I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
ã Phân tích được đặc điểm của bộ xương chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.
ã Xác định vị trí và đặc điểm cấu tạo của các hệ cơ quan: Hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ bài tiết.
2. Kỹ năng.
ã Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận biết, phân tích.
ã Làm việc hợp tác trong nhóm nhỏ.
3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, tỉ mỉ.
II. CHUẨN BỊ.
1.Giáo viên.
ã Mẫu mổ chim bồ câu đã gỡ nội quan.
ã Bộ xương chim.
ã Tranh bộ xương ( H42.1) và cấu tạo trong của chim ( H42.2).
2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
1.Tổ chức.
Kiểm tra sĩ số:
104 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 205 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình học kì 2 - Nguyễn Thị Thanh Hương (Bản hay), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lớp chim
Tiết 43:
Bài 41: Chim bồ câu.
Mục tiêu.
Kiến thức.
Tìm hiểu đời sống và giải thích được sự sinh sản của chim bồ câu là tiến bộ hơn thằn lằn bóng đuôi dài.
Giải thích được cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.
Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh của chim bồ câu với kiểu bay lượn của chim hải âu.
Kỹ năng.
Rèn kỹ năng quan sát tranh.
Kỹ năng làm việc theo nhóm.
Thái độ: Yêu thích bộ môn.
Chuẩn bị.
Giáo viên.
Tranh H41.1, H41.2.
Bảng phụ.
Học sinh.
- Kẻ bảng 1& 2 vào VBT.
Hoạt động dạy- học.
Tổ chức.
Kiểm tra sĩ số:
Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi:
Câu 1: Nêu môi trường sống của từng đại diện của 3 bộ Bò sát thường gặp?
Câu 2: Nêu đặc điểm chung của Bò sát?
Bài mới: Đời sống của chim Bồ câu là bay lượn. Vậy để thích nghi với đời sống bay lượn chúng có cấu tạo như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay:
Tiết 43:
Bài 41: Chim bồ câu.
GV- HS
ND
* HĐ1: Tìm hiểu đời sống và sự sinh sản của chim bồ câu.
a, Vấn đề 1: Tìm hiểu về đời sống:
- GV: Gọi HS đọc thông tin trong SGK => Thảo luận trả lời câu hỏi:
? Cho biết tổ tiên của bồ câu nhà?
? Nêu đặc điểm đời sống của chim bồ câu?
- HS: +Đọc thông tin trong SGK => Thảo luận => Trả lời.
+ Đại diện các nhóm trả lời, NX, BS.
b, Vấn đề 2: Tìm hiểu về đặc diểm sinh sản.
- GV: Dựa vào thông tin SGK để hoàn thành PHT:
1. Đời sống.
Đặc điểm sinh sản
Chim bồ câu
ý nghĩa
Sự thụ tinh
Thụ tinh trong.
Hiệu quả thụ tinh cao.
Đặc điểm bộ phận giao phối.
Có cấu tạo giao phối tạm nhiều.
Gọn nhẹ cho cơ thể.
Số lượng trứng.
Số lượng trứng ít( 2 trứng).
Tăng dinh dưỡng của trứng, tỷ lệ nở cao.
Cấu tạo trứng.
Trứng có nhiều noãn hoàng và có vỏ đá vôi bao bọc.
Tăng dinh dưỡng của trứng, tỷ lệ nở cao, bảo vệ trứng.
Sự phát triển trứng.
Được chim trống và mái thay nhau ấp.
An toàn và giữ ổn định nguồn nhiệt.
- HS:+Thảo luận => Hoàn thành phiếu.
+ Đại diện nhóm TL, NX, BS.
- GV: Hỏi:? Hiện tượng ấp trứng có ý nghĩa gì?
? So sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim?
Phân thích: Vỏ đá vôi -> phôi phát triển an toàn. ấp trứng -> phôi phát triển ít lệ thuộc vào môi trường.
Yêu cầu HS tự rút ra KL.
*HĐ2: Giới thiệu đặc điểm cấu tạo ngoài của bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.
a, Vấn đề 1: Giới thiệu về cấu tạo ngoài.
- GV: Gọi HS đọc thông tin trong SGK Tr 134.
Treo tranh H41.1 & H41.2.=> Yêu cầu HS hoàn thành Bảng 1 Tr135.
* Kết luận:
- Đời sống:
+Sống trên cây, bay giỏi.
+ Tập tính làm tổ.
+ Là động vật hằng nhiệt.
- Sinh sản:
+ Thụ tinh trong.
+ Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi.
+ Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều.
2. Cấu tạo và di chuyển.
a- Cấu tạo ngoài:
Đặc điểm cấu tạo ngoài.
ý nghĩa thích nghi.
Thân: Hình thoi.
Giảm sức cản không khí khi bay.
Chi trước: Cánh chim.
Quạt gió ( động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt.
Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
Lông ống: Có các sợi lông thành phiến mỏng.
Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên 1diện tích rộng.
Lông tơ: Có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp.
Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng.
Làm đầu chim nhẹ.
Cổ: Dài, khớp với thân.
Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
- HS: Thảo luận => Hoàn thành bảng.
- GV:+ Yêu cầu HS lên bảng trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài trên tranh.
+Gọi HS NX => Sửa chữa => Chốt lại kiến thức ( Đưa ra bảng đáp án).
b, Vấn đề 2: Giới thiệu cách di chuyển.
- GV: Gọi Hs đọc thông tin trong SGK + Qsát tranh H41.3 => Yêu cầu HS nhận biết kiểu bay lượn và bay vỗ cánh.
- HS: Nhận biết kiểu bay vỗ cánh, kiểu lượn thông qua Bảng 2 Tr 136.
* Kết luận: Bảng đáp án.
b- Di chuyển:
Các động tác bay.
Kiểu bay vỗ cánh( chim bồ câu)
Kiểu bay lượn (chim hải âu)
Cánh đập liên tục.
+
Cánh đập chậm rãi và không liên tục.
+
Cánh dang rộng mà không đập.
+
Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió.
+
Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh.
+
- GV: Gọi HS nhắc lại đặc điểm mỗi kiểu bay.=> Chốt lại kiến thức.
* Kết luận:
Chim có 2 kiểu bay:
+ Bay lượn.
+ Bay vỗ cánh.
Củng cố.
Câu 1: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay?
Câu 2: Nối cột A với các đặc điểm ở cột B sao cho phù hợp.
A
B
Kiểu bay vỗ cánh.
Kiểu bay lượn.
Cánh đập liên tục.
Cánh đập chậm rãi, không liên tục.
Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh.
Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió.
Dặn dò.
Học bài theo câu hỏi SGK.
Đọc mục “ Em có biết”.
Kẻ bảng Tr 139 vào VBT.
----------------------------------------
Tiết 44:
Bài 42: thực hành:
quan sát bộ xương- mẫu mổ chim bồ câu.
Mục tiêu.
Kiến thức.
Phân tích được đặc điểm của bộ xương chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.
Xác định vị trí và đặc điểm cấu tạo của các hệ cơ quan: Hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ bài tiết.
Kỹ năng.
Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận biết, phân tích.
Làm việc hợp tác trong nhóm nhỏ.
Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, tỉ mỉ.
Chuẩn bị.
1.Giáo viên.
Mẫu mổ chim bồ câu đã gỡ nội quan.
Bộ xương chim.
Tranh bộ xương ( H42.1) và cấu tạo trong của chim ( H42.2).
2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài mới.
Hoạt động dạy- học.
1.Tổ chức.
Kiểm tra sĩ số:
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới.
Không chỉ nguyên cấu tạo ngoài của chim bồ câu đã giúp chúng thích nghi với đời sống bay lượn mà cấu tạo trong của chúng cũng góp 1 phần rất lớn. Các hệ cơ quan đó cáu tạo ntn chúng ta cùng vào tiết thực hành:
tiết 44:
bài 42: thực hành:
Quan sát bộ xương, mẫu mổ chim bồ câu.
GV
HS
*HĐ1: Quan sát bộ xương chim bồ câu.
- Bỏ bộ xương mẫu cho HS quan sát đối chiếu với H42.1- GV treo tranh => Nhận biết các thành phần của bộ xương?
- Gọi HS trình bày thành phần bộ xương trên mẫu.
- Hỏi: ? Nêu các đặc điểm bộ xương thích nghi với sự bay lượn?
- Chốt lại kiến thức.
* HĐ 2: Quan sát các nội quan trên mẫu mỗ.
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ trên bảng kết hợp với H42.2 trong SGK => Xác định các hệ cơ quan, thành phần các hệ cơ quan?
- Gọi Hs lên xác định trên mẫu mổ.
- Hỏi: Hệ tiêu hoá ở chim có gì khác so với những ĐVCXS đã học?
- Quan sát bộ xương mẫu, quan sát tranh, đọc chú thích =xác định:
+ Xương đầu.
+ Xương cột sống.
