Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1: Thế giới động vật đa dạng và phong phú - Võ Thị Thanh Uyên

I. MỤC TIÊU:

Kiến thức :

 - Hiểu được thế giới động vật rất đa dạng, phong phú về loài, kích thước, số lượng cá thể và môi trường sống .

Kỹ năng :

 - Rèn kỹ năng nhận biết các động vật qua hình vẽ và liên hệ thực tế .

Thái độ :

 - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, khám phá tự nhiên.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:

 - GV : Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng .

 - HS : + Sưu tầm các tranh ảnh về thế giới động vật, những động vật xung quanh địa phương các em.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 1. Ổn định:(1ph) Làm quen với lớp

 2. Kiểm tra: (2ph) Dụng cụ học tập, SGK và vở

 3. Bài mới: (37ph)

Giới thiệu: (1ph)

 Mở bài: Đồng hành với sự sống của con người trên TĐ đó là sự có mặt của các giới ĐV và TV. Tiếp nối với chương trình lớp 6 tìm hiểu về TV, đến chương trình lớp 7 chúng ta sẽ tìm hiểu về Thế giới động vật. Ngoài việc chúng ta có thể biết tên các loài động vật, các em còn biết được các quy luật cấu tạo, hoạt động sống của chúng. Hy vọng môn học tạo được sự hấp dẫn, lí thú cho các em. Sự tìm hiểu và khám phá đầu tiên của chúng ta về TGĐV sẽ là sự đa dạng, phong phú của giới ĐV ntn

 

