Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bài 41+42

I.- MỤC TIÊU:

1/-Kiến thức:

- Trình bày được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn.

- So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan.

2/- Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát tranh.

- Kỹ năng so sánh.

3/- Thái độ:

Yêu thích môn học.

II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh cấu tạo trong của thằn lằn.

- Bộ xương ếch, bộ xương thằn lằn.

- Mô hình bộ não thằn lằn.

III.- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1/- Ổn định:

2/- Kiểm tra:

- Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.

- Miêu tả thứ tự các động tác của thân và đuôi thi thằn lằn di chuyển ứng với thứ tự cử động của chi trước và chi sau. Xác định vai trò của thân và đuôi.

3/- Giảng bài mới:

Mở bài: Cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi ở cạn. Vậy cấu tạo trong của chúng có đặc điểm thích nghi ở cạn không? Để tìm hiểu, chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.

 

doc9 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/07/2022 | Lượt xem: 320 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bài 41+42, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 30.12.07 CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN § 41. Bài 39. I.- MỤC TIÊU: 1/-Kiến thức: - Trình bày được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn. - So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan. 2/- Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát tranh. - Kỹ năng so sánh. 3/- Thái độ: Yêu thích môn học. II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh cấu tạo trong của thằn lằn. - Bộ xương ếch, bộ xương thằn lằn. - Mô hình bộ não thằn lằn. III.- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/- Ổn định: 2/- Kiểm tra: - Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn. - Miêu tả thứ tự các động tác của thân và đuôi thi thằn lằn di chuyển ứng với thứ tự cử động của chi trước và chi sau. Xác định vai trò của thân và đuôi. 3/- Giảng bài mới: Mở bài: Cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi ở cạn. Vậy cấu tạo trong của chúng có đặc điểm thích nghi ở cạn không? Để tìm hiểu, chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 1: BỘ XƯƠNG. Mục tiêu: Giải thích được sự khác nhau cơ bản giữa bộ xương thằn lằn và bộ xương ếch. TỔ CHỨC CỦA THẦY - GV treo tranh bộ xương thằn lằn đối chiếu với hình 39.1 SGK à xác định vị trí các xương. - GV gọi HS lên chỉ trên tranh (hoặc mô hình). - GV phân tích: Xuất hiện xương sườn cùng với xương mỏ ác à lồng ngực có tầm quan trọng lớn trong sự hô hấp ở cạn. - GV yêu cầu HS đối chiếu bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch à nêu rõ sai khác nổi bật. - Gọi HS trả lời. - Cho các nhóm nhận xét & bổ sung. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - HS quan sát hình 39.1 SGK, đọc kỹ chú thích, ghi nhớ các xương của thằn lằn. - Đối chiếu mô hình xương à xác định xương đầu, cột sống, xương sườn, các xương đai và các xương chi. - HS quan sát tìm những xương xuất hiện mới. - HS so sánh và nêu điểm sai khác. + Thằn lằn xuất hiện xương sườn à tham gia hô hấp. + Cột sống dài. + Đai vai khớp với cột sống giúp chi trước linh hoạt. Tiểu kết I: BỘ XƯƠNG * Bộ xương gồm: - Xương đầu. - Cột sống có các xương sườn. - Xương chi: Xương đai, các xương chi. HOẠT ĐỘNG 2: CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG. Mục tiêu: - Xác định được vị trí, nêu được cấu tạo 1 số cơ quan dinh dưỡng của thằn lằn. - So sánh các cơ quan dinh dưỡng của thằn lằn với ếch để thấy sự hoàn thiện. TỔ CHỨC CỦA THẦY - GV yêu cầu HS quan sát hình 39.2 SGK đọc chú thích xác định vị trí các các hệ cơ quan: Tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, bài tiết, sinh sản. + Hệ tiêu hóa của thằn lằn gồm những bộ phận nào? Những điểm nào khác hệ tiêu hóa của ếch? + Khả năng hấp thụ lại nước có ý nghĩa gì với thằn lằn khi sống ở cạn? - Quan sát hình 39.3 SGK thảo luận: + Hệ tuần hoàn thằn lằn có gì giống và khác ếch? + Hệ hô hấp khác ếch ở điểm nào? Ý nghĩa? + Cơ quan bài tiết có điểm gì khác ếch? + Nước tiểu đặc có liên quan gì đến đời sống của thằn lằn. - GV chốt lại ý đúng HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - HS quan sát hình 39.2 SGK đọc chú thích xác định đúng vị trí các các hệ cơ quan: Tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, bài tiết, sinh sản. + 1 hay 2 lên chỉ các bộ phận của hệ tiêu hóa: Ống tiêu hóa phân hóa rõ và ruột già khả năng hấp thụ nước tiểu. + Có ý nghĩa: Hấp thụ nước tiểu giúp cơ thể chống mất nhiệt. + Tim 3 ngăn: 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất có vách hụt. + Phổi có nhiều vách ngăn, hô hấp bằng sự xuất hiện các xương sườn. + Có xoang huyệt hấp thụ nước: nước tiểu đặc. + Chống mất nước. Tiểu kết II: CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG - Hệ tiêu hóa: Ống tiêu hóa phân hóa rõ. Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước tiểu. - Hệ tuần hoàn : Tim 3 ngăn 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất có vách hụt. 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể ít pha trộn hơn. - Hô hấp : Phổi có nhiều vách ngăn, sự thông khí nhờ xuất hiện của các cơ giữa sườn. - Bài tiết : Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước, nước tiểu đặc: Chống mất nước. HOẠT ĐỘNG 3: THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN. Mục tiêu: Nhận biết các bộ phận của hệ thần kinh và so sánh bộ não thằn lằn với ếch. TỔ CHỨC CỦA THẦY - GV yêu cầu HS quan sát chú thích hình 39.4 SGK xác định các bộ phận của não. + Bộ não thằn lằn khác bộ não ếch ở điểm nào? + So sánh cử động giác quan của thằn lằn với ếch? HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - HS quan sát tranh xác định các bộ phận của não. + Não trước và tiểu não lớn liên quan đến hoạt động phức tạp. + Các giác quan linh hoạt hơn. Tiểu kết III: THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN - Bộ não có 5 phần. Não trước, tiểu não phát triển liên quan đến hoạt động phức tạp - Giác quan: Tai xuất hiện ống tai ngoài. Mắt xuất hiện mí mắt thứ 3. 4/- Củng cố: Đọc phần tô hồng. Điền vào cột ý nghĩa thích nghi ở bảng sau: ĐẶC ĐIỂM Ý NGHĨA THÍCH NGHI 1. Xuất hiện xương sườn cũng như xương mỏ ác tạo thành lồng ngực. 2. Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước. 3. Phổi có nhiều vách ngăn. ănTam thất xuất hiện vách hụt. 5. Xoang huyệt có khả năng hấp thụ nước. 6. Não trước và tiểu não phát triển 5/- Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. - Đọc mục "em có biết". - Sưu tầm tranh ảnh các loài bò sát. - Đọc trước bài "Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát". VI.- RÚT KINH NGHIỆM: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT NS: 31.12.07 § 42. Bài 40. I.