+ Xương đai: đai vai, đai lưng.
+ Lồng ngực.
+ Xương chi: Chi trước, chi sau.
-Trình bày trên mẫu.
- Thảo luận => Trả lời:
+ Chi trước: Biến đổi thành cánh.
+ Xương mỏ ác: #- là nơi bám của cơ ngực " vận động cánh.
+ Xương đai hông: gắn với đốt sống lưng, đốt sống hông " 1 khối vững chắc.
- Đại diện nhóm phát biểu " Các nhóm khác bổ sung.
* Kết luận: Bộ xương gồm:
+ Xương đầu.
+ Xương thân: Cột sống, lồng ngực.
+ Xương chi: Xương đai, các xương chi.
- Quan sát tranh và H42.2 SGK tìm các hệ cơ quan, thành phần của từng hệ.Xác định được:
+ Hệ tiêu hoá: ống tiêu hoá, tuyến tiêu hoá.(1- 7; 14)
+ Hệ hô hấp: khí quản, phổi, túi khí (10- 11).
+ Hệ tuần hoàn: tim, hệ mạch ( 8- 9; 12)
+ Hệ bài tíêt: thận, xoang huyệt (13).
- Lên xác định trên mẫu mổ.
- + Giống: về thành phần cấu tạo.
+ Khác: ở chim thực quản có diều, dạ dày. Gồm dạ dày cơ và dạ dày tuyến.
Củng cố.
GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của từng cá nhân trong nhóm, từng nhóm.
Hướng dẫn HS làm bài thu hoạch:
+ Kẻ và hoàn thành bảng sau:
stt
Các bộ phận của bộ xương
Đặc điểm cấu tạo
ý nghĩa với sự bay.
+ Kẻ hoàn thành bảng Tr 139 .
- Cho các nhóm dọn vệ sinh .
Dặn dò.
Đọc trước bài 43.
Xem lại cấu tạo trong của bò sát.
------------------------------------------
Tiết45:
Bài 43: cấu tạo trong của chim bồ câu.
Mục tiêu.
Kiến thức.
Nắm được hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh thích nghi với đời sống bay.
Nêun được điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu so với thằn lằn.
Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát tranh, kỹ năng so sánh..
Thái độ: Yêu thích môn học.
Chuẩn bị.
Giáo viên.
Tranh vẽ H43.1- 43.4.
Mô hình bộ não chim bồ câu.
2.Học sinh.
Ôn lại cấu tạo trong của thằn lằn.
Nghiên cứu bài mới.
Hoạt động dạy- học.
Tổ chức.
Kiểm tra sĩ số:
Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: Thu bài thu hoạch.
Bài mới. Để phù hợp với đời sống bay lượn chim bồ câu sẽ có cấu tạo trong ntn? Câu hỏi này sẽ được giải đáp trong bài học hôm nay:
Tiết 45:
Bài 43: Cấu tạo trong của chim bồ câu.
GV- HS
ND
* HĐ1: Tìm hiểu các cơ quan dinh dưỡng.
a- Vấn đề 1: Tìm hiểu hệ tiêu hoá:
- GV: Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức của bài thực hành, quan sát H42.2 => Hỏi:
? Hệ tiêu hoá của chim hoàn chỉnh hơn bò sát ở những điểm nào ?
? Vì sao chim có tốc tiêu hoá cao hơn bò sát?
- HS: + Thực hiện có diều.
+ Dạ dày: Dạ day tuyến, dạ dày cơ => tốc độ tiêu hoá cao.
+ 1-2 HS phát biểu, lớp bổ sung.
- GV:+ Giải thích thêm khi HS không giải thích đúng – Tốc độ tiêu hoá của chim cao hơn vì chúng có tuyến tiêu hoá lớn, dạ dày cơ nghiền thức ăn, dạ dày tuyến tiết dịch.
+ Chốt lại kiến thức.
b- Vấn đề 2:Tìm hiểu hệ tuần hoàn:
- GV:+ Cho HS nghiên cứu thông tin SGK.
+ Treo sơ đồ hệ tuần hoàn.Hỏi:
? Tim của chim có gì khác tim của bò sát? ý nghĩa của sự khác nhau đó?
- HS: Thảo luận => Phát biểu:
+ Tim 4 ngăn chia 2 nửa ( nửa trái chứa máu đỏ tươi, nửa phải chứa máu đỏ thẫm).
+ ý nghĩa: Máu nuôi cơ thể giàu oxi "sự trao đổi mạnh.
