I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- TB được khái niệm về ngành Giun tròn. Nêu được những đặc điểm chính của ngành.
- Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong ngành Giun tròn. Ví dụ: Giun đũa, trình bày được vòng đời của Giun đũa, đặc điểm cấu tạo của chúng.
2. Kĩ năng:
- Kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình, phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận xét, kn tự nhận thức; KN thu thập xử lí thông tin, trình bày các thông tin sinh học.
- KN giải quyết vấn đề và xử lý các tình huống liên quan.
- KN vận dụng kiến thức đã học để tìm hiểu thực tiễn
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử hoà nhã với bạn bè - kn tự khẳng định bản thân, nhận biết giá trị bản thân.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân
- Giáo dục bảo vệ môi trường và giáo dục kĩ năng sống
II. Đồ dùng dạy học :
1.Giáo viên: Chuẩn bị tranh hình SGK
2.Học sinh:
III. Phương pháp:
Quan sát, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
IV. Tổ chức dạy - học :
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Khởi động:
- Mục tiêu: Giúp hs nhớ lại được các đặc điểm chung của ngành giun dẹp
- Thời gian: 3’
- Đồ dùng :
- Cách tiến hành :
Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu đặc điểm chung của ngành Giun dẹp? Tại sao lấy đặc điểm dẹp, đặt tên cho ngành?
25 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/07/2022 | Lượt xem: 203 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 13-19, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03.10.2011
Ngày giảng: 06.10.2011
NGÀNH GIUN TRÒN
TIẾT 13 GIUN ĐŨA
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- TB được khái niệm về ngành Giun tròn. Nêu được những đặc điểm chính của ngành.
- Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong ngành Giun tròn. Ví dụ: Giun đũa, trình bày được vòng đời của Giun đũa, đặc điểm cấu tạo của chúng...
2. Kĩ năng:
- Kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình, phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận xét, kn tự nhận thức; KN thu thập xử lí thông tin, trình bày các thông tin sinh học.
- KN giải quyết vấn đề và xử lý các tình huống liên quan.
- KN vận dụng kiến thức đã học để tìm hiểu thực tiễn
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử hoà nhã với bạn bè - kn tự khẳng định bản thân, nhận biết giá trị bản thân.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân
- Giáo dục bảo vệ môi trường và giáo dục kĩ năng sống
II. Đồ dùng dạy học :
1.Giáo viên: Chuẩn bị tranh hình SGK
2.Học sinh:
III. Phương pháp:
Quan sát, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
IV. Tổ chức dạy - học :
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Khởi động:
- Mục tiêu: Giúp hs nhớ lại được các đặc điểm chung của ngành giun dẹp
- Thời gian: 3’
- Đồ dùng :
- Cách tiến hành :
Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu đặc điểm chung của ngành Giun dẹp? Tại sao lấy đặc điểm dẹp, đặt tên cho ngành?
Hoạt động 1:
Cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển của giun đũa
- Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và di chuyển của giun đũa
- Thời gian: 23’
- Đồ dùng : Tranh vẽ H13.1 + H13.2 SGK
- Cách tiến hành :
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS
Néi dung
GV yªu cÇu HS ®äc th«ng tin trong SGK, quan s¸t h×nh 13.1; 13.2 trang 47, th¶o luËn nhãm vµ tr¶ lêi c©u hái:
? Tr×nh bµy đặc điểm cÊu t¹o ngoài và trong cña giun ®òa?
* Yêu cầu nêu được :
+ Hình dạng.
+ Cấu tạo: - Lớp vỏ cuticun
- Thành cơ thể
- Khoang cơ thể.
? Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa sinh học gì?
HS: Giun cái dài, to đẻ nhiều trứng.
? Nếu giun đũa thiếu vỏ cuticun thì chúng sẽ như thế nào?
HS: Vỏ có tác dụng chống tác động của dịch tiêu hoá.
HS: Nghiên cứu các thông tin trong SGK kết hợp quan sát hình → trả lời câu hỏi
GV: Nhận xét, chốt KT
GV: Đặt câu hỏi
? Ruột thẳng ở giun đũa liên quan gì tới tốc độ tiêu hoá?
HS: Tốc độ tiêu hoá nhanh, xuất hiện hậu môn.
GV: nên giảng giải về tốc độ tiêu hoá nhanh do thức ăn chủ yếu là chất dinh dưỡng và thức ăn đi một chiều.
