I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được vì sao trai sông được xếp vào ngành thân mềm.
- Giải thích đợc đặc điểm cấu tạo của trai thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát.
- Nắm được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của trai.
- Hiểu rõ khái niệm: áo, cơ quan áo.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu. Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Tranh phóng to hình 18.2; 18.3; 18.4 SGK. Mẫu vật: con trai, vỏ trai.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài học:
43 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 233 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình học kì 1 - Trần Thị Nhật, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Tiết 18
ôn tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố hệ thống khắc sâu kiến thức cho HS từ đầu chương trình tới hết ngành giun
- Với những kiến thức đã học và sự hiểu biết của bản thân, HS có thể giảI thích được một số hiện tượng ( trong đời sống) liên quan đến bài học,
- Điều chỉnh được hướng học của HS, giúp HS ôn tập kiến thức để làm bài kiểm tra đạt kết quả tốt
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy và học
- G.V chuẩn G.A các câu hỏi ôn tập và đáp án của các câu hỏi
- HS ôn lại kiến thức đã học
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1:
Hoạt động dạy- học
Nội dung
- GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi theo hệ thống từng chương
- HS ghi câu hỏi suy nghĩ trả lời :
?1 Nêu đặc điểm chung và vai trò của các ngành : ĐVNS,ruột khoang, giun dẹp, giun tròn, giun đốt.
?2 Trình bày vòng đời của trùng sốt rét, vì sao người mắc bệnh sốt rét da thường tái xanh.
?3 Nêu các hình thức sinh sản ở thuỷ tức.
?4 Trình bày vòng đời và biện pháp phòng trống của các bệnh: sán lá gan; giun đũa.
?5 Đặc điểm cấu tạo nào của ngành giun Tròn tiến hoá hơn ngành giun Dẹp
?6 Nêu các bước tiên hành mổ giun đất
?7 Nêu một số bệnh (ở người và động vật) liên quan đến ngành giun dẹp.
Kết luân :
Đặc điểm chung SGK
?2 - Vòng đời trùng sốt rét SGK trang 24
- Giải thích: Vì khi xâm nhập vào cơ thể người, trùng sốt rét phá huỷ hàng loạt tế bào hồng cầu trong cùng một thời điểm, người bệnh mắc hội trứng (lên cơn sốt rét cách nhật) làm người bệnh thiếu máu dẫn đến da tái xanh.
?3 Nội dung SGK tr31
?4 Nội dung SGK tr42, 48
?5- Có khoang cơ thể chưa chính thức
- ống tiêu hoá phân hoá
?6 Nội Dung SGK tr57
?7 Bệnh sán lá gan ở trâu, bò do sán lá gan
- Bệnh lợn gạo, bò gạo do sán dây
- Sán lá máu gây bệnh trên cơ thể người chúng phá huỷ hồng cầu
- Sán chó kí ở chó và có thể truyền qua người. Chúng gây nguy hiểm cho não
4. Củng cố:
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Ôn tập toàn bộ phần đã học
- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
IV: Rút kinh nhgiêm:
BGH Kí duyệt, ngày ...tháng năm 20 .
Ngày soạn:
Tiết 19
Kiểm tra 45 phút
I. Mục tiêu
Khi học xong bài này, học sinh:
- Ôn tập, củng cố, ghi nhớ các nội dung đã học.
- Yêu thích môn học.
- Có tính tự giác trong thi cử.
II. Phương tiện
III. Các hoạt động dạy - học
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
* Đề bài
Hoạt động 1: Giáo viên phát đề
I. Trắc nghiệm
Câu1. Chọn câu trả lời đúng nhất
1. trùng sốt rét xâm nhập vào cơ thể người bằng con đường nào?