- GV: Gọi HS lên bảng trình bày vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ => Giúp Hs hoàn thiện những kiến thức còn thiếu trong quá trình trình bày.
- HS: Trình bày trên tranh => lớp NX, BS => Tự rút ra kết luận.
c – Hệ hô hấp:
- GV: Yêu cầu Hs tự đọc thông tin trong SGK, quan sát H43.2 => Thảo luận:
? So sánh với hô hấp của bò sát?
? Vai trò của túi khí?
? Bề mặt trao đổi khí rộng có ý nghĩa ntn đối với đời sống bay lượn của chim?
-HS:đọc thông tin trong SGK, Qsát tranh => TL:
+ Phổi chim có nhiều ống khí thông với hệ thống túi khí.
+ Sự thông khí do sự co giãn túi khí( khi bay) "làm thay đổi V lồng ngực( khi đậu).
+ Túi khí: Giảm khối lượng riêng, giảm ma sát giữa các nội quan khi bay.
+ Đại diện các nhóm phát biểu, NX, BS.
+ Tự rút ra kết luận.
d- Hệ bài tiết, hệ sinh sản:
- GV: Yêu cầu Hs nghiên cứu SGK (đọc thông tin, qsát tranh H43.3).
? Nêu đặc điểm của hệ bài tiết, hệ sinh dục của chim?
Những đặc điểm nào thể hiện sự thích nghi với đời sống bay?
- HS: Nghiên cứu => nêu được:
+ Không có bóng đái => nước tiểu đặc, thải cùng phân.
+ Chim mái chỉ có 1 buồng trứng và ống đãn trứng trái phát triển.
+ Đại diện nhóm trình bày đáp án => Nhóm khác NX.
- GV: Chốt lại.
* HĐ2: Tìm hiểu thần kinh và giác quan.
- GV: Treo tranh hoặc giới thiệu mô hình => Giúp HS nhận biết được các bộ phận của não trên mô hình hoặc trên hình vẽ => Yêu cầu HS so sánh với bộ não của bò sát?
- HS:+ Qsát tranh và giới thiệu của GV => nắm bắt được thành phần não của chim => So sánh được với não bò sát.
+ 1- 2 Hs chỉ trên mô hình, lớp NX, BS.
- GV: NX câu trả lời của HS => chốt lại kiến thức.
1. Các cơ quan dinh dưỡng.
a. Hệ tiêu hoá.
- ống tiêu hoá phân hoá, chuyên hoá với chức năng.
- Tốc độ tiêu hoá cao.
b. Hệ tuần hoàn.
- Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.
- Máu nuôi cơ thể giàu oxi( máu đỏ tươi).
c. Hệ hô hấp:
- Phổi có mạng ống khí.
- 1 số ống khí tông với túi khí " Bề mật trao đổi khí rộng.
- Trao đổi khí:
+ Khi bay – do túi khí.
+ Khi đậu – do phổi.
d. Hệ bài tiết, hệ sinh dục.
- Hệ bài tiết:
+ Thận sau.
+ Không có bóng đái.
+ Nước tiểu thải ra ngoài cùng phân.
- Hệ sinh dục:
+ Con đực: 1 đôi tinh hoàn.
+ Con cái: Buồng trứng trái phát triển.
_ Thụ tinh trong.
2. Thần kinh và giác quan.
- Bộ não phát triển:
+ Não trước lớn.
+ Tiểu não có nhiều nếp nhăn.
+ Não giữa có 2 thuỳ thị giác.
- Giác quan:
+ Mắt tinh có mí thứ 3 mỏng.
+ Tai: có ống tai ngoài.
* Kết luận chung: HS đọc kết luận trong SGK.
Củng cố.
Câu 1: Trình bày đặc điểm hô hấp của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay?
Câu 2: Hoàn thành bảng so sánh cấu tạo trong của chim bồ câu so với thằn lằn( theo mẫu Tr 142 SGK).
Dặn dò.
Học bài theo câu hỏi trong SGK.
Sưu tầm tranh, ảnh 1 số đại diện lớp chim.
------------------------------------
Tiết 31:
Bài 31: cá chép
Mục tiêu:
Kiến thức:
Hiểu được các đặc điểm đời sống cá chép.
Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nc.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng qsát tranh và mẫu vật.
Kỹ năng hoạt động nhóm.
Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn,
Chủân bị:
Giáo viên:- H31.1; Mẫu vật thật; Bảng phụ; Mẫu ngâm.
Học sinh: Mẫu vật thật; Kẻ bảng 1 vào VBT.