GV: Đặt câu hỏi
? Giun đũa di chuyển bằng cách nào? Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa chui vào ống mật ?
HS: Dịch chuyển rất ít, chui rúc
Câu hỏi (*) nhờ đặc điểm cấu tạo của cơ thể là đầu thuôn nhọn, cơ dọc phát triển " chui rúc.
GV: Chốt KT
I. Cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển của giun đũa
1. Cấu tạo
+ Hình trụ dài khoảng 25 cm.
+ Thành cơ thể: Lớp biểu bì và lớp cơ dọc phát triển.
+ Chưa có khoang cơ thể chính thức.
+ Ống tiêu hoá thẳng: Có lỗ hậu môn.
+ Tuyến sinh dục dài cuộn khúc.
+ Lớp cuticun có tác dụng làm căng cơ thể, tránh dịch tiêu hoá.
2. Dinh dưỡng:
Hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều : Thức ăn đi theo 1 chiều từ miệng đến hậu môn.
3. Di chuyển:
+ Hạn chế.
+ Cơ thể cong duỗi giúp giun chui rúc trong môi trường kí sinh
Hoạt động 2:
Sinh sản của giun đũa
- Mục tiêu: HS biết được đặc điểm sinh sản, vòng đời của giun đũa và biện pháp phòng tránh.
- Thời gian:15’
- Đồ dựng : Tranh vẽ H13.3 + 13.4
- Cách tiến hành :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: y/c HS đọc mục 1 trong SGK trang 48 và trả lời câu hỏi:
? Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục ở giun đũa?
HS: Đọc thông tin SGK → trả lời cõu hỏi
GV: Nhận xét→chốt kiến thức
GV: y/c HS đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 13.3 và 13.4. Thảo luận nhóm:
? Trình bày vòng đời của giun đũa bằng sơ đồ?
HS: Đọc thông tin SGK kết hợp quan sát hình
→ Thống nhất ý kiến
Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nx, bx
GV: Nhận xét và chốt KT
* Giáo dục bảo vệ môi trường và KNS:
GV: Đặt câu hỏi
? Rửa tay trước khi ăn và không ăn rau sống vì có liên quan gì đến bệnh giun đũa
? Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun từ 1-2 lần trong một năm?
GV lưu ý: trứng và ấu trùng giun đũa phát triển ở ngoài môi trường nên:
+ Dễ lây nhiễm
+ Dễ tiêu diệt
GV nêu một số tác hại như :
+ Gây tắc ruột, tắc ống mật, suy dinh dưỡng cho vật chủ.
II. Sinh sản của giun đũa
1. Cơ quan sinh dục
- Cơ quan sinh dục dạng ống dài.
+ Con cái: 2 ống
+ Con đực: 1 ống
- Thụ tinh trong
- Đẻ nhiều trứng.
2. Vòng đời của giun đũa
* Sơ đồ vòng đời của giun đũa:
Giun đũa → Trứng → Ấu trùng
(Trong trứng)
Thức ăn ↓
Ấu trùng
(Ruột non)
*Phòng chống:
+ Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân , vệ sinh ăn uống.
+ Tẩy giun định kì.
V. Tổng kết và hướng dẫn học bài ở nhà: 3’
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung SGK
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Tìm hiểu các bệnh do sán gây nên ở người và động vật.
- Đọc trước Bài 14 và kẻ bảng SGK trang 51 vào vở bài tập
Ngày soạn: 04.10.2011
Ngày giảng:07.10.2011
TIẾT 14 Mét sè giun trßn kh¸c
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Mở rộng hiểu biết về các Giun tròn (giun đũa, giun kim, giun móc câu,...) từ đó thấy được tính đa dạng của ngành Giun tròn
- Nêu được khái niệm về sự nhiễm giun, hiểu được cơ chế lây nhiễm giun và cách phòng trừ giun tròn.
2. Kĩ năng:
- Kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình, phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận xét, kn tự nhận thức; KN thu thập xử lí thông tin, trình bày các thông tin sinh học.
- KN giải quyết vấn đề và xử lý các tình huống liên quan.