A. Qua hô hấp B. Qua ăn uống
C. Qua máu D. Cả 3 đáp án trên
2. Những đại diện nào được xếp vào ngành giun tròn?
A. Giun đũa, giun kim, sán dây B. Giun đũa, giun đất, giun móc câu
C. Giun chỉ, giun rễ lúa, giun móc câu D. Cả 3 đáp án trên
3. Cơ thể giun đất
A. Lưỡng tính B. Đơn tính
C. Phân tính D. Cả A và C
Câu 2: Hãy xắp xếp theo trật tự đúng quá trình mổ giun đất:
A. Đổ nước gập cơ thể giun dùng kẹp phanh thành cơ thể, dùng dao tách ruột khỏi thành cơ thể
B. Đặt giun đất nằm sấp giữa khay mổ. Cố định đầu và đuôi bằng 2 đinh ghim
C. Dùng kẹp kéo da, dùng kéo cắt 1 đường dọc chính giữa lưng về phía đuôi
D. Phanh thành cơ thể đến đâu cắm ghim đến đó. Dùng kéo cắt dọc cơ thể, tiếp tục như vậy về phía đầu
II. Tự luận
Câu1: Trình bày vòng đời phát triển của giun đũa, giun đũa gây tác hai như thế nào đối với sức khoẻ con người? Biện pháp phòng chống.
Câu 2 : Tại sao người mắc bệnh sốt rét da lại tái xanh?
Câu 3: Nêu một số bệnh (ở người và động vật) liên quan đến ngành giun dẹp.
* Biểu điểm:
Câu 1: 4 điểm
1. Miệng 5. Dạ dày
2. Hầu 6. Cơ quan sinh dưỡng (Lưỡng tính)
3. Thực quản 7. Chuỗi thần kinh bụng
4. Diều 8. Ruột tịt
Câu 2: 6 điểm
1. d
2. d
3. b
4. c
5.c
6.c
IV. Nhận xét giờ
V. Hướng dẫn về nhà
- Đọc bài 19.
- Mỗi bàn 1 con trai sông.
IV: Rút kinh nhgiêm:
BGH Kí duyệt, ngày ...tháng năm 20 .
Ngày soạn:
Tiết 20
Chương V: Ngành thân mềm
Bài 18: Trai sông
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được vì sao trai sông được xếp vào ngành thân mềm.
- Giải thích đợc đặc điểm cấu tạo của trai thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát.
- Nắm được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của trai.
- Hiểu rõ khái niệm: áo, cơ quan áo.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu. Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh phóng to hình 18.2; 18.3; 18.4 SGK. Mẫu vật: con trai, vỏ trai.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài học: Hoạt động 1: Hình dạng, cấu tạo (Vỏ trai)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK.
- GV gọi HS giới thiệu đặc điểm vỏ trai trên mẫu vật.
- GV giới thiệu vòng tăng trởng vỏ.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận.
- Muốn mở vỏ trai quan sát phải làm nh thế nào?
- Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi khét, vì sao?
- Trai chết thì mở vỏ, tại sao?
- GV tổ chức thảo luận giữa các nhóm.
- GV giải thích cho HS vì sao lớp xà cừ óng ánh màu cầu vồng.
- HS quan sát hình 18.1; 18.2, đọc thông tin SGK trang 62, quan sát mẫu vật, tự thu thập thông tin về vỏ trai.
- 1 HS chỉ trên mẫu trai sông.
- Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Yêu cầu nêu đợc:
+ Mở vỏ trai: cắt dây chằng phía lng, cắt 2 cơ khép vỏ.
+ Mài mặt ngoài có mùi khét vì lớp sừng bằng chất hữu cơ bị ma sát, khi cháy có mùi khét.
- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Cơ thể trai
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Cơ thể trai có cấu tạo nh thế nào?
- GV giải thích khái niệm áo trai, khoang áo.
- Trai tự vệ bằng cách nào? Nêu đặc điểm cấu tạo của trai phù hợp với cách tự vệ đó?
- GV giới thiệu: đầu trai tiêu giảm
- HS đọc thông tin tự rút ra đặc điểm cấu tạo cơ thể trai.
