Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương 2: Ngành ruột khoang - Nguyễn Thị Hiếu

A.Mục tiêu:

 1.Kiến thức: - Nắm được hình dạng ngoài, cách di chuyển của thuỷ tức.

 - Phân biệt được cấu tạo chức năng 1 số tế bào của thành cơ thể thuỷ tức để làm cơ sở giải thích cách dinh dưỡng và sinh sản ở chúng.

 2.Kỹ năng: - Quan sát , phân biệt cấu tạo - chức năng.

 3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu động vật.

B.Chuẩn bị của thầy và trò:

 1.Chuẩn bị của thầy: -Tranh vẽ cấu tạo thuỷ tức .

 2. Chuẩn bị của trò: - Kiến thức về thuỷ tức.

 C.Tiến trình lên lớp:

 I.Ổn định tổ chức: (1phút ) Sỉ số? Vắng? Lý do? 7A: 7B: 7C:

 II.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

 ?Cho biết đặc điểm chung của động vật nguyên sinh?

 III. Bài mới:

 1.Đặt vấn đề:(2phút)

Ngành động vật nguyên sinh có kích thước nhỏ bé và chỉ gồm một tế bào – ngành động vật có kích thước lớn hơn và có cấu tạo phức tạp hơn đó là ngành ruột khoang, đa số chúng sống ở biển. Đại diện là thuỷ tức sống ở nước ngọt, có cấu tạo rất đặc trưng cho ngành ruột khoang .

 