- KN vận dụng kiến thức đã học để tìm hiểu thực tiễn
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử hoà nhã với bạn bè - kn tự khẳng định bản thân, nhận biết giá trị bản thân.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống
- Giáo dục bảo vệ môi trường và giáo dục kĩ năng sống
II. Đồ dùng dạy học :
1.Giáo viên: Tranh một số giun tròn, tài liệu về giun tròn kí sinh, bảng phụ
2.Học sinh: kẻ bảng “Đặc điểm của ngành giun tròn” vào vở
III. Phương pháp:
Nêu và giải quyết vấn đề, quan sát, hoạt động nhóm
IV. Tổ chức dạy - học :
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Khởi động:
- Mục tiêu: HS biết được tác hại của giun đũa đối với sức khỏe con người, từ đó đưa ra được cách phòng tránh giun đũa kí sinh.
- Thời gian: 5’
- Đồ dùng :
- Cách tiến hành :
Kiểm tra bài cũ
HS1: Nêu tác hại và cách phòng chống giun đũa kí sinh ở người?
Hoạt động 1:
Tìm hiểu một số giun tròn khác
- Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm của các đại diện giun trũn kí sinh và biện pháp phòng chống
- Thời gian: 20’
- Đồ dùng : Tranh vẽ H14.1 + 14.2 + 14.3 + 14.4 SGK
- Cách tiến hành :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 14.1; 14.2; 14.3; 14.4 SGK trả lời câu hỏi:
? Kể tên các loại giun tròn kí sinh ở người?
HS : Giun kim, giun móc, giun tóc, giun chỉ, giun xoắn
GV: Nhận xét, chốt KT
? Các loài giun tròn thường kí sinh ở đâu và gây ra tác hại gì cho vật chủ?
HS: + Kí sinh ở động vật, thực vật.
+ Tác hại: lúa thối rẽ, năng suất giảm. Lợn bị đột biết - năng suất chất lượng giảm
GV: Nhận xét, chốt KT
GV: thông báo thêm: giun móc, giun tóc, giun chỉ, giun gây sần ở thực vật, có loại giun truyền qua muỗi, khả năng lây lan sẽ rất lớn.
* Giáo dục BVMT và KNS
? Chúng ta cần có biện pháp gì để phòng tránh bệnh giun kí sinh?
HS: giữ vệ sinh, đặc biệt là trẻ em. Diệt muỗi, tẩy giun định kì
GV: Nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
HS: Rút ra kết luận.
I. Một số giun tròn khác
- Giun tròn có khoảng 30 nghìn loài
- Đa số giun tròn kí sinh như: giun kim, giun tóc, giun móc, giun chỉ...
- Giun tròn kí sinh ở cơ, ruột... (người, động vật). Rễ, thân, quả (thực vật) -> gây nhiều tác hại.
- Cần giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân và vệ sinh ăn uống để phòng tránh giun.
Hoạt động 2:
Tìm hiểu về giun kim
- Mục tiêu: HS nêu được khái niệm về sự nhiễm giun, hiểu được cơ chế lây nhiễm giun và cách phòng trừ giun tròn.
- Thời gian:15’
- Đồ dựng : Tranh vẽ H14.4
- Cách tiến hành :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Yêu cầu hs quan sát tranh H14.4 GSK. Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
? Hãy giải thích sơ đồ vòng đời của giun kim?
? Giun kim gây cho trẻ em những phiền toái như thế nào?
HS: Ngứa hậu môn.
? Do thói quen nào ở trẻ em mà giun kim khép kín được vòng đời nhanh nhất?
HS: Mút tay (Giun kim phát triển trực tiếp)
HS: Thảo luận nhóm - Thống nhất ý kiến
Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, chốt KT
* Giáo dục BVMT và KNS:
- Phân của trẻ bị nhiễm giun kim không được thải bừa bãi trong môi trường
- Nếu trẻ bị nhiễm giun kim cần phải tẩy giun cho trẻ và tẩy giun định kì (6 tháng 1 lần)
Khi giun xuống đẻ trứng trẻ thây ngứa hậu môn thì có thể để một chậu nước nóng, để hậu môn trẻ trên chậu nước đó (giữ cho trẻ không để bị bỏng) giun xuống đẻ trứng sẽ bị rơi xuống.
- Không được để cho trẻ mút tay.
- Vệ sinh cá nhân và vệ sinh ăn uống.