- Cơ thể có 2 mảnh vỏ bằng đá vôi che chở bên ngoài.
- Cấu tạo:
+ Ngoài; áo trai tạo thành khoang áo, có ống hút và ống thoát nớc.
+ Giữa: tấm mang
+ Trong: thân trai.
- Chân rìu.
Hoạt động 2: Di chuyển
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình 18.4 SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi:
- Trai di chuyển nh thế nào?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV mở rộng: chân thò theo hớng nào, thân chuyển động theo hớng đó.
- HS căn cứ vào thông tin và hình 18.4 SGK, mô tả cách di chuyển.
- 1 HS phát biểu, lớp bổ sung.
Kết luận:
- Chân trai hình lưỡi rìu thò ra thụt vào, kết hợp đóng mở vỏ để di chuyển.
Hoạt động 3: Dinh dưỡng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK, thảo luận nhóm và trả lời:
+ Nớc qua ống hút và khoang áo đem gì đến cho miệng và mang trai?
+ Nêu kiểu dinh dưỡng của trai?
- GV chốt lại kiến thức.
+ Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa nh thế nào với môi trường nớc?
Nếu HS không trả lời đợc, GV giải thích vai trò lọc nớc.
- HS tự thu nhận thông tin, thảo luận nhóm và hoàn thành đáp án.
- Yêu cầu nêu đợc:
+ Nớc đem đến oxi và thức ăn.
+ Kiểu dinh dưỡng thụ động.
Kết luận:
- Thức ăn: động vật nguyên sinh và vụn hữu cơ. Oxi trao đổi qua mang.
Hoạt động 4: Sinh sản
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:
- ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang trai mẹ?
- ý nghĩa giai đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá?
- GV chốt lại đặc điểm sinh sản.
- HS căn cứ vào thông tin SGK, thảo luận và trả lời:
+ Trứng phát triển trong mang trai mẹ, đợc bảo vệ và tăng lượng oxi.
+ ấu trùng bám vào mang và da cá để tăng lợng oxi và đợc bảo vệ.
Kết luận:
- Trai phân tính. Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng.
4. Củng cố
- HS làm bài tập SGK
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Su tầm tranh, ảnh của một số đại diện thân mềm.
IV: Rút kinh nhgiêm:
BGH Kí duyệt, ngày ...tháng năm 20 .
Ngày soạn: .
Tiết 21
Bài 19: Một số thân mềm khác
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm của một số đại diện của ngành thân mềm.
- Thấy đợc sự đa dạng của thân mềm.
- Giải thích được ý nghĩa một số tập tính ở thân mềm.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật thân mềm.
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh ảnh một số đại diện của thân mềm.
- Mẫu vật: ốc sên, sò, mai mực và mực, ốc nhồi.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Cấu tạo của trai sông? Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước?
3. Bài học
- Người ta có thể tìm thấy thân mềm ở những nơi nào?
Hoạt động 1: Một số đại diện
Mục tiêu: Thông qua đặc điểm các đại diện của thân mềm HS thấy được sự đa dạng của thân mềm.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ Hình 19 SGK (1-5), đọc chú thích và nêu đợc các đặc điểm đặc trưng của mỗi đại diện.
- Hỏi:
- Tìm các đại diện tương tự mà em gặp ở địa phơng?
- Qua các đại diện trên GV yêu cầu HS rút ra nhận xét về:
+ Đa dạng loài?
+ Môi trường sống?
+ Lối sống?
- HS quan sát kĩ 5 hình trong SGK trang 65, đọc chú thích, thảo luận và rút ra đặc điểm.
+ ốc sên sống trên cây, ăn lá cây.
Cơ thể gồm 4 phần: đầu, thân, chân, áo. Thở bằng phổi (thích nghi ở trên cạn).
+ Mực sống ở biển, vỏ tiêu giảm (mai mực). Cơ thể gồm 4 phần, di chuyển nhanh.
