I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: - Học sinh nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- Học sinh nắm được sơ lược cách phan chia giới động vật.
2/ Kỹ năng :- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3/ Thái độ : Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
4- GD MT
Đông vật có vai trò quan trọng đối với tự nhiên và con người.Vì vậy ta cần phải tạo điều kiện bảo vệ chăm sóc để những động vật có lợi ngày càng được bảo tồn phát triển đem lại nguồn lợi lớn cho tự nhiên và con người còn đối động gây hại cần phải hạn chế môi trường phát sinh, tiêu diệt chúng ở thời kì ấu trùng để đảm bảo sức khoẻ cho con người.
II.CÁC KỸ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI .
- Kĩ năng tìm kiếm , xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, để phân biệt giữa động vật và thực vật và vai trò của động vật trong tự nhiên và đời sống con người.
- Kĩ năng hợp tác láng nghe tích cực.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày suy nghĩ/ ý tưởng trước tổ nhóm.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Hỏi chuyên gia
- Dạy học nhóm
- Vấn đáp - tìm tòi
- Trình bày 1 phút
IV. PHƯƠNG TIỆN.
- Tranh ảnh về động vật và môi trường sống.
- Kiểm tra sĩ số.
2.Bài cũ
- Hãy kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở? Chúng có đa dạng, phong phú không?
- Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?
3. Bài mới
Nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng cách nào?
4. Kết nối
68 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 322 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình học kì 1 - Tăng Hải Lâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1- TIẾT 1 Ngày soạn:14/08/2011
Bài: 01 THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT RẤT ĐA DẠNG VÀ PHONG PHÚ
I- Mục tiêu:
1-Kiến thức:
-Hs chứng minh được sự đa dạng phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
2-Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát so sánh.
Kỹ năng hoạt động nhóm
3- Thái độ : Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.
II- Các kĩ năng cơ bản được GD
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, để tìm hiểu thế giới động vật đa dạng và phong phú.
- Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tự tin trong trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
III- Các Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Động não
- Chúng em biết 3
- Vấn đáp- tìm tòi
- Trực quan
IV-Đồ dùng dạy- học:
GV: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng.
HS: Đọc trước bài mới.
V- Hoạt động dạy học:
1-ổn định lớp:
2-Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra)
3-Hoạt động dạy-học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
15’
HOẠT ĐỘNG 1
TÌM HIỂU SỰ ĐA DẠNG LOÀI VÀ SỰ PHONG PHÚ VỀ SỐ LƯỢNG CÁ THỂ
- Gv yêu cầu Hs nghiên cứu thông tin Sgk, quan sát hình 1.1 và 1.2 à thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào?
+ Hãy kể tên loài Đv trong:
Một mẻ kéo lưới ở biển?
Tát một ao cá?
Đánh bắt ở hồ?
Chặn dòng nước suối nông?
+ Ban đêm mùa hè ở trên cánh có những loài Đv nào phát ra tiếng kêu?
- Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm?
- Gv yêu cầu Hs tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật.
- Gv thông báo thêm: một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người.
- Cá nhân đọc thông tin Sgkà quan sát hìnhà thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.Nêu được
+ Số lượng loài hiện nay 1,5 triệu.
+ Kích thước khác nhau.
- 1 vài Hs trình bày đáp ánà Hs khác bổ sung.
- Hs thảo luận nhóm từ những thông tin đọc được hay xem thực tế. Yêu cầu nêu được:
Dù ở ao, hồ hay suối đều có nhiều loại Đv khác nhau sinh sống.
+ Ban đêm mùa hè thường có một số loài Đv như: cóc, ếch, nhái, dế mèn, sâu bọphát ra tiếng kêu.
- Đại diện nhóm trình bày đáp ánà nhóm khác bổ sung.
- Yêu cầu nêu được: Số cá thể trong loài rất nhiều.