II. Giun kim
- Vòng đời của giun kim
Giun trưởng thành Ò Đẻ trứng
(Trẻ nhỏ) (ở hậu môn)
Ruột Ñ Miệng Ñ Tay trẻ
V. Tổng kết và hướng dẫn học bài ở nhà: 4’
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung SGK
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 3 SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Học bài và đọc trước bài 15 “Giun Đất”
______________________________________________________________
Ngày soạn:10.10.2011
Ngày giảng:13.10.2011
NGÀNH GIUN ĐỐT
TIẾT 15 GIUN ĐẤT
I. Môc tiªu.
1. KiÕn thøc:
- Trình bày được KN về ngành Giun đốt. Nêu được những đặc điểm chính của ngành.
- Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong ngành Giun đốt. Ví dụ: Giun đất, phân biệt được các đặc điểm cấu tạo, hình thái và sinh lí của ngành Giun đốt so với ngành Giun tròn
2. KÜ n¨ng:
Kĩ năng quan sát đặc điểm bên ngoài và các nội quan bên trong. Phân biệt các bộ phận của các cơ quan. Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
3. Th¸i ®é:
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích
- Giáo dục bảo vệ môi trường
II. §å dïng dạy häc :
1. Giáo viên: Tranh hình 15.1→ H 15.6 SGK trang 54
2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới
III. Ph¬ng ph¸p:
Quan sát , vấn đáp, hoạt động nhóm
IV. Tæ chøc dạy - häc :
1. Ổn ®Þnh tæ chøc:1’
2. Khëi ®éng:
- Môc tiªu: HS nắm chắc đặc điểm chung cña Giun tròn. Tạo hứng thú học tập cho hs khi nghiên cứu bài mới.
- Thêi gian: 4’
- §å dïng :
- C¸ch tiÕn hµnh :
Kiểm tra bài cũ:
HS1: Trình bày vòng đời của giun kim? Cách phòng chống giun kim?
* Định hướng: Giới thiệu như thông tin trong SGK ( Đại diện là Giun đất)
Hoạt động 1:
Tìm hiểu cấu tạo của giun đất
- Mục tiêu: Giúp HS biết và hiểu được đặc điểm cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của Giun đất
- Thời gian: 15’
- §å dïng : Tranh hình 15.1, 15.2, 15.4, 15.5 SGK
- C¸ch tiÕn hµnh :
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS
Néi dung
GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 15.1; 15.2; 15.4 ; 15.5 SGK và trả lời câu hỏi:
? Giun đất có cấu tạo ngoài phù hợp với lối sống chui rúc trong đất như thế nào?
HS : Nêu được hình dạng cơ thể, vòng tơ ở mỗi đốt, da có chất nhầy
GV: Nhận xét, chốt KT
GV: Đặt câu hỏi:
? So sánh với giun tròn, tìm ra cơ quan và hệ cơ quan mới xuất hiện ở giun đất?
HS: Hệ tuần hoàn (có mạch lưng, mạch bụng, mao quản da, tim đơn giản). Hệ tiêu hóa, hệ thần kinh
? Hệ cơ quan mới ở giun đất có cấu tạo như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, chốt KT và giảng giải một số vấn đề:
+ Khoang cơ thể chính thức có chứa dịch " cơ thể căng.
+ Thành cơ thể có lớp mô bì tiết chất nhầy " da trơn.
+ Dạ dày có thành cơ dày có khả năng co bóp nghiền thức ăn.
+ Hệ thần kinh: tập trung, chuỗi hạch (hạch là nơi tập trung tế bào thần kinh).
+ Hệ tuần hoàn: GV vẽ sơ đồ lên bảng để giảng giải: di chuyển của máu.
1. Cấu tạo của giun đất
a- Cấu tạo ngoài:
+ Cơ thể dài, thuôn hai đầu.
+ Phân đốt, mỗi đốt có vòng tơ (chi bên).
+ Chất nhầy giúp da trơn.
+ Có đai sinh dục và lỗ sinh dục.
b- Cấu tạo trong:
+ Có khoang cơ thể chính thức, chứa dịch.
+ Hệ tiêu hoá: phân hoá rõ: lỗ miệng " hầu " thực quản " diều, dạ dày cơ " ruột tịt " hậu môn.
+ Hệ tuần hoàn: Mạch lưng, mạch bụng, vòng hầu (tim đơn giản), tuần hoàn kín.
+ Hệ thần kinh: chuỗi hạch thần kinh, dây thần kinh.
