu hỏi: (?) Nêu đặc điểm quan sinh dục của giun đũa? - Yêu cầu HS đọc mục 2,quan sát hình 13.3 và 13.4 tr48/SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: (?) Trình bày bằng sơ đồ vòng đời của giun đũa? (?) Rửa tay trước khi ăn và không ăn rau sống vì có liên quan gì đến bệnh giun đũa? (?) Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun từ 1-2 lần trong một năm? - GV giải thích thêm:Một số tác hại: gây tắc ruột, tắc ống mật, suy dinh dưỡng cho vật chủ. - Cho HS nhắc lại va thống nhất kết luận. - Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin SGK kết hợp với quan sát hình, ghi nhớ kiến thức. Sau đó thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. Trong đàm thoại yêu cầu nêu được: + Hình dạng + Cấu tạo: Lớp vỏ cuticun Thành cơ thể Khoang cơ thể. + Giun cái dài, to đẻ nhiều trứng. + Vỏ Cutin như áo giáo bảo vệ, có tác dụng chống tác động của dịch tiêu hóa. + Tốc độ tiêu hóa nhanh, xuất hiện hậu môn. + Dịch chuyển rất ít, chui rúc. + Nhờ đặc điểm cấu tạo của cơ thể là đầu thuôn nhọn, cơ dọc phát triển " chui rúc. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS tự rút ra kết luận. - Cá nhân tự đọc thông tin và trả lời câu hỏi. - 1-2 HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung. Trong đàm thoại HS nêu được: + Cơ thể phân tính + Tuyến sinh dục có dạng ống - Thụ tinh trong. - Cá nhân đọc thông tin SGK, ghi nhớ kiến thức.Trao đổi nhóm về vòng đời của giun đũa. - Đại diện nhóm lên bảng viết sơ đồ vòng đời, các nhóm khác trả lời tiếp các câu hỏi bổ sung. - Trong đàm thoại HS nêu được: + Vòng đời: Giun đũa trưởng thành (trong ruột người) " trứng " ấu trùng qua đường ăn uống ruột non người (ấu trùng) " máu, tim, gan, phổi " ruột người. + Trứng giun thường bám trong thức ăn và vào tay. + Diệt giun đũa. - HS tự rút ra kết luận. 1. Cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển của giun đũa - Cấu tạo: + Hình trụ dài 25 cm. + Thành cơ thể: biểu bì cơ dọc phát triển. + Có khoang cơ thể chưa chính thức. + Ống tiêu hóa - rột thẳng: có thêm ruột sau và hậu môn. + Tuyến sinh dục dài cuộn khúc. + Lớp cuticun có tác dụng làm căng cơ thể, tránh tác dụng của dịch tiêu hóa của cơ thể vật chủ. - Di chuyển: hạn chế; cơ thể cong duỗi giúp giun chui rúc. - Dinh dưỡng: hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều. II..Sinh sản của giun đũa 1. Cơ quan sinh dục: - Cơ thể phan tính - Cơ quan sinh dục dạng hình ống. - Thụ tinh trong. 2. Vòng đời: - Giun đũa trưởng thành (trong ruột người) " trứng " ấu trùng qua đường ăn uống ruột non người (ấu trùng) " máu, tim, gan, phổi " ruột người. - Phòng chống: + Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân khi ăn uống. + Tẩy giun định kì. 4. Củng cố - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK - Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục: “Em có biết”. - Kẻ bảng trang 51 vào vở (vở bài tập). Ngày soạn .tháng..năm 20 Tiết 14 – Bài 14: MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN TRÒN I. Mục tiêu bài học; 1. Về kiến thức: - Học sinh nêu được một số giun tròn khác đặc biệt là nhóm giun tròn kí sinh gây bệnh - Nêu được các biện pháp phòng tránh giun kí sinh. - Nêu được đặc điểm chung, lợi ích và tác hại của ngành giun tròn. 2. Về kĩ năng - Rèn một số kĩ năng tư duy: quan sát, phân tích, tổng hợp khái quát. - Rèn một số kĩ năng khác: hoạt động nhóm, làm việc với SGK 3. Về thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể và môi trường sống, vệ sinh ăn uống. II. Phương tiện dạy