doc14 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 211 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương 2: Ngành ruột khoang - Nguyễn Thị Hiếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/09/2008 Ngày giảng: 23/09/2008 CHƯƠNG II: NGÀNH RUỘT KHOANG Tiết 08 Bài 1: THUỶ TỨC A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nắm được hình dạng ngoài, cách di chuyển của thuỷ tức. - Phân biệt được cấu tạo chức năng 1 số tế bào của thành cơ thể thuỷ tức để làm cơ sở giải thích cách dinh dưỡng và sinh sản ở chúng. 2.Kỹ năng: - Quan sát , phân biệt cấu tạo - chức năng. 3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu động vật. B.Chuẩn bị của thầy và trò: 1.Chuẩn bị của thầy: -Tranh vẽ cấu tạo thuỷ tức ... 2. Chuẩn bị của trò: - Kiến thức về thuỷ tức. C.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định tổ chức: (1phút ) Sỉ số? Vắng? Lý do? 7A: 7B: 7C: II.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ?Cho biết đặc điểm chung của động vật nguyên sinh? III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề:(2phút) Ngành động vật nguyên sinh có kích thước nhỏ bé và chỉ gồm một tế bào – ngành động vật có kích thước lớn hơn và có cấu tạo phức tạp hơn đó là ngành ruột khoang, đa số chúng sống ở biển. Đại diện là thuỷ tức sống ở nước ngọt, có cấu tạo rất đặc trưng cho ngành ruột khoang ... 2.Phát triển bài: a.Hoạt động 1: (10 phút) I.Hình dạng ngoài và di chuyển: Hoạt động của thầy và trò Nội dung -Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK + quan sát hình 8.1. ?Thuỷ tức có hình dạng bên ngoài như thế nào? - Quan sát hình 8.2 SGK. ?Thuỷ tức di chuyển bằng cách nào?Mô tả? -HS trả lời,bổ sung-GV nhận xét, kết luận. Có đối xứng toả tròn, hình trụ dài. + Phần trên có lỗ miệng xung quanh có tua miệng. + Phần dưới là đế, bám vào giá thể. - Di chuyển theo 2 cách: + Kiểu sâu đo + Kiểu lộn đầu. b.Hoạt động 2: ( 11 phút) II. Cấu tạo trong: -GV treo tranh và bảng cấu tạo và chức năng 1 số tế bào thành cơ thể thuỷ tức: -Yêu cầu HS thảo luận nhóm để xác định từng loại tế bào. ?Cấu tạo gồm mấy lớp? Mỗi lớp gồm những loại tế bào nào? -HS trả lời -GV nhận xét và kết luận Cơ thể gồm 2 lớp: - Lớp ngoài:+ Tế bào gai ® bảo vệ, tấn công. + Tế bào mô bì-cơ ® bảo vệ. - Lớp trong: + Tế bào thần kinh. + Tế bào sinh sản. + Tế bào mô cơ- t.hoá giữa là tầng keo mỏng c.Hoạt động 3: ( 10 phút) III. Dinh dưỡng và sinh sản: - GV yêu cầu HS quan sát hình 8.1. ?Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào? ?Nhờ tế bào nào mà mồi được tiêu hoá? ?Thuỷ tức có một hình túi, vậy thải bả như thế nào? - Thuỷ tức chưa có cơ quan hô hấp - sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể. - Quan sát hình 8.1 ?Trên tranh thuỷ tức có hiện tượng gì? - GV giới thiệu 3 cách sinh sản. - HS đọc thông tin SGK. 1. Dinh dưỡng: - Nhờ tế bào gai và các tua miệng, tiêu hoá mồi nhờ tế bào mô bì cơ tiêu hoá. - Chất dinh dưỡng hoà tan vào cơ thể - thải bả qua lổ miệng. 2. Sinh sản: - Mọc chồi. - Sinh sản hữu tính. - Tái sinh. IV.Củng cố:( 4 phút) - HS đọc ghi nhớ SGK. ?Nêu ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thuỷ tức? ?Nếu đem thuỷ tức cắt làm đôi thì có hiện tượng gì? V.Dặn dò: (2 phút) - Trả lời câu 2,3 SGK/32 vào vở học. - Đọc và ghi nhớ mục “Em có biết”. - Kẻ bảng 1/33 và bảng 2/35 vào vở bài tập. Ngày soạn: 22/09/2008 Ngày giảng: 25/09/2008 Tiết 09 Bài 1: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Hiểu được ruột khoang sống chủ yếu ở biển, rất đa dạng và phong phú về số lượng cá thể, nhất là ở biển nhiệt đới. -Nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở biển. -Giải thích được cấu tạo của Hải quỳ và san hô thích nghi với lối sống bám cố định ở biển. 2.Kỹ năng: - Quan sát , nhận dạng các động vật Ruột khoang qua hình vẽ. 3.Thái độ: - Yêu thiên nhiên, yêu động vật, có ý thức bảo vệ chúng. B.Chuẩn bị của thầy và trò: 1.Chuẩn bị của thầy: -Tranh vẽ cấu tạo thuỷ tức, sứa hải quỳ, san hô. 2. Chuẩn bị của trò: - Kiến thức về ruột khoang. -Phiếu học tập bảng trang 1/33, 2/35. C.