Hoạt động dạy- học:
Tổ chức:
Kiểm tra sĩ số:
Kiểm tra bài cũ: Ktra mẫu vật.
Bài mới:
GV-HS
ND
* HĐ1:
Củng cố:
Dặn dò:
tiết 45: đa dạng và đặc điểm chung của
Lớp chim
I.mục tiêu
1.Kiến thức
_ Trình bày các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống từ đó thấyđựoc sự đa dạng của chim
_ Nêu được đặc điểm chung va vai trò của chim
2.Kỹ năng
_ Rèn kĩ năng quan sát , so sánh
_ Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm
3.Thái độ
Giáo dục ý thức bảo vệ các loài chim có lợi
II.đồ dùng dạy – học
_Tranh phóng to hình 44(1-3)SGK
_ Phiếu học tập
Nhóm
chim
Đại diện
Môi trưòng sống
Đặc điểm cấu tạo
Cánh
Cơ ngực
Chân
Ngón
Chạy
Đà điểu
Bơi
Chim cánh cụt
Bay
Chim ưng
_HS tự kẻ phiếu học tập và bảng trong SGK, tr 145
III. hoạt động dạy – học
Tổ chức:
Kiểm tra sĩ số:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
hoạt động 1
tìm hiểu sự đa dạng của của các nhóm chim
_Giáo viên cho HS độc thông tin mục 1, 2 ,3 SGK , quan sát hình 44 từ 1đến 3, điền vào phiếu học tập
_GV chốt lại kiến thức
_HS thu nhận thông tin , thảo luận nhóm" hoàn thành phiếu học tập
_Đại diện nhóm báo cáo kết quả , các nhóm khác bổ sung
Nhóm
chim
Đại diện
Môi trường sống
Đặc điểm cấu tạo
Cánh
Cơ ngực
Chân
Ngón
Chạy
Đà điểu
Thảo nguyên
Ngắn , yếu
Không phát triển
Cao, to, khoẻ
2-3 ngón
Bơi
Chim cánh cụt
Biển
Dài, khoẻ
rất phát triển
ngắn
4 ngón có màng bơi
Bay
Chim ưng
Núi đá
Dài, khoẻ
Phát triển
To, có vuốt cong
4 ngón
_GV yêu cầu HS đọc bảng quan sát hình 44.3 " điền nội dung phù hợp vào chỗ trống ở bảng tr.145SGK
_GV chốt lại bằng đáp án đúng :
+ Bộ: 1- Ngỗng, 2- Gà , 3- Chim ưng , 4- Cú
+Đại diện :1- Vịt, 2- Gà, 3- Cắt, 4- Cú lợn
GV cho HS thảo luận:
+Vì sao nói lớp chim rất đa dạng?
_GV chốt lại kiến thức
_HS quan sát hình , thảo luận nhóm" hoàn thành bảng
_Đại diện nhóm phát biểu " các nhóm khác bổ xung
_HS thảo luận rút ra nhận xét về sự đa dạng :
+ Nhiều loài
+Cấu tạo cơ thể đa dạng
+Sống ở nhiều môi trường
*Kết luận
_ Lớp chim rất đa dạng : Số loài nhiều , chia làm 3 nhóm:
+Chim chạy
+Chim bơi
+Chim bay
_Lối sống và môi trường sống phong phú
hoạt động 2
đặc điểm chung của lớp chim
_GV: cho HS nêu đặc điểm chung của chim về:
+Đặc điểm cơ thể
+Đặc điểm của chi
+Đặc điểm của hệ hô hấp , tuần hoàn , sinh sản và nhiệt độ cơ thể
_GV chốt lại kiến thức.
_HS thảo luận " rút ra đặc điểm chung của chim
_Đại diện nhóm phát biểu " các nhóm khác bổ sung.
*Kết luận:Đặc điểm chung
+Mình có lông vũ bao phủ
+Chi trước biến thành cánh
+Có mỏ sừng
+Phổi có mang ống khí , có túi khí tham gia hô hấp
+Tim 4 ngăn , máu đỏ tươi nuôi cơ thể
+Trứng có vỏ đá vôi , đươc ấp bằng thân nhiệt của chim bố mẹ
+Là động vật hằng nhiệt
hoạt động 3
vai trò của chim
_GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK " trả lời câu hỏi:
+ Nêu ích lợi và tác hại của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người ?
+ Lấy các ví dụ về tác hại và lợi ích của chim đối với con người?