* KL:
Thế giới Đv rất đa dạng về loài và đa dạng về số cá thể trong loài
20’
HOẠT ĐỘNG 2: ĐA DẠNG VỀ MÔI TRƯỜNG SỐNG
- Gv yêu cầu Hs đọc thông tin quan sát hình 1.4 à thảo luận nhóm à hoàn thành bài tập. Điền chú thích.
- Gv tiếp tục cho Hs thảo luận:
+ Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
+ Nguyên nhân nào khiến Đv ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực?
+ Đv nước ta có đa dạng phong phú không? Tại sao?
- Gv hỏi thêm:
+ Hãy cho ví dụ để chứng minh sự phong phú về mppi trường sống của Đv?
- Gv cho Hs thảo luận toàn lớp.
- Yêu cầu tự rút ra kết luận.
- cá nhân tự nghiên cứuà trao đổi nhómà hoàn thành bài tập. Yêu cầu:
+ Dưới nước: cá, tôm, mực
+ Trên cạn: Voi, gà, hươu, chó
+ Trên không: các loài chim
- Cá nhân vận dụng kiến thức đã cóà trao đổi nhómà yêu cầu nêu được.
+ Chim cánh cụt có bộ lông dày xốp, lớp mỡ dưới da dàyà giữ nhiệt.
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thực vật phong phú, phát triển quanh nămà thức ăn nhiều, nhiệt độ phù hợp.
+ Nước ta Đv cũng phong phú vì nằm trong khí hậu nhiệt đới.
- Hs có thể nêu thêm 1 số loài khác ở các môi trường như: Gấu trắng bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng đáy biển, lươn đáy bùn
- Đại diện nhóm trình bày đáp ánà nhóm khác bổ sung.
* KL:
Đôïng vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống.
4- Thực hành:
- Gv gọi 1 Hs đọc phần kết luận cuối bài.
-Hs làm bài tập:
B 1. Hãy đánh dấu nhân vào câu trả lời đúng.
Động vật có ở khắp mọi nơi do:
chúng có khả năng thích nghi cao.
Sự phân bố có sẵn từ xa xưa.
Do con người tác động.
B 2. Hãy đánh dấu nhân vào những câu trả lời đúng.
Động vật đa dạng , phong phú do:
Số cá thể nhiều.
Sinh sản nhanh.
Số loài nhiều.
Động vật sống ở khắp mọi nơi trên trái đất.
Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới.
Động vật di cư từ những nơi xa đến.
5- Vận Dụng: Học bài trả lời câu hỏi Sgk.
Kẻ bảng 1 tr 9 vào vở bài tập.
**************************************************
Tuần 01- Tiết 02 Ngày soạn:14/08/2011
Bài:02 - PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: - Học sinh nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- Học sinh nắm được sơ lược cách phan chia giới động vật.
2/ Kỹ năng :- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3/ Thái độ : Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
4- GD MT
Đông vật có vai trò quan trọng đối với tự nhiên và con người.Vì vậy ta cần phải tạo điều kiện bảo vệ chăm sóc để những động vật có lợi ngày càng được bảo tồn phát triển đem lại nguồn lợi lớn cho tự nhiên và con người còn đối động gây hại cần phải hạn chế môi trường phát sinh, tiêu diệt chúng ở thời kì ấu trùng để đảm bảo sức khoẻ cho con người.
II.CÁC KỸ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI .
- Kĩ năng tìm kiếm , xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, để phân biệt giữa động vật và thực vật và vai trò của động vật trong tự nhiên và đời sống con người.
- Kĩ năng hợp tác láng nghe tích cực.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày suy nghĩ/ ý tưởng trước tổ nhóm.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Hỏi chuyên gia
- Dạy học nhóm
- Vấn đáp - tìm tòi
- Trình bày 1 phút
IV. PHƯƠNG TIỆN.
- Tranh ảnh về động vật và môi trường sống.
V. TiÕn tr×nh bµi gi¶ng
1. æn ®Þnh tæ chøc
- Kiểm tra sĩ số.
2.Bài cũ
- Hãy kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở? Chúng có đa dạng, phong phú không?
- Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?