doc4 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 186 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1: Thế giới động vật đa dạng và phong phú - Võ Thị Thanh Uyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 NS: 16/8/2009 Tiết: 1 ND: 17/8/2009 Bài 1: I. MỤC TIÊU: ☺ Kiến thức : - Hiểu được thế giới động vật rất đa dạng, phong phú về loài, kích thước, số lượng cá thể và môi trường sống . ☺ Kỹ năng : - Rèn kỹ năng nhận biết các động vật qua hình vẽ và liên hệ thực tế . ☺ Thái độ : - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, khám phá tự nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC: - GV : Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng . - HS : + Sưu tầm các tranh ảnh về thế giới động vật, những động vật xung quanh địa phương các em. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định:(1ph) Làm quen với lớp 2. Kiểm tra: (2ph) Dụng cụ học tập, SGK và vở 3. Bài mới: (37ph) ☺ Giới thiệu: (1ph) Mở bài: Đồng hành với sự sống của con người trên TĐ đó là sự có mặt của các giới ĐV và TV. Tiếp nối với chương trình lớp 6 tìm hiểu về TV, đến chương trình lớp 7 chúng ta sẽ tìm hiểu về Thế giới động vật. Ngoài việc chúng ta có thể biết tên các loài động vật, các em còn biết được các quy luật cấu tạo, hoạt động sống của chúng. Hy vọng môn học tạo được sự hấp dẫn, lí thú cho các em. Sự tìm hiểu và khám phá đầu tiên của chúng ta về TGĐV sẽ là sự đa dạng, phong phú của giới ĐV ntn® TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 16ph H1 H2 H3 H4 H5 H6 ☼ Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể. Mục tiêu: HS nhận thấy ĐV có rất nhiều loài, số lượng cá thể trong loài rất đông. Chúng có nhiều hình dạng, kích thước khác nhau. GV giới thiệu sơ lược về TGĐV GV yêu cầu HS quan sát H1.1 ® 1.4 GV chia nhóm HS và yêu cầu thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi ▼/6SGK Sự phong phú về loài được thể hiện ntn? Kể tên những loài ĐV mà em biết: - Khi kéo một mẽ lưới ở biển? - Đánh bắt 1 ao cá? - Đánh bắt ở đầm hồ? Vậy qua phân tích ví dụ những nơi như ở biển, ao, hồ, sông suối em có nhận xét gì? Kể tên các động vật tham gia vào bản giao hưởng cất lên suốt đêm hè trên cánh đồng ? GV: Ngoài sự đa dạng về số loài, giới động vật còn có sự phong phú về số lượng cá thể ® Để hiểu thêm sự phong phú về số lượng cá thể chúng ta cùng nhau phân tích những vd sau: Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm, châu chấu. Vd những trường hợp có thể thấy số lượng lớn các cá thể GV bổ sung: Mùa hè, đi thăm quan rừng Cúc Phương, nếu đổ nước ra đường đi thì một lúc sau bướm bay đến thành đàn, bay lượn trên vũng nước. GV thông báo thêm: Một số ĐV được con người thuần hóa thành vật nuôi, có những đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người, vd: gà... GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật. GV thông báo thêm: Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người. Chuyển tiếp: Số lượng các loài lớn như vậy và khu vực phân bố hay môi trường sống của chúng cũng thật đa dạng. Vậy do đâu mà môi trường sống đa dạng, sự thích nghi của những loài động vật với môi trường sống ntn® Một HS đọc / 5SGK, HS khác theo dõi. QS hình vẽ, đọc chú thích Chia 6 nhóm; thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu ▼/6SGK. + Số lượng loài hiện nay : 1,5 triệu + Kích thước : khác nhau + Cá thu, cá nục, cá hồng.... + Cá chép, cá trắm cỏ... + Ếch, nhái, dế... + Dù ở biển, ao hồ, hay sông suối đều có nhiều ĐV sinh sống. + Cóc, ếch, dế mèn, sẻ sành, ngóe, sâu bọ... + Số lượng cá thể trong 1 loài rất nhiều + Tự rút ra kết luận Kết luận: - Đa dạng loài: + Số lượng 1,5 triệu loài + Kích thước khác nhau - ĐV phong phú về số lượng cá thể: bướm, châu chấu, hồng hạc 20ph H1 H2 H3 ☼ Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống. Mục tiêu: HS nêu được một số loài động vật thích nghi cao với môi trường sống, nêu được đặc điểm của một số loài động vật thích nghi cao độ với môi trường sống. - GV yêu cầu HS quan sát H1.4 hoàn thành bài tập, điền chú thích. - GV cho HS chữa nhanh bài tập. - GV cho HS thảo luận rồi trả lời: Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực? Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực? Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao? GV hỏi thêm: Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật? GV cho HS thảo luận toàn lớp: Sau khi phân tích các vd, vậy các em cho biết nguyên nhân khiến cho ĐV có ở khắp nơi. Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin và hoàn thành bài tập. + Dưới nước: Cá, tôm, mực... + Trên cạn: Voi, gà, chó, mèo... + Trên không: Các loài chim. dơi.. Cá nhân vận dụng kiến thức đã có, trao đổi nhóm và nêu được: + Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt. + Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật phong phú, phát triển quanh năm là nguồn thức ăn lớn, hơn nữa nhiệt độ phù hợp cho nhiều loài. + Nước ta động vật cũng phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới. + HS có thể nêu thêm 1 số loài khác ở môi trường như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển... Do chúng thích nghi với điều kiện sống Kết luận: Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với nhiều môi trường sống khác nhau : trong nước , trên cạn , trên không 4. Củng cố: (4ph) - Đọc kết luận / 188 SGK - Yêu cầu HS làm phiếu học tập. Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng: Câu 1: Động vật có ở khắp mọi nơi do: a. Chúng có khả năng thích nghi cao. b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa. c. Do con người tác động. Câu 2: Động vật đa dạng, phong phú do: a. Số cá thể nhiều b. Sinh sản nhanh c. Số loài nhiều d. Động vật sống ở khắp mọi nơi trên Trái Đất. e. Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới. g. Động vật di cư từ những nơi xa đến. 5. Dặn dò: (1ph) - Học bài + trả lời câu hỏi SGK - Xem lại đặc điểm của thực vật ở lớp 6. - Soạn bài tiếp theo. IV. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_1_the_gioi_dong_vat_da_dang_va_p.doc