Hoạt động 2:
Di chuyển của giun đất
- Mục tiêu: HS nắm được cách di chuyển của giun đất liên quan đến cấu tạo cơ thể
- Thời gian:12’
- Đồ dựng : Hình 15.3 SGK
- Cách tiến hành :
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS
Néi dung
GV: y/c HS quan sát hình 15.3, đọc chú thích trong SGK→ thảo luận nhúm hoàn thành bài tập mục s trang 54: Đánh số vào ô trống cho đúng thứ tự các động tác di chuyển của giun đất.
HS: Quan sát,đọc chú thích, thảo luận nhóm→ hoàn thành bài tập
Đại diện nhóm lên trình bầy, nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV: ghi phần trả lời của cỏc nhóm lên bảng.
GV thông báo kết quả đúng: 2, 1, 4, 3→ . Giun đất di chuyển từ trái qua phải.
GV: giải thích về sự chun giãn được cơ thể ở Giun đát (đó là do sự điều chỉnh sức ép của dịch khoang trong các phần khác nhau của cơ thể)
GV: yêu cầu HS rút ra kết kuận về cách di chuyển của Giun đát.
HS: Tự rút ra kết luận
2. Di chuyÓn cña giun ®Êt
Giun dất di chuyển bằng cách:
- Cơ thể phình duỗi xen kẽ, vòng tơ làm chỗ tựa→ kéo cơ thể về một phía.
Hoạt động 3:
Tìm hiểu dinh dưỡng của giun đất
- Mục tiêu: Giúp HS nắm được các quá trình dinh dưỡng của giun đất
- Thời gian: 8’
- Đồ dùng : Tranh vẽ thể hiện quá trình tiêu hoá thức ăn của giun đất
- Cách tiến hành :
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS
Néi dung
GV yêu cầu HS nghiên thụng tin SGK, trả lời cõu hỏi.
? Quá trình tiêu hoá của giun đất diễn ra như thế nào?
HS: Quá trình tiêu hóa: Sự hoạt động của dạ dày và vai trò của Enzim.
? V× sao khi ma nhiÒu, níc ngËp óng, giun ®Êt chui lªn mÆt ®Êt?
HS: Mưa nhiều, nước ngập→ Giun đát không hô hấp được
? Cuốc phải giun đất, thấy có chất lỏng màu đỏ chảy ra, đó là chất gì? Tại sao nó có màu đỏ?
HS: Chất lỏng mầu đỏ là máu do có oxi(O2)
GV: Nhận xét, Chốt KT
3. Dinh dìng cña giun ®Êt
- Giun dất hô hấp qua da.
- Thức ăn giun đất qua lỗ miệng " hầu " diều (chứa thức ăn) " dạ dày (nghiền nhỏ) " enzim biến đổi " ruột tịt " bã đưa ra ngoài.
- Dinh dưỡng qua thành ruột vào máu.
Hoạt động 4:
Sinh sản
- Mục tiêu: Giúp HS nắm được quá trình sinh sản của giun đất
- Thời gian:7’
- Đồ dựng : H15.6 SGK
- Cách tiến hành :
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS
Néi dung
GV: y/c HS nghiên cứu thụng tin SGK, quan sát hình 15.6 và trả lời câu hỏi:
? Giun đất sinh sản như thế nào?
HS: Nghiên cứu thông tin, quan sát hình→trả lời câu hỏi .
GV: Nhận xét, chốt KT
GV: Hỏi thêm.
? Tại sao giun đất lưỡng tính, khi sinh sản lại ghép đôi
4. Sinh sản
- Giun đất lưỡng tính.
- Ghép đôi trao đổi tinh dịch tại đai sinh dục.
- Đai sinh dục tuột khỏi cơ thể tạo kén chứa trứng.
V. Tổng kết và hướng dẫn học bài ở nhà: 2’
- GV y/c HS đọc kết luận chung SGK trang 55
- GV yêu cầu hs đọc mục: "Em có biết?"
* Giáo dục BVMT:
Giun đất có rất nhiều lợi ích đối với con người. Vì vậy chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi trường cho giun đất: Không rắc thuốc trừ sâu .....Giun đất còn phân hủy rác thải.
Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị mỗi nhóm một con giun đất to
______________________________________________________________
Ngày soạn: 11.10.2011
Ngày giảng:14.10.2011
Tiết 16 THỰC HÀNH: MỔ VÀ QUAN SÁT GIUN ĐẤT
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
Học sinh nhận biết được loài giun khoang, chỉ rõ được cấu tạo ngoài: đốt, vòng tơ, đai sinh dục) và cấu tạo trong (một số nội quan).