3. Bài mới
Nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng cách nào?
4. Kết nối
Ho¹t ®éng 1: Ph©n biÖt ®éng vËt víi thùc vËt.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
10’
HOẠT ĐỘNG 1: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
- Gv yêu cầu Hs đọc thông tin quan sát hình 2.1 à trao đổi nhómà hoàn thành bảng 1 Sgk.
- Gv kẻ bảng 1 lên bảng để Hs chữa bài.
- Gv nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng sau:
- cá nhân quan sát hình vẽ, đọc chú thíchà ghi nhớ kiến thứcà trao đổi nhómà tìm câu trả lời.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhómà nhóm khác theo dõi và bổ sung.
- Hs theo dõi và tự sửa chữabài.
Bảng 1: So sánh động vật với thực vật
Đặc
điểm đối cơ tượng thể
phân
biệt
Cấu tạo từ tế bào
Thành xenlulôzơ ở tế bào
Lớn lên và sinh sản
Chất hữu cơ
nuôi cơ thể
Khả năng di chuyển
Hệ thần kinh và giác quan
Không
có
Không
có
Không
có
Tự tổng hợp được
Sử dụng chất hữu cơ có sẵn
Không
có
Không
có
Thực vật
v
v
v
v
v
v
Động vật
v
v
v
v
v
v
- Gv yêu cầu Hs tiếp tục thảo luận:
+ Đv giống thực vật ở những điểm nào?
+ Động vật khác thực vật ở điểm nào?
- các nhóm dựa vào kết quả của bảng 1 à thảo luận nhóm tìm câu trả lời. Yêu cầu:
+ đặc điểm giống nhau: Cấu tạo từ tế bào, lớn lên, sinh sản.
+ Đặc điểm khác nhau: Di chuyển, dị dưỡng, thần kinh, giác quan, thành tế bào.
- Đại diện nhóm trả lờià nhóm khác bổ sung.
5’
HOẠT ĐỘNG 2: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
- Yêu cầu Hs làm bài tập ở mục II Sgk
- Gv ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung.
- Gv thông báo đáp án đúng các ô: 1, 3, 4.
- Gv yêu cầu Hs rút ra kết luận
- Hs chọn 3 đặc điểm cơ bản của động vật.
- 1 vài em trả lời à lớp bổ sung
- Hs theo dõi và tự sửa chữa.
* KL:
Đv có những đặc điểm phân biệt với thực vật:
+ Có khả năng di chuyển.
+ Có hệ thần kinh và giác quan
+ Chủ yếu dị dưỡng
5’
HOẠT ĐỘNG 3: SƠ LƯỢC PHÂN CHIA GIỚI THỰC VẬT
- Gv giới thiệu.
+ Giới thực vật được chia thành 20 ngành thể hiện ở hình 2.2 trong Sgk.
+ Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản.
- Hs nghe ghi nhớ kiến thức.
* KL: Có 8 ngành động vật
- Đv không xương sống: 7 ngành
- Đv có xương sống: 1 ngành
15’
HOẠT ĐỘNG 4: VAI TRÒ CỦA ĐỘNG VẬT
- Gv yêu cầu Hs hoàn thành bảng 2
- Gv kẻ sẵn bảng 2 để Hs chữa bài
- Hs trao đổi nhóm hoàn thành bảng 2.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quảà nhóm khác bổ sung.
Bảng 2: Động vật với đời sống con người
TT
Các mặt lợi, hại
Tên động vật đại diện
1
Đv cung cấp nguyên liệu cho con người:
- Thực phẩm
- Tôm, cá, chim, lợn, bò, trâu, thỏ, vịt
- Lông
- Gà, vịt, chồn, cừu
- Da
- Trâu, bò, lợn, cừu, rắn, cá sấu
2
Động vật dùng làm thí nghiệm cho:
- Học tập, nghiên cứu khoa học
- Trùng biến hình, thuỷ tức, giun, thỏ, ếch, chó
- Thử nghiệm thuốc
- Chuột bạch, khỉ
3
Động vật hỗ trợ cho người trong:
- Lao động
- Trâu, bò, lừa, voi
- Giải trí
- Cá heo, các Đv làm xiếc (hổ, báo, voi)
- Thể thao
- Ngựa, trâu chọi, gà chọi
- Bảo vệ an ninh
- Chó nghiệp vụ, chim đưa thư
4
Động vật truyền bệnh sang người
- Ruồi, muỗi, bọ chó, rận, rệp
- Gv nêu câu hỏi:
+ Động vật có vai trò gì trong đời sống con người?