_HS đọc thông tin " tìm câu trả lời
_1 vài HS phát biểu " lớp bổ xung
*Kết luận : Vai trò của chim
_Lợi ích :
+Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm
+Cung cấp thực phẩm
+Làm chăn , đệm , đồ trang trí , làm cảnh
+Huấn luyện để săn mồi , phục vụ du lịch
+Giúp phát tán cây rừng
_Có hại:
+Ăn hạt , quả , cá .
+Là động vật trung gian truyền bệnh .
IV.kiểm tra - đánh giá
Những câu nào dưới đây là đúng :
a- Đà điểu có cấu tạo thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và xa mạc khô nóng
b- Vịt trời được xếp vào nhóm chim bơi
c- Chim bồ câu có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bay
d- Chim cánh cụt có bộ lông dày để giữ nhiệt
e- Chim cú lợn có bộ lông mềm , bay nhẹ nhàng , mắt tinh " săn mồi về đêm
V.dặn dò
_Học bài , trả lời câu hỏi trong SGK
_Đọc “Em co biết”
_Ôn lại nội dung kiến thức lớp chim
Tiết 46:
Thực hành xem băng hình về đời sống và tập tính loài chim.
Mục tiêu.
Kiến thức: Củng cố mở rộng bài học qua băng hình về đời sống và tập tính của chim bồ câu và những loai chim khác.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng qsát trên băng hình.
Kỹ năng tóm tắt ND đã xem trên băng hình.
Thái độ: GD ý thức học tập, tìm tòi.
Chuẩn bị.
GV:
Chuẩn bị máy chiếu, băng hình.
HS:
Ôn lại kiến thức lớp chim.
Kẻ phiếu học tập:
Tên ĐV qsát được
Di chuyển
Kiếm ăn
Sinh sản
Bay đập cánh
Bay lượn
Bay khác
Thức ăn
Cách bắt mồi
Giao hoan
Làm tổ
ấp trứng nuôi con
1
2
Hoạt động dạy- học.
Hoạt động1:
GV nêu yêu cầu của bài thực hành:
Theo ND trong băng hình.
Tóm tắ ND đã xem.
Giữ trậ tự, nghiêm túc trong giờ học.
GV phân chia các nhóm thực hành.
Hoạt động 2:
Học sinh xem băng hình.
GV cho HS xem lần thứ nhất toàn bộ băng hình, HS theo dõi nắm bắt khái quát ND.
GV cho HS xem lại đoạn băng với yêu cấu qsát:
Cách di chuyển .
Cách kiếm ăn .
Các giai đoạn trong quá trình sinh sản.
HS theo dõi băng hình, qsats đến đâu điền váo PHT đến đó.
Hoạt động 3:
Thảo luận ND băng hình.
GV giành thời gian để các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến hoàn thành PHT của nhóm.
GV cho HS thảo luận:
Tóm tắt những ND chính của băng hình.
Kể tên những DV qsát được.
Nêu hình thức di chuyển của chim.
Kể tên các loại mồi và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài.
Nêu những đặc điểm khác nhau giữa chim trống và chim mái.
Nêu tập tính sinh ssản của chim.
Ngoài những đặc điểm có ở PHT, em còn phát hiện ra những đặc điểm nào khác.
HS dựa vào ND PHT => trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời.
GV kẻ sẵn bảng gọi HS lên chữa bài.
Đại diện nhóm lên ghi kết quả trên bảng => các nhóm khác NX, BS.
GV không thông báo đáp án đúng, các nhóm theo dõi tự chỉnh sửa.
Củng cố.
GV nhận xét thái độ tinh thần học tập của HS.
Dựa vào PHT GV đánh giá kết quả học tập của nhóm.
Dặn dò.
Ôn tập lại toàn bộ lớp chim.
Kẻ bảng Tr150 vào VBT.
lớp thú
Tiết 47:
Bài 47. thỏ
Mục tiêu:
Kiến thức:
Nắm được đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ.
HS thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức.
Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
Thái độ:GD ý thức yêu thích bộ môn, BVĐV.
Chủân bị:
1.Giáo viên:
Tranh H46.2, 46.3
1 số tranh vẽ về HĐ sông của thỏ
2.Học sinh: Nghiên cứu bài mới.
Hoạt động dạy- học:
1.Tổ chức:
Kiểm tra sĩ số lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:Thu bài thu hoạch.
3.Bài mới:
* Hoạt động 1:
tìm hiểu đời sống của thỏ.
Yêu cầu lớp nghiên cứu SGK, kết hợp H46.1 Tr 149 trao đổi
vấn đề 1: đặc điểm đời sống của thỏ?