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định tổ chức: (1phút ) Sỉ số? Vắng? Lý do? 7A: 7B: 7C: II.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ?Trình bày đặc điểm cấu tạo trong của thuỷ tức? III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề:(2phút) Ngành ruột khoang có khoảng 10.000 loài. Trừ một số nhỏ sống ở nước ngọt, còn lại hầu hết sống ở biển. Ruột khoang phân bố hầu hết các vùng biển trên thế giới. Ruột khoang ở biển gồm: Sứa, hải quỳ, san hô... 2.Phát triển bài: a.Hoạt động 1: (10 phút) I.Sứa: Hoạt động của thầy và trò Nội dung -Tranh vẽ cấu tạo thuỷ tức và sứa -Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm hoàn thành bảng1/33. ?Nêu đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống di chuyển tự do như thế nào? (Cấu tạo giống thuỷ tức, tầng keo dày dề nổi, khoang tiêu hoá thu hẹp lại, tua dù có nhiều ở mép dù) Bắt mồi bằng tua miệng – là ĐV ăn thịt. - Quan sát hình 8.2 SGK. -HS trả lời, bổ sung-GV nhận xét, kết luận. -Cơ thể hình dù, có miệng phía dưới, tầng keo dày và khoang tiêu hoá. -Di chuyển bằng cách co bóp dù đẩy nước qua lỗ miệng tiến về phía ngược lại b.Hoạt động 2: ( 10 phút) II. Hải quỳ : -GV treo tranh cấu tạo Hải quỳ + n/c SGK ?Hải quỳ có hình dạng cơ thể và cấu tạo như thế nào? (Tua miệng có màu rực rỡ như cánh hoa) -Sống vào bờ đá và ăn ĐV nhỏ. -HS trả lời -GV nhận xét và kết luận -Cơ thể hình trụ dài2-5cm -Lỗ miệng phía trên xung quanh nhiều tua miệng xếp đối xứng c.Hoạt động 3: ( 10 phút) III. San hô : - Tranh vẽ cấu tạo san hô + thông tin SGK, thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2/35 ?Tại sao cơ thể san hô cứng và chắc? ?Vì sao san hô sống thành tập đoàn? -HS trả lời -GV nhận xét và kết luận. -Sống bám, cơ thể hình trụ. -Sinh sản bằng cách mọc chồi, không tách rời tập đoàn có khaong ruột thông với nhau. -Khung xương đá vôi hình khối, hình cành cây vững chắc. IV.Củng cố:( 4 phút) - HS đọc ghi nhớ SGK/35. ?So sánh san hô và thuỷ tức trong sinh sản vô tính và mọc chồi? V.Dặn dò: (2 phút) - Đọc và ghi nhớ mục “Em có biết”. - Trả lời câu hỏi 2,3/35 - Kẻ bảng trang 37 . VI.Bổ sung: Ngày soạn: 26/09/2008 Ngày giảng: 30/09/2008 Tiết 10 Bài 10: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Thông qua cấu tạo thuỷ tức, san hô, sứa mô tả được đặc điểm chung của ngành ruột khoang. -Nhận biết được vai trò của ngành ruột khoang đối với hệ sinh thái biển và đời sống con người. 2.Kỹ năng: Quan sát , quan sát tranh vẽ nhận xét, so sánh. 3.Thái độ: Yêu thiên nhiên, yêu động vật, có ý thức bảo tồn động vật biển. B.Chuẩn bị của thầy và trò: 1.Chuẩn bị của thầy: -Tranh vẽ cấu tạo thuỷ tức, sứa, hải quỳ, san hô. 2. Chuẩn bị của trò: - Kiến thức về ruột khoang. -Phiếu học tập bảng trang 37. C.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định tổ chức: (1phút ) Sỉ số? Vắng? Lý do? 7A: 7B: 7C: II.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ?San hô, thuỷ tức có đặc điểm gì giống và khác nhau về cấu tạo, di chuyển, sinh sản? III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề:(2phút) Dù rất đa dạng về cấu tạo, lối sống và kích thước nhưng các loài Ruột khoang đều có chung những đặc điểm, vì vậy khoa học vẫn xếp chúng vào cùng một ngành. Đó là những đặc điểm chung gì?..................... 2.Phát triển bài: a.Hoạt động 1: (19 phút) I.