2. Kĩ năng sống cơ bản được hình thành
- Rèn kĩ năng mổ và quan sát đặc điểm bên ngoài và các nội quan bên trong phân biệt các bộ phận của các cơ quan. KN sử dụng các dụng cụ mổ, dùng kính lúp quan sát.
- Kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình, phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận xét, kn tự nhận thức; KN thu thập xử lí thông tin, trình bày các thông tin sinh học.
- KN giải quyết vấn đề và xử lý các tình huống liên quan.
- KN vận dụng kiến thức đã học để tìm hiểu thực tiễn
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử hoà nhã với bạn bè - kn tự khẳng định bản thân, nhận biết giá trị bản thân.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ học thực hành
Giáo dục kĩ năng sống
II. Đồ dùng dạy học:
1.Giỏo viên: - Bộ đồ mổ
- Tranh câm hình 16.1 – 16.3 SGK
2. Học sinh: - Chuẩn bị :1-2 con giun đất
III. Phương pháp:
Trực quan, tìm tòi, thực hành
IV. Tổ chức giờ học :
1. Ổn định lớp:1’
2. Khởi động:
- Mục tiêu:- HS nhớ lại được cấu tạo ngoài và các cách di chuyển của giun đất
- Thời gian:4’
- Đồ dùng :
- Cách tiến hành :
Kiểm tra bài cũ
? Nêu cấu tạo ngoài và cách di chuyển của giun đất
* Định hướng: Chúng ta tìm hiểu cấu tạo giun đất để củng cố khắc sâu lí thuyết về giun đất.
Hoạt động1:
Cấu tạo ngoài
- Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo ngoài và các cách di chuyển của giun đất
- Thời gian:10’
- Đồ dùng: Mẫu giun đất
- Cách tiến hành :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK ở mục s trang 56 và thao tác luôn
? Trình bày cách xử lí mẫu?
HS: Cá nhân tự đọc thông tin và ghi nhớ KT
Đại diện nhóm trình bày cách xử lí mẫu.
- Thao tác thật nhanh.
GV: Kiểm tra mẫu thực hành, nếu nhóm nào chưa làm được, GV hướng dẫn thêm.
GV: yêu cầu các nhóm:
+ Quan sát các đốt, vòng tơ.
+ Xác định mặt lưng và mặt bụng.
+ Tìm đai sinh dục.
? Làm thế nào để quan sát được vòng tơ?
? Dựa vào đặc điểm nào để xác định mặt lưng, mặt bụng?
? Tìm đai sinh dục, lỗ sinh dục dựa vào đđ nào?
HS: Các nhóm đặt giun vào khay quan sát bằng kính lúp, thống nhất đáp án.Y/c nêu được.
+ Quan sát vòng tơ " kéo giun thấy lạo xạo.
+ Dựa vào màu sắc để xác định mặt lưng và mặt bụng của giun đất.
+ Tìm đai sinh dục: phía đầu, kích thước bằng 3 đốt, hơi thắt lại màu nhạt hơn.
HS: Đại diện các nhóm chữa bài, nhóm khác nhận xột bổ sung.
GV: y/c HS làm bài tập: chú thích vào hình 16.1 A,B,C (ghi vào vở).
GV: gọi đại diện nhóm lên chú thích vào tranh.
GV: thông báo đáp án đúng: 16.1 A
1- Lỗ miệng; 2- Đai sinh dục; 3- Lỗ hậu môn; Hình 16.1B : 4- Đai sinh dục; 3- Lỗ cái; 5- Lỗ đực. Hình 16.1C: 2- Vòng tơ quanh đốt.
1. Cấu tạo ngoài:
a. Xử lí mẫu
b. Quan sát cấu tạo ngoài
Hoạt động2:
Cấu tạo trong
- Mục tiêu:- HS mổ phanh giun đất, tìm được một số hệ cơ quan như: tiêu hoá, thần kinh.
- Thời gian:20’
- Đồ dùng : Mẫu giun đất, Bộ đồ mổ
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: yêu cầu
+ HS các nhóm quan sát hình 16.2 đọc các thông tin trong SGK trang 57.
+ Thực hành mổ giun đất.
HS: quan sát hình, đọc kĩ các bước và tiến hành mổ.