- Hs hoạt động độc lậpà nêu được:
+ Có lợi ích nhiều mặt.
+ Tác hại đối với con người
5- Kiểm tra-đánh giá: 5’
- Gv gọi 1 Hs đọc phần kết luận cuối bài.
- Gv cho Hs trả lời câu hỏi 1 và 3 trong Sgk
6-- Dặn dò: Học bài trả lời câu hỏi trong Sgk, Ngâm rơm cỏ khô vào bình nước trước 5 ngày.
TUẦN 2- TIẾT 3 Ngày soạn : 21-08-2011
Bài: 04 TRÙNG ROI
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
-Hs nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng
- Hs thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào, qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
2/ Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng thu thập kiến thức và kỹ năng hoạt động nhóm.
3/ Thái độ : Giáo dục ỹ thức học tập.
II.CÁC KỸ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng thu thập kiến thức và kỹ năng hoạt động nhóm
- Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tự tin trong trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Động não
- Chúng em biết 3
- Vấn đáp- tìm tòi
- Trực quan
IV- Đồ dùng dạy học :
GV: Phiếu học tập, tranh hình 4.1 à 4.3 SGK
HS: Ôn lại bài thực hành.
V- Hoạt động dạy học:
1. æn ®Þnh tæ chøc : - KiÓm tra sÜ sè.
2.Bài củ: - C©u hái SGK.
3-Khám phá: §éng vËt nguyªn sinh rÊt nhá bÐ, chóng ta ®· ®îc quan s¸t ë bµi tríc, tiÕt nµy chóng ta tiÕp tôc t×m hiÓu mét sè ®Æc ®iÓm cña trïng roi.
4. Kết nối
Ho¹t ®éng 1: Trïng roi xanh
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
20’
HOẠT ĐỘNG 1: TRÙNG ROI XANH
- Gv yêu cầu:
+ Quan sát hình 4.1 và 4.2 Sgk.
+ Hoàn thành phiếu học tập.
- Gv kẻ phiếu học tập lên bảng để Hs chữa bài.
- Gv chữa từng bài tập trong phiếu.
Yêu cầu:
+ Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh.
+ Giải thích thí nghiệm ở mục 4: “ Tính hướng sáng”.
+ Làm nhanh bài tập mục thứ 2 Sgk
- Gv yêu cầu Hs quan sát phiếu chuẩn kiến thức.
Mục 1) Cấu tạo và di chuyển không dạy
- Hs dựa vào hình 4.2 Sgk trả lời, lưu ý nhân phân chia trước rồi đến các phần khác.
- Nhờ có điểm mắt nên có khả năng cảm nhận ánh sáng.
- Đáp án bài tập: Roi, điểm mắt, có thành xenlulôzơ.
- Hs theo dõi và tự sửa chữa.
Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi xanh
Bài tập
Tên động vật
Đặc điểm
Trùng roi xanh
2
Dinh dưỡng
- Tự dưỡng và dị dưỡng
- Hô hấp: trao đổi khí qua màng tế bào.
- Bài tiết: Nhờ không bào co bóp.
3
Sinh sản
- Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc.
- Sau khi theo dõi phiếu à Gv kiểm tra số nhóm có câu trả lời đúng.
- Một vài nhóm nhắc lại nội dung phiếu học tập.