+ Bạch tuộc sống ở biển, mai lng tiêu giảm, có 8 tua. Săn mồi tích cực.
+ Sò 2 mảnh vỏ, có giá trị xuất khẩu.
- Các nhóm kể tên các đại diện có ở địa phương, các nhóm khác bổ sung. HS tự rút ra nhận xét.
- Thân mềm có 1 số loài lớn.
- Sống ở cạn, ở nớc ngọt, nớc mặn.
- Chúng có lối sống vùi lấp, bò chậm chạp và di chuyển tốc độ cao (bơi).
Hoạt động 2: Một số tập tính ở thân mềm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK và trả lời:
- Vì sao thân mềm có nhiều tập tính thích nghi với lối sống?
- GV yêu cầu HS quan sát hình 19.6 SGK, đọc kĩ chú thích và thảo luận:
- ốc sên tự vệ bằng cách nào?
- ý nghĩa sinh học của tập tính đào lỗ để trứng của ốc sên?
- GV điều khiển các nhóm thảo luận, chốt lại kiến thức.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 19.7, đọc chú thích và thảo luận:
- Mực săn mồi nh thế nào?
- Hoả mù của mực có tác dụng gì?
- Vì sao ngời ta thường dùng ánh sáng để câu mực?
- GV chốt lại kiến thức.
- HS được thông tin SGK trang 66 nêu được: Nhờ hệ thần kinh phát triển (hạch não) làm cơ sở cho tập tính phát triển.
a. Tập tính ở ốc sên
- Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến:
+ Tự vệ bằng cách thu mình trong vỏ.
+ Đào lỗ để trứng để bảo vệ trứng.
b. Tập tính của mực
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
- Hệ thần kinh của thân mềm phát triển là cơ sở cho giác quan và tập tính phát triển thích nghi với đời sống.
4. Củng cố
- HS trả lời các câu hỏi:
- Kể đại diện khác của thân mềm và chúng có những đặc điểm gì khác với trai sống?
- ốc sên bò thờng để lại dấu vết trên lá cây, em hãy giải thích?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Su tầm tranh, ảnh về thân mềm, vỏ trai, ốc, mai mực.
IV: Rút kinh nhgiêm:
BGH Kí duyệt, ngày ...tháng năm 20 .
Ngày soạn:
Tiết 22
Bài 20: Thực hành
Quan sát một số thân mềm
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh quan sát cấu tạo đặc trng của một số đại diện thân mềm.
- Phân biệt đợc các cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài đến cấu tạo trong.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ sử dụng kính lúp.
- Kĩ năng quan sát đối chiếu mẫu vật với hình vẽ.
3. Thái độ
- Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy và học
- Mẫu trai, mực mổ sẵn.
- Mẫu trai, ốc, mực để quan sát cấu tạo ngoài.
- Tranh, mô hình cấu tạo trong của trai mực.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài học
Hoạt động 1: Tổ chức thực hành
Vỏ trai
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV nêu yêu cầu của tiết thực hành như SGK.
- Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
- HS trình bày sự chuẩn bị của mình.
Hoạt động 2: Tiến trình thực hành
Bớc 1: GV hướng dẫn nội dung quan sát:
a. Quan sát cấu tạo vỏ:
- Trai : + Đầu, đuôi
+ Đỉnh, vòng tăng trởng
+ Bản lề
- ốc: quan sát mai mực, đối chiếu hình 20.2 SGK trang 68 để nhận biết các bộ phận, chú thích bằng số vào hình.
- Mực: quan sát mai mực, đối chiếu hình 20.3 SGK trang 69 để chú thích số vào hình.
b. Quan sát cấu tạo ngoài:
- Trai: quan sát mẫu vật phân biệt:
+ áo trai
+ Khoang áo, mang
+ Thân trai, chân trai
+ Cơ khép vỏ.
Đối chiếu mẫu vật với hình 20.4 SGK trang 69, điền chú thích vào hình.