GV: kiểm tra sản phẩm của các nhóm bằng cách:
+ Gọi 1 nhóm mổ đẹp, đúng t. bày thao tác mổ.
+ 1 nhóm mổ chưa đúng trình bày thao tác mổ.
HS: Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- Nhóm khác theo dõi, góp ý cho nhóm mổ chưa đúng.
? Vì sao mổ chưa đúng hay nát các nội quan?
GV giảng giải: mổ ĐVKXS chú ý:
+ Mổ mặt lưng, nhẹ tay đường kéo ngắn, lách nội quan từ từ, ngâm vào nước.
+ ở giun đất có thể xoang chứa dịch liên quan đến việc di chuyển của giun đất.
GV hướng dẫn:
+ Dùng kéo nhọn tách nhẹ nội quan.
+ Dựa vào hình 16.3A nhận biết các bộ phận của hệ tiêu hoá.
+ Dựa vào hình 16.3B SGK, q.sát bộ phận s.dục
+ Gạt ống tiêu hoá sang bên để quan sát hệ thần kinh màu trắng ở bụng.
HS : Một HS thao tác gỡ nội quan -> HS khác đối chiếu với SGK để xác định các hệ cơ quan.
GV : y/c HS hoàn thành chú thích ở hình 16B và 16C SGK.
HS: Ghi chú thích vào hình vẽ.
GV kiểm tra bằng cách gọi đại diện nhóm lên bảng chú thích vào tranh câm.
HS: Đại diện các nhóm lên chữa bài, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét đưa ra đáp án chuẩn
2. Cấu tạo trong.
a. Cách mổ
b. Quan sát cấu tạo trong
4. Củng cố - Kiểm tra đánh giá: 9'
- GV đánh giá điểm cho 1-2 nhóm làm việc tốt và kết quả đúng đẹp.
- Viết thu hoạch theo nhóm.
5. Dặn dò: 1'
Học bài. Đọc trước bài mới.
Ngµy so¹n: 17.10.2011
Ngµy gi¶ng:20.10.2011
TiÕt 17 Mét sè giun ®èt kh¸c
®Æc ®iÓm chung cña giun ĐỐT
I. Môc tiªu.
1. KiÕn thøc:
- HS mở rộng thêm hiểu biết về các ngành giun đốt ( Giun đỏ, đỉa, rươi, vắt) từ đó thấy được tính đa dạng của ngành .
- HS biết được đặc điểm chung của ngành Giun đốt
- HS trình bày được các vai trò của Giun đất trong việc cải tạo đất nông nghiệp và vai trò của một số đại diện khác trong ngành
2. Kĩ năng sống cơ bản được hình thành
- Rèn kĩ năng mổ và quan sát đặc điểm bên ngoài và các nội quan bên trong phân biệt các bộ phận của các cơ quan. KN sử dụng các dụng cụ mổ, dùng kính lúp quan sát.
- Kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình, phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận xét, kn tự nhận thức; KN thu thập xử lí thông tin, trình bày các thông tin sinh học.
- KN giải quyết vấn đề và xử lý các tình huống liên quan.
- KN vận dụng kiến thức đã học để tìm hiểu thực tiễn
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử hoà nhã với bạn bè - kn tự khẳng định bản thân, nhận biết giá trị bản thân.
3. Th¸i ®é:
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật
- Giáo dục kĩ năng sống
II. Đồ dùng dạy học :
1. Giáo viên: Chuẩn bị tranh một số giun đốt phóng to như: rươi, giun đỏ, róm biển,đỉa, phiếu hoạc tập( Nội dung bảng 1 và 2 SGK trang 60)
2. Học sinh: kẻ bảng 1 và 2 vào vở.
III. Phương pháp:
Vấn đáp, quan sát, hoạt động nhóm
IV. Tổ chức dạy - học :
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Khởi động:
* Định hướng: Như thông tin SGK
Hoạt động 1:
Tìm hiểu một số giun đốt thường gặp
- Mục tiêu: Thông qua các đại diện HS thấy được sự đa dạng của giun đốt
- Thời gian: 20’
- Đồ dùng : Tranh hình 17.1→17.3
- Cách tiến hành :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV cho HS quan sát tranh hình 17.1→17.3, yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang 59, trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1 SGK trang 60
HS: Quan sát, đọc thông tin, trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1 → đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xột bổ sung
GV: nhận xét, cho HS theo dõi bảng 1 chuẩn kiến thức.