* KL: Hs xem trong phiếu học tập
( mục 4 tính hướng sáng không dạy)
15’
HOẠT ĐỘNG 2: TẬP ĐOÀN TRÙNG ROI
- Gv yêu cầu Hs đọc thông tin Sgk và quan sát hình 4.3 à trao đổi nhómà hoàn thành bài tập mục Sgk (điền vào chỗ trống)
- Gv gọi đại diện các nhóm trả lời.
- Gv chốt lại kiến thức đúng. Từ cần lựa chọn:
1. Trùng roi, 2. Tế bào, 3. Đơn bào, 4. Đa bào
- GV nêu câu hỏi:
+ Tập đoàn vôn vốc dinh dưỡng như thế nào?
+ Hình thức sinh sản của tập đoàn vôn vốc.
* GV lưu ý:
Nếu Hs không trả lời được thì giáo viên giảng:
Trong tập đoàn: 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới.
- Tập đoàn vôn vốc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào?
-GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Cá nhân tự thu nhận kiến thứcà trao đổi nhóm à hoàn thành bài tập.
- Đại diện nhóm trả lờià nhóm khác bổ sung.
- Hs theo dõi và tự sửa chữa (nếu cần)
- Hs thảo luận nhómà thống nhất câu trả lời.
-Yêu cầu nêu được: trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia chức năng cho một số tế bào.
* KL:
- Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hoá chức năng
5- Thực hành: 5’ à 7’
- Gv gọi 1 Hs đọc phần kết luận cuối bài.
- Gv dùng câu hỏi cuối bài
Gợi ý: C1: Có thể gặp trùng roi ở:
+ Váng xanh nổi lên trong các ao, hồ.
+ Trong các vũng nước đọng, nước mưa, nước dự trữ phòng hoảcó màu xanh.
C2: Trùng roi giống thực vật ở các đặc điểm: Có cấu tạo từ tế bào, cũng gồm: Nhân,
chất nguyên sinh; có khả năng dị dưỡng
( Không yêu cầu HS trả lời câu hỏi số 3/19)
6- Vận dụng - Học bài.
- Đọc mục “Em có biết?”
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
*******************************************************
TUẦN 2- TIẾT 4 Ngày soạn:21/08/2011
Bài: 05 TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
I. Môc tiªu
1. KiÕn thøc
- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày.
- HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào.
2. KÜ n¨ng
Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Th¸i ®é
- Giáo dục ý thức học tập.
II.CÁC KỸ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI .
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, để tìm hiểu về cấu tạo
- Kĩ năng hợp tác láng nghe tích cực.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày suy nghĩ/ ý tưởng trước tổ nhóm
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học nhóm
- Vấn đáp - tìm tòi
IV. PHƯƠNG TIỆN.
- Hình phóng to 5.1; 5.2; 5.3 trong SGK.
- Chuẩn bị tư liệu về động vật nguyên sinh.
- HS kẻ phiếu học tập vào vở.
V. TiÕn tr×nh bµi gi¶ng
1. æn ®Þnh tæ choc - Kiểm tra sĩ số.
Câu hỏi SGK.
- Kiểm tra hình vẽ tiết trước của HS.
VB: Chúng ta đã tìm hiểu trùng roi xanh, hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành động vật nguyên sinh: Trùng biến hình và trùng giày.
2. Bài cũ - Kiểm tra sĩ số.
Câu hỏi SGK.
- Kiểm tra hình vẽ tiết trước của HS.
VB: Chúng ta đã tìm hiểu trùng roi xanh, hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành động vật nguyên sinh: Trùng biến hình và trùng giày.
3. Khám phá
- Kiểm tra sĩ số.
Câu hỏi SGK.
- Kiểm tra hình vẽ tiết trước của HS.
VB: Chúng ta đã tìm hiểu trùng roi xanh, hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành động vật nguyên sinh: Trùng biến hình và trùng giày.
4. Kết nối
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
30’
HOẠT ĐỘNG 1: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG DÀY
- Gv yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK, trao đổi nhómà hoàn thành phiếu học tập.
- Gv quan sát hoạt động của các nhóm để hướng dẫn, đặc biệt là nhóm học yếu.