học: - Tranh một số giun tròn, tài liệu về giun tròn kí sinh. - HS kẻ bảng “Đặc điểm của ngành giun tròn” vào vở (vở bài tập SH 7). III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Nêu đặc điểm cấu tạo và tác hại của giun đũa? 3. Tiến trình bài mới: (. phút) Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG ( phút) Hoạt động 1: Một số giun tròn khác Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm của giun dẹp kí sinh và biện pháp phòng chống. - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 14.1; 14.2; 14.3; 14.4, thảo luận nhóm, hoàn thành PHT1. ( ?) Kể tên các loại giun tròn kí sinh ở người? ( ?)Hoàn thành bảng sau : Giun kim Giun móc câu Giun rể lúa Nơi kí sinh Con đường xâm nhập Tác hại ( ?) Trình bày vòng đời của giun kim? ( ?) Giun kim gây cho trẻ em những phiền phức gì? ( ?) Do thói quen nào ở trẻ em mà giun kim khép kín được vòng đời nhanh nhất? - GV để HS tự chữa bài, GV chỉ thông báo ý kiến đúng sai, các nhóm tự sửa chữa nếu cần. - GV thông báo thêm: giun mỏ, giun tóc, giun chỉ, giun gây sần ở thực vật, có loại giun truyền qua muỗi, khả năng lây lan sẽ rất lớn. - Chúng ta cần có biện pháp gì để phòng tránh bệnh giun kí sinh? * GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận. Hoạt động 2: Đặc điểm chung Mục tiêu: HS thông qua các đại diện, nêu được đặc điểm chung của ngành - Yêu cầu HS trao đổi nhóm, hoàn thành bảng 1 “Đặc điểm của ngành giun tròn” - GV treo sẵn bảng 1 để HS chữa bài. - GV thông báo kiến thức đúng trong bảng để các nhóm tự sửa chữa. - GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận ( ?) Nêu đặc điểm chung của ngành giun tròn ? - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về những đặc điểm chung của giun tròn. - Cá nhân tự đọc thông tin và quan sát các hình, ghi nhớ kiến thức. Trao đổi trong nhóm, thống nhất ý kiến và trả lời. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Trong đàm thoại yêu cầu nêu được: + Hoàn thành bảng : Giun kim Giun móc câu Giun rể lúa Nơi kí sinh Ruột già người Tá tràng người Rể lúa Con đường xâm nhập Tiêu hóa Qua da Qua rể Tác hại Ngứa hậu môn. Người xanh xao vàng vọt Lúa thối rẽ, năng suất giảm. + Nêu được vòng đời. + Ngứa hậu môn. + Mút tay. + Kí sinh ở động vật, thực vật. - Lằng nghe, ghi nhớ + Biện pháp: giữ vệ sinh, đặc biệt là trẻ em. Diệt muỗi, tẩy giun định kì. - Cá nhân nhớ lại kiến thức. Trao đổi nhóm để thống nhất ý kiến hoàn thành các nội dung ở bảng. - Đại diện các nhóm ghi kết quả của nhóm vào bảng 1, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu nêu được: + Hình dạng cơ thể. + Cấu tạo, đặc trưng của cơ thể. + Nơi sống. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. I .Một số giun tròn khác - Đa số giun tròn sống kí sinh như: giun kim, giun tóc, giun móc, giun chỉ... - Giun tròn kí sinh ở cơ, ruột... (người, động vật). Rễ, thân, quả (thực vật) gây nhiều tác hại. - Cần giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân và vệ sinh ăn uống để tránh giun. II.Đặc điểm chung - Cơ thể hình trụ có vỏ cuticun bao bọc. - Có khoang cơ thể chưa chính thức. - Cơ quan tiêu hóa dạng ống, bắt đầu từ miệng, kết thúc ở hậu môn. 4. Củng cố: ( phút) - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: ( phút) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu thêm về sán kí sinh. - Đọc mục “Em có biết ?” - Sọn trước bài 15 Rút kinh nghiệm Huế, ngày..thángnăm 20 Ký duyệt của BGH

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_bai_1314_hoang_minh_cong.doc
Giáo án liên quan