- MỤC TIÊU: 1/-Kiến thức: - Biết được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở loài, MT sống, lối sống. - Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp. - Giải thích được lý do phồn thịnh & diệt vong của khủng long. Nêu vai tròbò sát trong tự nhiên & đời sống. 2/- Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát tranh. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3/- Thái độ: Giáo dục yêu thích tự nhiên. II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh khủng long, 1 số bò sát. - Bảng phụ ghi nội dung BT. III.- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/- Ổn định: 2/- Kiểm tra: - So sánh bộ xương thằn lằn & bộ xương ếch. - Trình bày cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi ở cạn. - So sánh cấu tạo trong thằn lằn & ếch ð hoàn thiện cấu tạo của thằn lằn. 3/- Giảng bài mới: Mở bài: Ngoài thằn lằn bóng còn rất nhiều bò sát khác. Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài “Sự đa dạng...”. HOẠT ĐỘNG 1: ĐA DẠNG CỦA BÒ SÁT. Mục tiêu: Giải thích được bò sát rất đa dạng. Phân biệt bộ có vảy, bộ cá sấu, bộ rùa TỔ CHỨC CỦA THẦY - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 130 quan sát hình 40.1 thảo luận làm phiếu học tập. - GV treo bảng phụ gọi HS điền. - Cho các nhóm khác tiếp sức làm bộ thứ 2, bộ thứ 3. - Gọi HS nhóm ≠ nhận xét & bổ sung. - GV đưa bảng kiến thức chuẩn. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Các nhóm đọc thông tin SGK trang 130 quan sát hình 40.1 thảo luận điền vào phiếu học tập. - HS đại diện lên làm BT. - Các nhóm khác lên làm BT. - Các nhóm nhận xét & bổ sung. - HS tự điều chỉnh kiến thức. Đ Đ cấu tạo Tên bộ Mài + yếm Hàm và răng Vỏ trứng Có vảy Không có Hàm ngắn, răng nhỏ mọc trên hàm Trứng có màng dai Cá sấu Không có Hàm dài, răng lớn mọc trong lổ chân răng Có vỏ đá vôi Rùa Có Hàm không có răng Vỏ đá vôi - Từ thông tin trang 130 và phiếu học tập GV cho HS thảo luận. + Sự đa dạng bò sát thể hiện ở những điểm nào? + Lấy ví dụ minh họa. - Gọi các nhóm nhận xét & bổ sung. - GV chốt lại kiến thức. - Các nhóm nghiên cứu thông tin và hình 40.1 SGK thảo luận. + Thể hiện: Số loài, CT cơ thể, MT sống phong phú. + HS tự lấy ví dụ minh họa. - Các nhóm nhận xét & bổ sung. Tiểu kết I: ĐA DẠNG CỦA BÒ SÁT - Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn, chia làm 4 bộ. - Có lối sống, môi trường sống phong phú. HOẠT ĐỘNG 2: CÁC LOÀI KHỦNG LONG. Mục tiêu: Hiểu tổ tiên của bò sát là lưỡng cư cổ, lý do phồn thịnh và diệt vong của khủng long. TỔ CHỨC CỦA THẦY a/- Sự ra đời: - GV giảng cho HS sự ra đời của bò sát: + Nguyên nhân do khí hậu thay đổi. + Tổ tiên bò sát là lưỡng cư cổ. - GV dẫn chứng lưỡng cư cổ giống bò sát. b/- Thời đại phồn thịnh & diệt vong của bò sát: - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK thảo luận trả lời câu hỏi: + Nguyên nhân phồn thịnh của khủng long? + Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống của khủng long cá, khủng long cánh, khủng long bạo chúa? - Cho các nhóm nhận xét & bổ sung. - GV chốt lại kiến thức. - GV cho HS tiếp tục thảo luận. + Nguyên nhân khủng long bị diệt vong? + Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay? - Cho các nhóm nhận xét & bổ sung. - GV chốt lại kiến thức. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - HS quan sát hình 40.2 SGK lắng nghe GV giảng. - HS lặp lại kiến thức. - HSđọc thông tin SGK thảo luận trả lời câu hỏi: + Do điều kiện khí hậu thuận lợi, chưa có kẻ thù. + Các loài khủng long rất đa dạng. - Các nhóm nhận xét & bổ sung. - HS tiếp thu. - HS thảo luận tiếp. + Do cạnh tranh với chim thú. + Do khí hậu, thiên tai. + Cơ thể nhỏ dễ tìm nơi trú ẩn. + Yêu cầu thức ăn ít. + Trứng nhỏ, an toàn hơn. - Các nhóm nhận xét & bổ sung. - HS tiếp thu. Tiểu kết II: CÁC LOÀI KHỦNG LONG a/- Sự ra đời: Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 à 230 triệu năm. b/- Thời đại phồn thịnh của khủng long: Có điều kiện phát triển mạnh mẽ & đa dạng: - Trên cạn: Khủng long sấm, khủng long bạo chúa, khủng long cổ dài. - Trên không: Khủng long cánh. - Môi trường nước: Khủng long cá. c/- Sự diệt vong của khủng long: - Khí hậu trở nên lạnh đột ngột, thú chim xuất hiện phá hoại trứng khủng long. - Thiếu thức ăn, không nơi trú rét. Ä Khủng long bị tiêu diệt hàng loạt, chỉ còn 1 số nhỏ ngày nay như : thằn lằn, rắn, rùa, cá sấu... HOẠT ĐỘNG 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BÒ SÁT. Mục tiêu: Nắm đặc điểm chung của lớp bò sát. TỔ CHỨC CỦA THẦY - GV yêu cầu HS đọc thông tin và thảo luận nêu được đặc điểm chung bò sát. + Về môi trường sống? + Đặc điểm cấu tạo ngoài? + Đặc điểm cấu tạo trong? - Cho các nhóm nhận xét & bổ sung. - GV chốt lại. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - HS vận dụng kiến thức đã học. + Ở cạn (khô ráo). + Da khô, vảy sừng, chi yếu. + Phổi nhiều vách ngăn, tim 3 ngăn, có vách hụt, thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàng - Các nhóm nhận xét. - HS tiếp thu. Tiểu kết III: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BÒ SÁT * Bò sát là ĐVCXS thích nghi hoàn toàn ở cạn. - Da khô, có vảy cứng. - Chi yếu, có vuốt sắc. - Phổi có nhiều ngăn. - Tim 3 ngăn, có vách hụt ở tâm thất, máu pha đi nuôi cơ thể. - Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc giàu noãn hoàng, - Là động vật biến nhiệt. HOẠT ĐỘNG 4: VAI TRÒ CỦA BÒ SÁT. Mục tiêu: Hiểu bò sát có vai trò quan trọng trong đời sống con người. TỔ CHỨC CỦA THẦY - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời: + Nêu ích lợi và tác hại của bò sát? + Lấy ví dụ minh họa? - Cho nhóm khác nhận xét. - GV giảng bổ sung: Đặc điểm của các loài rắn, cách phòng trị. - GV chốt lại kiến thức. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - HS đọc thông tin rút ra vai trò bò sát. + HS trả lời. + HS lấy ví dụ. - Các nhóm nhận xét. - HS tiếp thu. Tiểu kết IV: VAI TRÒ CỦA BÒ SÁT * Ích lợi : - Có ích cho nông nghiệp: Diệt sâu bọ, chuột... - Có giá trị thực phẩm: Ba ba, rùa... - Làm dược phẩm: Rắn, trăn... - Sản phẩm mỹ nghệ: Vảy đồi mồi, da cá sấu... * Tác hại : Gây độc cho người: Rắn... 4/- Củng cố: Đọc phần tô hồng. Câu1: Hoàn thành sơ đồ sau: LỚP BÒ SÁT Da: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Hàm có răng, O mai & yếm Hàm O có răng: . . . . . . . . . . . Hàm . . . . . . . răng . . . . . . . Trứng . . . . . . . . . . . . . . . . . Hàm rất dài â Răng . . . . . . . trứng . . . . . . . Bộ có vảy â Bộ . . . . . . . . . Bộ . . . . . . . . . Câu 2: Đặc điểm chung của bò sát? Câu 3: Vai trò của bò sát? 5/- Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. - Đọc mục "em có biết". - Tìm hiểu đời sống của chim bồ câu. - Kẻ bảng 1, 2 bài 41 vào vở, đánh số TT - Đọc trước bài "Chim bồ câu". VI.- RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_bai_4142.doc