- Gv kẻ phiếu học tập lên bảng để Hs chữa bài.
- Yêu cầu các nhóm lên bảng ghi câu trả lời.
- Gv ghi ý kiến bổ sung của các nhóm vào bảng.
- Gv tìm hiểu số nhóm có câu trả lời đúng và chưa đúngà phân tích để Hs lựa chọn.
- Gv cho Hs theo dõi phiếu kiến thức chuẩn.
- Cá nhân tự đọc các thông tin SGK tr 20, 21
- Quan sát hình 5.1 à 5.3 SGK tr 20, 21 ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
Yêu cầunêu được:
+ Cấu tạo: Cơ thể đơn bào.
+ Di chuyển: lông bơi, chân giả.
+ Dinh dưỡng: nhờ không bào tiêu hóa, thải bã nhờ không bào co bóp.
+ Sinh sản: Vô tính, hữu tính.
- Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời à nhóm khác theo dõi , nhận xét và bổ sung.
- Hs theo dõi phiếu chuẩn, tự sửa chữa nếu cần
Bài
tập
Tên Đ/v
Đặc điểm
Trùng biến hình
Trùng dày
1
Cấu tạo
Di chuyển
-Gồm 1 tế bào có:
+Chất nguyên sinh lỏng, nhân.
+Không bào tiêu hóa, không bào co bóp.
- Nhờ chân giả( do chất nguyên sinh dồn về một phía)
- Gồm 1 tế bào có :
+Chất nguyên sinh, nhân lớn, nhân nhỏ.
+ 2 không bào co bóp, không bào tiêu hóa, rãnh miệng, hầu.
+ lông bơi xung quanh cơ thể.
- Nhờ lông bơi.
2
Dinh dưỡng
- Tiêu hóa nội bào.
-Bài tiết: Chất thừa dồn đến
không bào co bópà thải ra ngoài ở mọi nơi.
-Thức ănà miệngà hầuà không bào tiêu hóaà biến đổi nhờ Enzim
- Chất thải được đưa đến không bào co bópà lỗ thoát ra ngoài
3
Sinh sản
- Vô tính: bằng cách phân đôi cơ thể
- Vô tính: bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang.
- Hữu tính: bằng cách tiếp hợp
-Gv giải thích:
+ Không bào tiêu hóa ở động vật nguyên sinh hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể.
+ Trùng dày: Tế bào mới chỉ có sự phân hóa đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ không giống như con cá, con gà.
+ Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính.
-Gv tiếp tục cho Hs trao đổi :
+ Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hóa mồi của trùng biến hình?
+ Không bào co bóp ở trùng dày khác trùng biến hình như thế nào ?
+ Số lượng nhân và vai trò của nhân.
+ Quá trình tiêu hóa ở trùng dày và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào ?
- Hs nghe giáo viên giải thích.
Mục 1: cấu tạo/21 không dạy
Yêu cầu:
+ Trùng biến hình đơn giản.
+ Trùng đế dày phức tạp.
+ Trùng dày:một nhân dinh dưỡng, một nhân SS
+ Trùng đế dày đã có Enzim để biến đổi thức ăn
* KL: Nội dung trong phiếu học tập
KẾT LUẬN CHUNG: Hs đọc kết luận SGK
5- Thực hành: - Trùng biến hình sống ở đâu và di chuyển, bắt mồi, tiêu hóa mồi như thế nào?
Trùng dày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hóa và thải bã như thế nào?
Cơ thể trùng giày có cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình như thế nào?
6- Vận dụng - Học bài theo phiếu học tập và kết luận SGK
Đọc mục “Em có biết”.
Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
*****************************************************
Tuần 03 - Tiết 05 Ngày soạn:04/09/2011
Bài: 06 TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
I/ Mục tiêu:
1. KiÕn thøc
- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh.
- HS chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng này gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét.
2. KÜ n¨ng
Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức qua kênh hình.
- Kĩ năng phân tích, tổng hợp.