I. Một số Giun đốt thường gặp
Bảng 1: Đa dạng của ngành giun đốt
STT
Đa dạng
Đại diện
Môi trường sống
Lối sống
1
Giun đất
- Đất ẩm
- Chui rúc.
2
Đỉa
- Nước ngọt, mặn, nước lợ.
- Kí sinh ngoài.
3
Rươi
- Nước lợ.
- Tự do.
4
Giun đỏ
- Nước ngọt.
- Định cư.
5
Vắt
- Đất, lá cây.
- Tự do.
6
Róm biển
- Nước mặn.
- Tự do.
GV: yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của giun đốt về số loài, lối sống, môi trường sống.
HS: Rút ra kết luận
- Giun đốt có nhiều loài: vắt, đỉa, róm biển, giun đỏ.
- Sống ở các môi trường: đất ẩm, nước, lá cây.
- Giun đốt có thể sống tự do, định cư hay chui rúc.
Hoạt động 2:
Đặc điểm chung của ngành giun đốt
- Mục tiêu: : HS nắm được đặc điểm chung và vai trò của ngành giun đốt.
- Thời gian: 15’
- Đồ dựng : Phiếu học tập (Nội dung bảng 2 SGK trang 60)
- Cách tiến hành :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV cho HS quan sát lại tranh hình 17.1 – 17.3 Nghiên cứu SGk trang 60, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng 2.
HS: Quan sát,đọc thông tin, thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2 → đại diện nhóm báo cáo - nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV: nhận xét, đưa ra bảng chuẩn kiến thức
II. Đặc điểm chung
1. Đặc điểm chung:
.
Bảng 2: Đặc điểm chung của ngành giun đốt
TT
Đại diện
Đặc điểm
Giun đất
Giun đỏ
Đỉa
Rươi
1
Cơ thể phân đốt
X
X
X
X
2
Cơ thể không phân đốt
3
Cơ thể xoang (xoang cơ thể)
X
X
X
X
4
Có hệ tuần hoàn, máu đỏ
X
X
X
X
5
Hệ thần kinh và giác quan phát triển
X
X
X
X
6
Di chuyển nhờ chi bên, tơ hoặc thành cơ thể.
X
X
X
7
Ống tiêu hoá thiếu hậu môn
8
Ống tiêu hoá phân hóa
X
X
X
X
9
Hô hấp qua da hay bằng mang
X
X
X
X
GV: y/c HS tiếp tục thảo luận rút ra các đặc điểm chung của ngành giun đốt
HS: Thảo luận → rút ra kết luận
GV: Nhận xét, chốt kiến thức
GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập điền từ trong SGK trang 61.
HS: Hoàn thành bài tập → trình bày, nhận xét bổ sung
GV hỏi: Giun đốt có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người ? -> từ đó rút ra kết luận
HS: Rút ra kết luận
GV: Nhận xét, chốt kiến thức
*Giun đốt có đặc điểm:
- Cơ thể dài phân đốt.
- Có thể xoang.
- Hô hấp qua da hay mang.
- Hệ tuần hoànkín, máu màu đỏ.
- Hệ tiêu hoá phân hoá.
- Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và giác quan phát triển.
- Di chuyển nhờ chi bên, tơ hoặc thành cơ thể.
2. Vai trò của giun đốt
- Lợi ích: Làm thức ăn cho người và động vật, làm cho đất tơi xốp, thoáng khí, màu mỡ.
- Tác hại: Hút máu người và động vật, gây bệnh.
4. Củng cố - Kiểm tra đánh giá: 8'
- GV y/c HS đọc kết luận chung SGK trang 61
- GV y/c HS trả lời câu hỏi:
? Hãy kể thêm tên một số giun đốt khác mà em biết
? Để nhận biết đại diện ngành giun đốt cần dựa vào đặc điểm cơ bản nào ?
5. Dặn dò: 1'
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 4 tr.61.
- Chuẩn bị theo nhóm: 1 con trai sông
_____________________________________________________
Ngày soạn:18.10.2011
Ngày giảng:21.10.2011
TiÕt 18 KiÓm tra 1 tiÕt
I. Môc tiªu.
1. KiÕn thøc:
Kiểm tra nhằm đánh giá khả năng ghi nhớ, vận dụng và củng cố lại kiến thức cho HS
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_13_19.doc