- ốc: Quan sát mẫu vật, nhận biết các bộ phận: tua, mắt, lỗ miệng, chân, thân, lỗ thở.
- Bằng kiến thức đã học chú thích bằng số vào hình 20.5 SGK trang 69.
c. Quan sát cấu tạo trong
- GV cho HS quan sát mẫu mổ sẵn cấu tạo trong của mực.
- Đối chiếu mẫu mổ với tranh vẽ, phân biệt các cơ quan.
- Thảo luận trong nhóm và điền số vào ô trống của chú thích hình 20.6 SGK trang 70.
Bớc 2: HS tiến hành quan sát:
- HS tiến hành quan sát theo các nội dung đã hướng dẫn.
- GV đi tới các nhóm kiểm tra việc thực hiện của SH, hỗ trợ các nhóm yếu.
- HS quan sát đến đâu ghi chép đến đó.
Bớc 3: Viết thu hoạch
- Hoàn thành chú thích các hình 20 (1-6).
- Hoàn thành bảng thu hoạch (theo mẫu trang 70 SGK).
4. Nhận xét - đánh giá
- Nhận xét tinh thần, thái độ của các nhóm trong giờ thực hành.
- Kết quả bài thu hoạch sẽ là kết quả tờng trình.
GV công bố đáp án đúng, các nhóm sửa chữa đánh giá chéo.
TT
Động vật có đặc điểm tơng ứng
Đặc điểm cần quan sát
ốc
Trai
Mực
1
Số lớp cấu tạo vỏ
3
3
1
2
Số chân (hay tua)
1
1
10
3
Số mắt
2
không
2
4
Có giác bám
không
không
5
Có lông trên tua miệng
không
không
có
6
Dạ dày, ruột, gan, túi mực.
có
có
có
- Các nhóm thu dọn vệ sinh.
5. Dặn dò
- Tìm hiểu vai trò của thân mềm.
- Kẻ bảng 1, 2 trang 72 SGK vào vở.
IV: Rút kinh nhgiêm:
BGH Kí duyệt, ngày ...tháng năm 20 .
Ngày soạn:
Tiết 23
Bài 21: Đặc điểm chung và
vai trò của ngành thân mềm
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được sự đa dạng của ngành thân mềm.
- Trình bày được đặc điểm chung và ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh. Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn lợi từ thân mềm.
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh phóng to hình 21.1 SGK. Bảng phụ ghi nội dung bảng 1.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài học
Ngành thân mềm có số loài rất lớn, chúng có cấu tạo và lối sống phong phú. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm và vai trò của thân mềm.
Hoạt động 1: Đặc điểm chung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 21 và hình 19 SGK thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Nêu cấu tạo chung của thân mềm?
- Lựa chọn các cụm từ để hoàn thành bảng 1.
- GV treo bảng phụ
- GV chốt lại kiến thức.
- HS Đọc thông tin, quan sát hình và ghi nhớ sơ đồ cấu tạo chung gồm: vỏ, thân, chân.
- Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến và điền vào bảng.
- Đại diện nhóm lên điền các cụm từ vào bảng 1, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Các đặc
điểm
Đại diện
Nơi sống
Lối ống
Kiểu vỏ đá vôi
Đặc điểm cơ thể
Khoang áo phát triển
Thân mềm
Không phân đốt
Phân đốt
1. Trai sông
Nớc ngọt
Vùi lấp
2 mảnh
X
X
X
2. Sò
Nớc lợ
Vùi lấp
2 mảnh
X
X
X
3. ốc sên
Cạn
Bò chậm
Xoắn ốc
X
X
X
4. ốc vặn
Nước ngọt
Bò chậm
Xoắn ốc
X
X
X
5. Mực
Biển
Bơi nhanh
Tiêu giảm
X
X
X
- Từ bảng trên GV yêu cầu HS thảo luận:
- Nhận xét sự đa dạng của thân mềm?
- Nêu đặc điểm chung của thân mềm?