3. Th¸i ®é
- Gi¸o dôc ý thøc vÖ sinh, b¶o vÖ m«i trêng vµ c¬ thÓ.
4- GDMT
Những động vật thuộc ngành động vật nguyên sinh có loài có hại như trùng lị, trùng sốt rét,
chúng ta cần có ý thức phòng bệnh bằng cách giữ vệ sinh môi trường vệ sinh cá nhân, diệt muỗi,
ăn uống hợp vệ sinh
II.CÁC KỸ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, để tìm hiểu về cấu tạo,
cách gây bệnh và bệnh do trùng kiết lị và trùng sốt rét gây ra..
- Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực trong quá trình hỏi chuyên gia.
- Kĩ năng tự bảo vệ bản thân, phòng tránh các bệnh do trùng kiết lị và trùng sốt rét gây nên.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Hỏi chuyên gia - Dạy học nhóm - Vấn đáp - tìm tòi - Trình bày 1 phút
IV. PHƯƠNG TIỆN:
* GV: Tranh hình 6.1 à 6.4 SGK
* HS: Kẻ phiếu học tập bảng 1 tr 24 “ Tìm hiểu về bệnh sốt rét” vào vở
V. TiÕn tr×nh bµi gi¶ng
1/ Ổn định tổ chức lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
+ Trùng biến hình sống ở đâuvà di chuyển, bắt mồi, tiêu hóa mồi như thế nào?
+ Trùng dày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hóa và thải bã như thế nào?
3-Khám phá: Trªn thùc tÕ cã nhng bÖnh do trïng g©y nªn lµm ¶nh hëng tíi søc khoÎ con ngêi. VÝ dô: trïng kiÕt lÞ, trïng sèt rÐt.
4- Kết nối
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
25’
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
- Gv yêu cầu Hs nghiên cứu SGK, quan sát hình 6.1à 6.4 sgk tr 23, 24.hoàn thành phiếu học tập.
- Gv quan sát lớp và hướng dẫn các nhóm học yếu.
- Gv kẻ phiếu học tập lên bảng .
- Yêu cầu các nhóm lên ghi kết quả vào phiếu.
-Gv ghi ý kiến bổ sung lên bảng để các nhóm theo dõi
- Gv cho Hs phiếu mẫu kiến thức.
- Cá nhân tự đọc thông tin, thu thập kiến thức.
- Trao đổi nhómà thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập. Yêu cầu nêu được:
+ Cấu tạo: Cơ thể tiêu giảm bộ phận di chuyển .
+ Dinh dưỡng: Dùng chất dinh dưỡng của vật chủ
+ Trong vòng đời: Phát triển nhanh và phá hủy cơ quan kí sinh.
- Đại diện các nhóm ghi ý kiến vào từng đặc điểm của phiếu học tập.
- Nhóm khác nhận xétà bổ sung.
các nhóm theo dõi phiếu chuẩn kiến thức và tự sữa chữa.
- Một vài Hs đọc nội dung phiếu.
TT
Tên Đ/v
Đặc điểm
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
1
Cấu tạo
- Có chân giả ngắn.
- Không có không bào.
- Không có cơ quan di chuyển.
- Không có các không bào
2
Dinh dưỡng
- Thực hiện qua màng tế bào.
- Nuốt hồng cầu.
- Thực hiện qua màng tế bào
- Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu.
3
Phát triển
- Trong môi trườngà kết bào xác à vào ruột ngườià chui ra khỏi bào xácà bám vào thành ruột.
- Trong tuyến nước bọt của muỗià vào máu ngườià chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá hủy hồng cầu.
- Gv cho Hs làm bài tập mục SGK so sánh trùng kiết lị và trùng biến hình.
- Gv lưu ý: trùng sốt rét không kết bào xác mà sống ở động vật trung gian.
- Gv hỏi: + Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại như thế nào?
* Yêu cầu:
+ Đặc điểm giống:Có chân giả, kết bào xác.