Gọi 1- 2 HS trình bày => nhóm khác BS, NX.
Liên hệ thực tế: Tại sao trong chăn nuôi người ta không làm chuồng thỏ bằng tre hoặc gỗ?
Vấn đề 2: Hình thức sinh sản của thú?
GV cho HS trao đổi toàn lớp.
GV hỏi thêm: Hiện tượng thai sinh tiến hoá hơn so với đẻ trứng và noãn thai sinh ntn?
Cá nhân đọc mục ư SGK, thu thập thông tin trả lời
Trao đổi nhóm tìm câu trả lời. Yêu cầu nêu được:
+ Nơi sống.
+ Thức ăn và thời gian kiếm ăn.
+ Cách lẩn trốn kẻ thù.
Sau khi thảo luận trình bày ý kiến tự rút ra KL.
* Kết luận:
Thỏ sống đào hang, lẩn trốn kẻ thù bằng cáchnhảy cả 2 chân sau.
Ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm, kiếm ăn về chiều.
Thỏ là động vật hằng nhiệt.
Thảo luận nhóm .Yêu cầu:
+ Nơi thai phát triển.
+ Bộ phận giúp thai trao đổi chất với MT.
+ Loại con non.
Đại diện 1- 2 nhóm trình bày giữa các nhóm.
tóm tắt kiến thức.
*Kết luận:
- Thụ tinh trong.
- Thai ể trong tử cung của thỏ mẹ.
- Có nhau thai => gọi là hiện tượng thai sinh.
- Con non yếu, được nuôi bằng sữa mẹ.
Hoạt động 2:
Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển.
Cấu tạo ngoài:
Yêu cầu HS đọc SGK Tr149 => thảo luận nhóm hoàn thành PHT:
Cá nhân đọc thông tin trong SGK => ghi nhớ kiến thức.
Trao đổi nhóm => hoàn thành PHT.
Bộ phận cơ thể
Đặc điểmcấu tạo ngoài
Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù.
Bộ lông
Bộ lông
Chi( có vuốt)
Chi trước
Chi sau
Giác quan
Mũi, lông xúc giác.
Mắt có mí cử động
GV kẻ PHT này lên bảng.
GV NX các ý kiến đúng cho HS còn ý kiến nào chưa thống nhất nên để HS thảo luận tiếp.
GV thông báo đáp án đúng.
Đại diện các nhóm trả lời đáp án => nhóm khác bổ sung.
Các nhóm tự sửa nếu cần thiết.
*Kết luận: ND trong PHT.
Bộ phận cơ thể
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Sự thích nghi với đời sống và tập tìn lẩn trốn kẻ thù.
Bộ lông
Bộ lông mao dày xốp
Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi.
Chi( có vuốt)
Chi trước ngắn
Đào hang
Chi sau dài khoẻ
Bật nhảy xa => chạy trốn nhanh.
Giác quan
Tai có vành tai lớn, cử động.
Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù.
Mắt có mí cử động được
Giữ mắt không bị khô, bảo vệ khi thỏ trong bụi gai rậm.
Sự di chuyển:
GV yêu cầu qsát H46.4 & 46.5, kết hợp với quan sát trên phim ảnh => thảo luận:
Thỏ di chuyển bằng cách nào?
Tại sao thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt, song 1 số trường hợp thỏ vẫn thoát được kẻ thù?
Vận tốc của thỏ lớn hơn thú ăn thịt song thỏ vẫn bị bắt? Vì sao?
=> GV yêu cầu HS rút ra KL về sự di chuyển của thỏ.
Cá nhân nghiên cứu thông tin qsát hình trong SGK => ghi nhớ kiến thức .
Trao đổi nhóm thống nhất trả lời câu hỏi. Yêu cầu:
+ Thỏ di chuyển: kiểu nhảy cả 2 chân sau.
+ Thỏ chạy theo đường chữ Z, còn thú ăn thịt chạy kiểu rượt đuổi nên bị mất đà.
+ Do sức bền của thỏ kém, còn thú ăn thịt sức bền lớn.
* Kết luận: Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng thời 2 chân.
* Kết luận chung: HS đọc SGK.
Củng cố:
Câu 1: Nêu đặc điểm đời sống của thú?
Câu 2:Cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống ntn?
Câu 3: Vì sao khi nuôi thỏ ngưpời ta thường che bớt ánh sáng ở chuồng thỏ?
Dặn dò:
Học bài theo câu hỏi SGK.
Đọc mục “ Em có biết”.
Xem lại cấu tạo bộ xương thằn lằn.