- HS nêu đợc:
+ Đa dạng: Kích thước. Cấu tạo cơ thể. Môi trường sống. Tập tính
+ Đặc điểm chung: cấu tạo cơ thể.
Kết luận:
- Đặc điểm chung của thân mềm: Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi. Có khoang áo phát triển. Hệ tiêu hoá phân hoá.
Hoạt động 2: Vai trò của thân mềm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS làm bài tập bảng 2 trang 72 SGK.
- GV gọi HS hoàn thành bảng.
- GV chốt lại kiến thức sau đó cho HS thảo luận:
- Ngành thân mềm có vai trò gì?
- Nêu ý nghĩa của vỏ thân mềm?
- HS dựa vào kiến thức trong chơng và vốn sống để hoàn thành bảng 2.
- 1 HS lên làm bài tập, lớp bổ sung.
- HS thảo luận rút ra lợi ích và tác hại của thân mềm.
Kết luận:
Vai trò của thân mềm
- Lợi ích:Làm thực phẩm cho con ngời. Nguyên liệu xuất khẩu. Làm thức ăn cho động vật.
Làm sạch môi trờng nớc.Làm đồ trang trí, trang sức.
- Tác hại: Là vật trung gian truyền bệnh. ăn hại cây trồng.
4. Củng cố
- HS làm bài tập SGK
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị theo nhóm: con tôm sông còn sống, tôm chín.
IV: Rút kinh nhgiêm:
BGH Kí duyệt, ngày ...tháng năm 20 .
Ngày soạn:
Tiết 24
Chưng IV- Ngành chân khớp
Lớp giáp xác
Bài 22: Tôm sông
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được vì sao tôm được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác.
- Giải thích được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của tôm.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy và học : GV ; Tranh cấu tạo ngoài của tôm. Mẫu vật: tôm sông. Bảng phụ nội dung bảng 1, các mảnh giấy rời ghi tên, chức năng phần phụ.
+ HS: Mỗi nhóm mang 1 tôm sống, 1 tôm chín.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Vai trò của thân mềm?
3. Bài mới
GV giới thiệu đặc điểm chung ngành chân khớp và đặc điểm lớp giáp xác nh SGK. Giới hạn nghiên cứu là đại diện con tôm sông.
Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển (Vỏ cơ thể)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV hướng dẫn HS quan sát mẫu tôm, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi:
- Cơ thể tôm gồm mấy phần?
- Nhận xét màu sắc vỏ tôm?
-Yêu cầu HS bóc một vài khoanh vỏ, nhận xét độ cứng?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV cho HS quan sát tôm sống ở các địa điểm khác nhau, giải thích ý nghĩa hiện tợng tôm có màu sắc khác nhau (màu sắc môi trờng " tự vệ).
- Khi nào vỏ tôm có màu hồng?
- Các nhóm quan sát mẫu theo hớng dẫn, đọc thông tin SGK trang 74, 75 thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung, rút ra đặc điểm cấu tạo vỏ cơ thể.
Kết luận: Cơ thể gồm 2 phần: đầu – ngực và bụng.
- Vỏ: Kitin ngấm canxi, tác dụng cứng che chở và là chỗ bám cho cơ thể. Có sắc tố giúp màu sắc giống của môi trường.
Các phần phụ và chức năng
- GV yêu cầu HS quan sát tôm theo các bớc:
+ Quan sát mẫu, đối chiếu hình 22.1 SGK, xác định tên, vị trí phần phụ trên con tôm sông.
+ Quan sát tôm hoạt động để xác định chức năng phần phụ.
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 trang 75 SGK.
- GV treo bảng phụ gọi SH dán các mảnh giấy rời.
- Gọi HS nhắc lại tên, chức năng các phần phụ.
- Các nhóm quan sát mẫu theo hớng dẫn, ghi kết quả quan sát ra giấy.
- Các nhóm thảo luận điền bảng 1.