+ Đặc điểm khác: chỉ ăn hồng cầu,có chân giả ngắn
SO SÁNH TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
- Gv cho Hs làm bảng 1 trang 24
- Gv cho Hs quan sát bảng1 chuẩn kiến thức
- Cá nhân tự hoàn thành bảng 1.
- Một vài Hs chữa bài tậpà học sinh khác nhận xét bổ sung.
Bảng 1: so sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét
Đặc điểm
Động vật
Kích thước (So với hồng cầu)
Con đường truyền dịch bệnh
Nơi kí sinh
Tác hại
Tên bệnh
Trùng kiết lị
To
Đường tiêu hóa
Ở ruột người
Viêm loét ruột, mất hồng cầu
Kiết lị.
Trùng sốt rét
Nhỏ
Qua muỗi
- Máu người
- ruột và nước bọt của muỗi
Phá hủy hồng cầu
Sốt rét
- Gv yêu cầu học sinh đọc lại nội dung bảng 1, kết hợp với hình 6.4 SGK.
- Gv hỏi:
+ Tại sao người bị sốt rét da tái xanh?
+ Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu?
Liên hệ:muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm gì?
- Hs dựa vào kiến thức bảng 1 trả lời. Yêu cầu:
+ Do hồng cầu bị phá hủy.
+ Thành ruột bị tổn thương
- Giữ vệ sinh ăn uống.
10’
HOẠT ĐỘNG 2 : TÌM HIỂU BỆNH SỐT RÉT Ở NƯỚC TA
- Hs đọc SGK kết hợp với thông tin thu thập được, trả lời câu hỏi:
+ Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện nay như thế nào?
+ Cách phòng tránh bệnh trong cộng đồng?
- Gv hỏi: Tại sao người sống ở miền núi hay bị sốt rét.
- Gv thông báo chính sách của nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét.
+ Tuyên truyền ngủ có màn.
+ Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí
+ phát thuốc chữa cho người bệnh.
- Gv yêu cầu học sih rút ra kết luận.
- Cá nhân đọc thông tin SGK vàthông tin mục “Em có biết” tr 24 trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời.
Yêu cầu: + Bệnh đã được đẩy lùi nhưng vẫn còn ở một số vùng miền núi.
+ diệt muỗi và vệ sinh môi trường.
* KẾT LUẬN: - Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần dần được thanh toán.
- Phòng bệnh: vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi.
5- thực hành - GV sử dụng câu hỏi 1 , 2, 3. cuối bài.
6- Vận dụng
- Học bài trả lời câu hỏi trong SGK.
- Tìm hiểu về bệnh do trùng gây ra.
- Kẻ bảng 1và 2 SGK tr13
************************************************
Tuần 03 - Tiết 06 Ngày soạn:04/09/2011
Bài: 07 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I/ Mục tiêu:
1. KiÕn thøc
- Trình bày tính đa dạng về hình thái , cấu tạo , hoạt động và đa dạng về môi trường sống của động vật nguyên sinh .
- Học sinh nắm được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.
- HS chỉ ra được vài trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật nguyên sinh gây ra.
2. KÜ n¨ng
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân.
3. Th¸i ®é
- Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân.
4- GDMT:Cần bảo vệ môi trường nói chung và môi trường nước nói riêng để bảo vệ các động vật nguyên sinh vì nó có giá trị thực tiễn rất lớn
II.CÁC KỸ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh
- Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực trong quá trình hỏi chuyên gia.
- Kĩ năng tự bảo vệ bản thân.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Hỏi chuyên gia
- Dạy học nhóm
- Vấn đáp - tìm tòi
- Trình bày 1 phút
IV. PHƯƠNG TIỆN.
:* GV:- Tranh vẽ một số loại trùng.
- Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật
* HS:- Kẻ bảng 1 và 2 vào vở học bài, ôn lại bài trước.
V. TiÕn tr×nh bµi gi¶ng
1/ Ổn định tổ chức lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: SGK
3-Khám phá: Động vật nguyên sinh, cá t
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_1_tang_hai_lam.doc