Đặc điểm chung: Hoạt động của thầy và trò Nội dung -Tranh vẽ H10.1 SGK/37 -Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát tranh hoàn thành bảng 37 và đổi chéo bài . -GV đưa ra đáp án, HS nhận xét. ?Nêu đặc điểm chung ngành Ruột khoang? -HS trả lời, bổ sung-GV nhận xét, kết luận. -Cơ thể có đối xứng toả tròn. -Ruột có dạng túi. -Cấu tạo thành cơ thể : 2 lớp TB. -Đều có gai để tự vệ và tấn công. b.Hoạt động 2: ( 12 phút) II. Vai trò : -GV yêu cầu HS đọc thông tin /38SGK -HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: ?Ruột khoang có vai trò gì trong môi trường biển và trong đời sống con người? (San hô có giá trị kinh tế cao trong ngàmh y học: ghép xương). ? Ruột khoang có hại gì? (Gây độc, cản trở giao thông đường thuỷ) -HS trả lời -GV nhận xét và kết luận -Tạo phong cảnh độc đáo ở đại dương, có vai trò về mặt sinh thái. -Làm nguyên liệu để trang trí và trang sức. -Cung cấp nguyên liệu vôi trong xây dựng. -Cung cấp thức ăn cho con người. IV.Củng cố:( 4 phút) - HS đọc ghi nhớ SGK/38. ?Cấu tạo của Ruột khoang sống bám và sống tự do có đặc điểm gì chung? V.Dặn dò: (2 phút) - Đọc và ghi nhớ mục “Em có biết”. - Trả lời câu hỏi 2,3,4/38 SGK - Kẻ bảng trang 42 vào vở bài tập và tìm hiểu nơi sống, cấu tạo,di chuyển của Sán lá gan . VI.Bổ sung: ***************************************************** Ngày soạn: 05/10/2008 Ngày giảng: 07/10/2008 Tiết 11 Bài 11: NGÀNH GIUN DẸP SÁN LÁ GAN A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Nhận biết được sán lông còn sống tự do và mang đầy đủ các đặc điểm của ngành Giun dẹp. -Hiểu được cấu tạo của Sán lá gan đại diện cho Giun dẹp nhưng thích nghi với ký sinh. -Giải thích được vòng đời của Sán lá gan qua nhiều giai đoạn ấu trùng kèm theo thay đổi vật chủ, thích nghi vòng đời ký sinh. 2.Kỹ năng: Quan sát , phân tích. 3.Thái độ: Học sinh có thế giới quan khoa học. B.Chuẩn bị của thầy và trò: 1.Chuẩn bị của thầy: -Tranh vẽ cấu tạo ngoài và trong của sán lá gan, vòng đời của sán lá gan. 2. Chuẩn bị của trò: - Kiến thức về sán lá gan, một số loài ốc nhỏ. -Phiếu học tập bảng trang 42 SGK. C.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định tổ chức: (1phút ) Sỉ số? Vắng? Lý do? 7A: 7B: 7C: II.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ?Cho biết những đặc điểm chung của ruột khoang? III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề:(2phút) Trâu bò và gia súc nói chung ở nước ta bị mắc bệnh sán lá nói chung và sán lá gan nói riêng rất nặng nề. Hiểu biết về sán lá gan sẽ giúp con người biết cách giữ vệ sinh cho gia súc. Đây là một biện pháp quan trọng để nâng cao hiệu quả chăn nuôi gia súc ........... 2.Phát triển bài: a. Hoạt động 1: (8 phút) I. Nơi sống, cấu tạo, di chuyển: Hoạt động của thầy và trò Nội dung -Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK/41. ?Sán lá gan sống ở đâu? Đặc điểm ĐV có sán lá gan sống ký sinh. -Tranh sán lá gan-HS quan sát. ?Sán lá gan có cấu tạo như thế nào? ?So với sán lông thì sán lá gan có đặc điểm gì khác?(Sán lá gan có cơ quan tiêu hoá, cơ quan sinh dục phát triển) ?Sán lá gan di chuyển như thế nào? (Nhờ các cơ nên có thể chun,dãn, phồng dẹp để chui rúc, luồn lách trong môi trường sống ký sinh) -HS trả lời, bổ sung-GV nhận xét, kết luận. -Sống ký sinh ở gan, mật trâu, bò. -Hình lá, dẹp, dài2-5cm, mắt và lông bơi tiêu giảm, các giác bám phát triển. -Di chuyển nhờ cơ dọc, cơ vòng, cơ lưng bụng phát triển. b. .Hoạt động 2: ( 8 phút) II. Dinh dưỡng : -GV yêu cầu HS đọc thông tin /41 SGK, quan sát tranh cấu tạo trong ?Mô tả quá trình dinh dưỡng sán lá gan? (..phân nhiều nhánh nhỏ để vừa tiêu hóa vừa dẫn chất dinh dưỡng nuôi cơ thể). -HS trả lời -GV nhận xét và kết luận -Hầu có cơ khoẻ giúp miệng hát chất dinh dưỡng từ môi trường ký sinh® đưa vào 2 nhánh ruột. c. Hoạt động 3: ( 8 phút) III. Sinh sản: -GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK ?Cơ quan sinh sản gồm nhữngbộ phận nào? Sán lá gan thuộc loại ĐV gì? (Cấu tạo dạng ống phân nhánh và phát triển chằng chịt). -HS hoàn thành bảng/42 SGK, đổi chéo bài cho nhau và nhận xét. -Tranh vòng đời sán lá gan.