- Đại diện nhóm hoàn thành trên bảng phụ.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Kết luận:Cơ thể tôm sông gồm:
- Đầu ngực: Mắt, râu định hớng phát hiện mồi. Chân hàm: giữ và xử lí mồi. Chân ngực: bò và bắt mồi.
- Bụng: Chân bụng: bơi, giữ thăng bằng, ôm trứng (con cái). Tấm lái: lái, giúp tôm nhảy.
Di chuyển
- Tôm có những hình thức di chuyển nào?
- Hình thức nào thể hiện bản năng tự vệ của tôm?
- HS suy nghĩ, vận dụng kiến thức và trả lời.
Kết luận: Di chuyển: Bò.Bơi: tiến, lùi. Nhảy.
Hoạt động 2: Dinh dưỡng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV cho HS thảo luận các câu hỏi:
- Tôm kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày? Thức ăn của tôm là gì?
- Vì sao ngời ta dùng thính thơm để làm mồi cất vó tôm?
- GV cho HS đọc thông tin SGKvà chốt lại kiến thức.
- Các nhóm thảo luận, tự rút ra nhận xét.
Kết luận:
- Tiêu hoá: Tôm ăn tạp, hoạt động về đêm. Thức ăn được tiêu hoá ở dạ dày, hấp thụ ở ruột. Hô hấp: thở bằng mang. Bài tiết: qua tuyến bài tiết.
Hoạt động 3: Sinh sản
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát tôm, phân biệt tôm đực và tôm cái.
- Thảo luận và trả lời:
- Tôm mẹ ôm trứng có ý nghĩa gì?
- Vì sao ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần để lớn lên?
- Hsquan sát tôm.
- HS thảo luận nhóm và trả lời.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
- Tôm phân tính: Con đực: càng to. Con cái: ôm trứng. Lớn lên qua lột xác nhiều lần.
4. Củng cố: HS làm bài tập SGK.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà: Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bị thực hành heo nhóm: 2 con tôm sông còn sống.
IV: Rút kinh nhgiêm:
BGH Kí duyệt, ngày ...tháng năm 20 .
Ngày soạn:
Tiết 25
Bài 23: Thực hành
Mổ và quan sát tôm sông
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh mổ và quan sát cấu tạo mang: nhận biết phần gốc chân ngực và các lá mang.
- Nhận biết một số nội quan của tôm như: hệ tiêu hoá, hệ thần kinh.
- Viết thu hoạch sau buổi thực hành bằng cách tập chú thích đúng cho các hình câm trong SGK.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng mổ động vật không xương sống. Biết sử dụng các dụng cụ mổ.
3. Thái độ: Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy và học : Tôm sông còn sống: 2 con.Chậu mổ, bộ đồ mổ, kính lúp.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức thực hành
- GV nêu yêu cầu của tiết thực hành nh SGK.
- Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
Hoạt động 2: Tiến trình thực hành
Bớc 1: GV hướng dẫn nội dung thực hành
Mổ và quan sát mang tôm
- GV hướng dẫn cách mổ như hướng dẫn ở hình 23.1 A, B (SGK trang 77).
- Dùng kính lúp quan sát 1 chân ngực kèm lá mang, nhận biết các bộ phận và ghi chú thích vào hình 23.1 thay các con số 1, 2, 3, 4.
- Thảo luận ý nghĩa đặc điểm lá mang với chức năng hô hấp, điền vào bảng.
Bảng 1: ý nghĩa đặc điểm của lá mang
Đặc điểm lá mang
ý nghĩa
- Bám vào gốc chân ngực
- Thành túi mang mỏng
- Có lông phủ
- Tạo dòng nước đem theo oxi
- Trao đổi khí dễ dàng
- Tạo dòng nước
a. Mổ tôm
- Cách mổ SGK.
- Đổ nước ngập cơ thể tôm.