.
Tiết 48:
Bài 47:cấu tạo trong của thỏ
Mục tiêu:
Kiến thức:
HS nắm được đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan đến sự di chuyển của thỏ.
HS nêu được vị trí thành phần và chức năng của các cơ quan dinh dưỡng.
HS chứng minh đựơc bộ não thỏ tiến hoá hơn bộ não các lớp đọng vậtkhác.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng qsát hình, tìm kiến thức.
Kỹ năng thu thập thông tin và hoạt đọng nhóm.
Thái độ: Gd ý thức bảo vệ ĐV.
Chủân bị:
Giáo viên:
Tranh phóng to H47.2.
Mô hình não thỏ, bò sát, cá.
Tranh hay mô hình bộ xương thỏ, thằn lằn.
Học sinh: Nghiên cứu bài mới.
Hoạt động dạy- học:
Tổ chức:
Kiểm tra sĩ số lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: SD câu hỏi 1- 3 trong SGK
Bài mới:
HĐ1: Bộ xương và hệ cơ.
Bộ xương:
GV yêu cầu HS qsát bộ xương thỏ và bò sát, tìn đặc điểm khác nhau về:
+ Các phần của bộ xương.
+ Xương lồng ngực.
+ Vị trí của chi so với cơ thể.
GV gọi đại diện nhóm trình bày đáp án => BS ý kiến .
GV: Hỏi: Tại sao có sự khác nhau đó? => Yêu cầu HS tự rút ra KL.
Hệ cơ.
- Yêu cầu GS đọc SGK Tr152, trả lời câu hỏi:
+ Hệ cơ của thỏ có những đặc điểm nào liên quan đến sự vận động?
+ Hệ cơ của thỏ tiến hoá hơn các lớp DV trước ở điểm nào?
=> Yêu cầu HS rút ra KL
Cá nhân qsát tranh , thu nhận kiến thức.
Trao đỏi nhóm => tìm những đặc điểm khác nhau. Yêu cầu nêu được:
+ Các bộ phận tương đòng.
+ Đặc điểm khác: 7 đốt sống có xương mỏ ác, chi nằm dưới cơ thể.
+ Sự khác nhau liên quan đến đời sống.
* Kết luận:
- Bộ xương gồm nhiều xương khớp với nhau để nâng đỡ, bảo vệ và giúp cơ thể vận động.
- HS tự đọc SGK, trả lời các câu hỏi:
+ Cơ vận đọng cột sống, có chi sau liên quan đến vận động cơ thể.
+ Cơ hoành, cơ liên sườn giúp thông khí ở phổi.
* Kết luận:
- Cơ vận động cột sống phát triển.
- Cơ hoành: tham gia voà quá trình hoạt động hô hấp.
hoạt động 2:
Các cơ quan dinh dưỡng
Phiếu học tập.
Hệ cơ quan
Vị trí
Thành phần
Chức năng
Tuần hoàn
Hô hấp
Tiêu hoá
Bài tiết
GV yêu cầu :
+Đọc thông tin trong SGk liênquan đến các cơ quan dinh dưỡng .
+ qsát tranh cấu tạo trong của thỏ, sơ đồ hệ tuần hoàn.
+ Hoàn thành PHT.
GV kẻ PHT lên bảng.
GV tập hợp ý kiến của các nhóm => NX.
GV thông báo đáp án đúng của PHT
Cá nhân tự đọc SGK tr153,154, kết hợp qsát H47.2 -> ghi nhớ kiến thức.
Trao đổi nhóm hoàn thành PHT . Yêu cầu nêu được:
+ Thành phần các cơ quan trong hệ cơ quan.
+ Chức năng của hệ cơ quan.
Đại diện 1- 5 nhóm lên điền vào phiếu trên bảng.
Các nhóm NX, BS.
Hệ cơ quan
Vị trí
Thành phần
Chức năng
Tuần hoàn
Lồng ngực
tim có 4 ngăn, mạch máu
máu vận chuyển theo 2 vòng tuần hoàn.Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
Hô hấp
trong khoang ngực.
khí quản, phế quản và phổi( mao mạch)
dẫn khí và trao đổi khí.
Tiêu hoá
trong khoang bụng.
M-> TQ’-> DD ->R-> manh tràng.
tiêu hoá thức ăn( đặc biệt là xenlulo)
Bài tiết
trong khoang
bụng sát sống lưng.
2 thận, ống dẫn nc tiểu, bóng đái, đư
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_2_nguyen_thi_than.doc