-HS nghiên cứu thông tin SGK.GV giới thiệu và hướng dẫn HS mô tả vòng đời của sán lá gan. ?Vòng đời sán lá gan bị ảnh hưởng như thế nào nếu xảy ra 1 trong các nguyên nhân sau: trứng không gặp nước, ấu trùng không gặp ốc thích hợp, ốc bị ĐV khác ăn, kén bám vào cỏ, bèo không được trâu bò ăn? (Vòng đời của san lá gan bị gián đoạn không phát triển được). -HS trả lời -GV nhận xét và kết luận 1.Cơ quan sinh dục: -Cơ quan sinh dục đực, cái và tuyến noãn hoàng®lưỡng tính. 2. Vòng đời: đẻ gặp nc Sán lá gan tr. thành ®trứng ® nở thành ấu trùng ký sinh ở gan, mật có lông bơi (sinh sản ấu trùng có đuôi) ¯ trâu bò ăn Chui vào ốc ¯ Bám vào cỏ, bèo rụng đuôi kết kén IV.Củng cố:( 4 phút) - HS đọc ghi nhớ SGK/43 . ?Vì sao trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều? V.Dặn dò: (2 phút) - Đọc và ghi nhớ mục “Em có biết”. - Kẻ bảng trang 45/ SGK ? So sánh Sán lông, sán lá gan, sán dây về đặc điểm cấu tạo?... VI.Bổ sung: Ngày soạn: 06/10/2008 Ngày giảng: 09/10/2008 ***************************************************** Tiết 12 Bài 12: MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN DẸP A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Nhận biết được đặc điểm của 1 số giun dẹp ký sinh khác nhau từ 1 số đại diện về các mặt kích thước, tác hại, kả năng xâm nhập vào cơ thể. -Trên cơ sở các hoạt động tự rút ra những đặc điểm chung của ngành giun dẹp. 2.Kỹ năng: Quan sát , phân tích và so sánh. 3.Thái độ: Học sinh có ý thức bảo vệ cơ thể. B.Chuẩn bị của thầy và trò: 1.Chuẩn bị của thầy: -Tranh vẽ sán lá máu, san bã trầu, sán dây. 2. Chuẩn bị của trò: - Kiến thức về giun dẹp. -Phiếu học tập bảng trang 45. C.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định tổ chức: (1phút ) Sỉ số? Vắng? Lý do? 7A: 7B: 7C: II.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ?Trình bày nơi sống, cấu tạo, dinh dưỡng và vòng đời của sán lá gan? III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề:(2phút) Sán lá, sán dây có số lượng rất lớn, con đường chúng xâm nhập vào cơ thể rất đa dạng. Vì thế cần phải tìm hiểu chúng để có biện pháp phòng tránh cho con người và gia súc, giữa cácloại sán đó nó có những đặc điểm chung mà người ta xếp nó vào ngành giun dẹp............. 2.Phát triển bài: a.Hoạt động 1: (16 phút) I.Một số giun dẹp khác: Hoạt động của thầy và trò Nội dung -Tranh vẽ H12-GV giới thiệu 1 số giun dẹp HS nghiên cứu thông tin, quan sát tranh ?Sán lá máu, sán dây có những đặc điểm gì đặc biệt? ?Giun dẹp thường ký sinh ở bộ phận nào trong cơ thể người và ĐV? Vì sao? ? Để phòng tránh giun dẹp ký sinh, cần ăn uống vệ sinh thế nào cho người và gia súc? (Ăn chín, uống sôi, tắm rửa chỉ chọn nước sạch tránh bệnh sán máu)-Vệ sinh sau lũ lụt, vệ sinh môi trường -HS trả lời, bổ sung-GV nhận xét, kết luận. -Sán lá máu: Ký sinh ở máu người, cơ thể phân tính thường cặp đôi. -Sán bã trầu: ký sinh ở ruột lợn, cơ quan tiêu hoá và sinh dục phát triển -Sán dây: Ký sinh ở ruột non của người và cơ bắp trâu bò, đầu có giác bám, thân gồm nhiều đốt,1 cơ quan sing dục lưỡng tính, mỗi đốt cuối chứa đầy trứng. b.Hoạt động 2: ( 16 phút) II. Đặc điểm chung : -GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin thảo luận nhóm hoàn thành bảng trả lời câu hỏi: ?