- Dùng kẹp nâng tấm lưng vừa cắt bỏ ra ngoài.
b. Quan sát cấu tạo các hệ cơ quan
+ Cơ quan tiêu hóa:
- Đặc điểm: Thực quản ngắn, dạ dày có màu tối. Cuối dạ dày có tuyến gan, ruột mảnh, hậu môn ở cuối đuôi tôm.
- Quan sát trên mẫu mổ đối chiếu hình 23.3A (SGK trang 78) nhận biết các bộ phận của cơ quan tiêu hoá.
- Điền chú thích vào chữ số ở hình 23.3B.
+ Cơ quan thần kinh
- Cách mổ: dùng kéo và kẹp gỡ bỏ toàn bộ nội quan, chuỗi hạch thần kinh màu sẫm sẽ hiện ra, quan sát các bộ phận của cơ quan thần kinh.
+ Cấu tạo:
+ Gồm 2 hạch não với với 2 dây nối với hạch dới hầu tạo nên vòng thần kinh hầu lớn.
+ Khối hạch ngực tập trung thành chuỗi.
+ Chuỗi hạch thần kinh bụng.
- Tìm chi tiết cơ quan thần kinh trên mẫu mổ.
- Chú thích vào hình 23.3C.
Bớc 2: HS tiến hành quan sát
- HS tiến hành theo các nội dung đã hướng dẫn.
- GV đi tới các nhóm kiểm tra việc thực hiện của HS, hỗ trợ các nhóm yếu sửa chữa sai sót (nếu có).
- HS chú ý quan sát đến đâu, ghi chép đến đó.
Bớc 3: Viết thu hoạch
- Hoàn thành bảng ý nghĩa đặc điểm các lá mang ở nội dung 1
- Chú thích các hình 23.1B, 23.3B, C thay cho các chữ số.
IV. Nhận xét - đánh giá
- Nhận xét tinh thần thái độ của các nhóm trong giờ học thực hành.
- Đánh giá mẫu mổ của các nhóm.
- GV căn cứ vào kĩ thuật mổ và kết quả bài thu hoạch để cho điểm các nhóm.
- Các nhóm thu dọn vệ sinh.
V. Hướng dẫn về nhà
- Su tầm tranh ảnh một số đại diện của giáp xác.
- Kẻ phiếu học tập và bảng trang 81 SGK vào vở.
IV: Rút kinh nhgiêm:
BGH Kí duyệt, ngày ...tháng năm 20 .
Ngày soạn:
Tiết 26
Bài 24: Đa dạng và vai trò của lớp giáp xác
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh trình bày một số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của các đại diện giáp xác thường gặp.
- Nêu đợc vai trò thực tiễn của giáp xác.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh.. Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi.
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh phóng to hình 24 trong SGK (1-7)
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập SGK:
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới: Hoạt động 1: Một số giáp xác khác
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 24 từ 1-7 SGK, đọc thông báo dưới hình, hoàn thành phiếu học tập.
- GV gọi HS lên bảng điền trên bảng.
- GV chốt lại kiến thức.
- HS quan sát hình, đọc chú thích SGK trang 79, 80 ghi nhớ thông tin.
- Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm lên điền các nội dung, các nhóm khác bổ sung.
Đặc điểm
Đại diện
Kích thớc
Cơ quan di chuyển
Lối sống
Đặc điểm khác
1. Mọt ẩm
Nhỏ
Chân
ở cạn
Thở bằng mang
2. Sun
Nhỏ
Đôi râu lớn
Cố định
Sống bám vào vỏ tàu
3. Rận nớc
Rất nhỏ
Chân kiếm
Sống tự do
Mùa hạ sinh toàn con cái
4. Chân kiến
Rất nhỏ
Chân bò
Tự do, kí sinh
Kí sinh: phần phụ tiêu giảm
5. Cua đồng
Lớn
Chân bò
Hang hốc
Phần bụng tiêu giảm
6. Cua nhện
Rất lớn
Châ
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_1_tran_thi_nhat.doc