Đặc điểm chung của ngành giun dẹp? -HS trả lời -GV nhận xét và kết luận -Cơ thể dẹp đối xứng 2 bên phân biệt được đầu đuôi lưng, bụng. -Ruột phân nhiều nhánh chưa có hậu môn -Có giác bám cơ quan sinh sản phát triển, ấu trùng phát triển qua các vật chủ trung gian. IV.Củng cố:( 4 phút) - HS đọc ghi nhớ SGK/46. ?Sán lá gan, sán dây, sán lá máu xâm nhập vào cơ thể vật chủ bằng những con đường nào? V.Dặn dò: (2 phút) - Đọc và ghi nhớ mục “Em có biết”. - Trả lời câu hỏi 2,3/46SGK ? Giun đũa sống ở đâu? Cấu tạo và di chuyển như thế nào? Vòng đời và cách phòng tránh giun đũa?...... . VI.Bổ sung: ***************************************************** Ngày soạn: 08/10/2008 Ngày giảng: 14/10/2008 Tiết 13 Bài 13: NGÀNH GIUN TRÒN GIUN ĐŨA A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo ngoài, trong và dinh dưỡng của Giun đũa thích nghi với ký sinh. - Giải thích được vòng đời của Giun đũa. 2.Kỹ năng: Quan sát tranh vẽ. 3.Thái độ: Biết cách phòng trừ giun đũa- một bệnh phổ biến ở Việt Nam. B.Chuẩn bị của thầy và trò: 1.Chuẩn bị của thầy: - Tranh vẽ cấu tạo ngoài, trong, sơ đồ vòng đờiGiun đũa - Mẫu ngâm giun đũa. 2. Chuẩn bị của trò: - Kiến thức về giun đũa về cấu tạo, di chuyển và vòng đời. - Phiếu học tập bảng trang 45. C.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định tổ chức: (1phút ) Sỉ số? Vắng? Lý do? 7A: 7B: 7C: II.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ?Nêu các đặc điểm chung của ngành giun dẹp? Kể tên các đại diện tiêu biểu? III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề:(2phút) Giun đũa là động vật thường sống ký sinh ở ruột non của người ( đặc biệt là trẻ em) gây ra đau bụng, đôi khi gây tắc ruột và tắc ống mật, vậy chúng có cấu tạo ngoài và trong như thế nào? Vòng đời phát triển ra sao? Chúng gây tác hại gì?.... 2.Phát triển bài: a.Hoạt động 1: (17 phút) I.Cấu tạo ngoài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - HS nghiên cứu thông tin/47,quan sát tranh ?Cho biết cấu tạo ngoài của giun đũa? ? Bao ngoài cơ thể chúng là lớp Cuticun, lớp này có tác dụng gì? (Giúp Giun đũa không bị tiêu huỷ bởi dịch tiêu hoá trong ruột người) - HS trả lời, bổ sung-GV nhận xét, kết luận. - Cơ thể hình ống, dài bằng chiếc đũa, con đực nhỏ ngắn, đuôi cong. - Lớp Cuticun bọc ngoài®bộ áo giáp. b.Hoạt động 2: ( 16 phút) II. Cấu tạo trong và di chuyên : - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát tranh, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: ? Đặc điểm cấu tạo trong của giun đũa? ? So sánh tốc độ tiêu hoá so với giun dẹp? (Ống tiêu hoá: Miệng, hầu, ruột, hậu môn) ? Chúng di chuyển như thế nào? Có ý nghĩa như thế nào với đời sống ký sinh? (Chỉ có cơ dọc p.triển®Thích hợp với động tác chui rúc trong môi trường sống ký sinh) - HS trả lời -GV nhận xét và kết luận Lớp biểu bì - Thành cơ thể: Lớp cơ dọc ptriển - Khoang cơ thể chưa chính thức chứa ống tiêu hoá, tuyến sinh dục dài và cuộn khúc như búi chỉ trắng - Di chuyển hạn chế: chỉ cong cơ thể và dãn ra b.Hoạt động 3: ( 16 phút) III. Dinh dưỡng : - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: ? Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa sinh học gì? ? Nếu giun đũa thiếu lớp Cuticun thì chúng như thế nào? ? Nhờ đặc điểm nào của giun đũa chui được vào ống mật và hậu quả như thể nào? ? Tốc độ tiêu hoá giun đũa ,giun dẹp loại nào cao hơn? Vì sao? - HS trả lời -GV nhận xét và kết luận - Ống tiêu hoá: Miệng, hầu, ruột, hậu môn. - Hầu phát triển hút chất dinh dưỡng nhanh, nhiều. b.Hoạt động 4: ( 16 phút) IV. Sinh sản : - HS quan sát tranh: ? Thụ tinh trong có tác dụng gì? ? Dựa vào khả năng sinh sản của giun đũa, hãy cho biết khả năng phát tán của giun đũa? - Tranh vẽ vòng đời giun đũa ? Mô tả vòng đời giun đũa? ? Chúng ta phải làm gì để phòng tránh bệnh giun đũa? ? Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun từ 1-2 lần trong 1 năm? - HS trả lời - GV nhận xét và kết luận 1. Cơ quan sinh dục - Cơ thể phân tính - Tuyến sinh dục dạng ống : Con đực 1ống, con cái 2 ống. - Thụ tinh trong và đẻ 200.000 trứng mỗi ngày. 2. Vòng đời của giun đũa: - Trứng theo phân ra ngoài, gặp ẩm và thoáng khí, phát triển thành ấu trùng trong trứng. - Người ăn phải ấu trùng đến ruộth non chui vào máu, đi qua gan, tim, phổi rồi lại về ruột non lần thứ 2 mới ký sinh ở đây IV.Củng cố:( 4 phút) - HS đọc ghi nhớ SGK/49. ? Đặc điểm cấu tạo nào của giun đũa khác với sán lá gan? V.Dặn dò: (2 phút) - Trả lời câu hỏi 2,3/49SGK- Đọc và ghi nhớ mục “Em có biết”. - Kẻ bảng trang 51/SGK ? Tìm hiểu và so sánh đặc điểm của Giun đũa, Giun kim, Giun móc....?Đặc điểm chung của ngành giun tròn?...... . VI.Bổ sung: ***************************************************** Ngày soạn: 12/10/2008 Ngày giảng: 16/10/2008 Tiết 14 Bài 14: MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN TRÒN A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Hiểu biết thêm về các loài giun tròn ký sinh khác như: giun kim, giun móc, giun chỉ. - Xác định được đặc điểm chung của ngành Giun tròn để phân biệt chúng với các loài giun sán khác. 2.Kỹ năng: Quan sát tranh vẽ để rút ra nhận xét. 3.Thái độ: Biết cách phòng tránh các bệnh về giun.. B.Chuẩn bị của thầy và trò: 1.Chuẩn bị của thầy: - Tranh vẽ các loài giun sống ký sinh: Giun móc, giun kim... 2. Chuẩn bị của trò: - Kiến thức về giun tròn. - Phiếu học tập bảng trang 51SGK. C.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định tổ chức: (1phút ) Sỉ số? Vắng? Lý do? 7A: 7B: 7C: II.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ? Trình bày đặc điểm cấu tạo của giun đũa? III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề:(2phút) Phần lớn giun tròn sống ký sinh trên cơ thể ĐV, TV, con người . Trong số các loài đó đáng chú ý hơn cả là giun móc.... Chúng sống ký sinh và gây ra nhiều bệnh ở mức độ khác nhau. Làm cách nào để phòng tránh? Giun tròn tuy sống đa dạng nhưng vẫn có những đặc điểm chung.... 2.Phát triển bài: a.Hoạt động 1: (15 phút) I.Một số giun tròn khác: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - HS quan sát H14.1,14.2,14.3, thảo luận trả lời câu hỏi: ? Đặc điểm cấu tạo của giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa? ? Chúng sống ký sinh ở đâu gây ra tác hại gì cho vật chủ? ? Sơ đồ vòng đời giun kim? ? Giun kim gây cho tre em nhiều phiền toái như thế nào? Do thói quen nào của trẻ em mà giun khép kín được vòng đời? ? Để đề phòng bệnh giun, chúng ta phải có biện pháp gì? (....) - HS trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. - Giun kim sống ký sinh ở ruột già người (trẻ em), đầu tù đuôi nhọn. - Giun móc câu sống ký sinh ở tá trạng người cơ thể có hình dạng như móc câu - Giun rễ lúa ký sinh ở rễ lúa làm thối rễ, lá úa. * Vòng đời khép kín: đẻ trứmg ở hậu môn, trẻ ngứa đưa tay gãi và bú tay, trứng giun theo xuống ruột sống ký sinh tại đây thành giun trưởng thành. b.Hoạt động 2: ( 16 phút) II. Đặc điểm chung : - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, thảo luận nhóm hoàn thành bảng/51SGK. Đổi chéo bài - GV đưa đáp án giúp HS nhận xét bài của bạn. ? Ngành giun tròn có những đặc điểm chung gì? - HS trả lời - GV nhận xét và kết luận - Cơ thể hình trụ, thuôn 2 đầu. - Khoang cơ thể chưa chính thức. - Cơ quan tiêu hoá: Miệng đến hậu môn - Phần lớn sống ký sinh. IV.Củng cố:( 4 phút) - HS đọc ghi nhớ SGK/51. ? Căn cứ nơi sống ký sinh hãy so sánh giun kim và giun móc câu, loài giun nào nguy hiểm hơn? Loài nào dễ phòng chống hơn? V.Dặn dò: (2 phút) - Trả lời câu hỏi 2,3/52SGK- Đọc và ghi nhớ mục “Em có biết”. ? Tìm hiểu hình dạng và cấu tạo giun đất? VI.Bổ sung: *****************************************************

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_chuong_2_nganh_ruot_khoang_nguyen_thi.doc